Bảng chữ cái tiếng Trung (Pinyin) là nền tảng vững chắc cho bất kỳ ai muốn chinh phục ngôn ngữ này. Bài viết sẽ giúp bạn khám phá Pinyin từ A-Z, hướng dẫn phát âm chuẩn như người bản xứ và những bí quyết học Pinyin siêu nhanh. Cùng bắt đầu nhé!
Bảng chữ cái tiếng Trung (Pinyin) là gì?
Khác với bảng chữ cái Latinh quen thuộc, bảng chữ cái tiếng Trung (Pinyin) là hệ thống phiên âm độc đáo, giúp mở ra cánh cửa chinh phục ngôn ngữ tượng hình này một cách dễ dàng.
Giới thiệu về bảng chữ cái tiếng Trung Pinyin
Pinyin (拼音 – pīnyīn) là hệ thống phiên âm Latinh chính thức của tiếng Trung phổ thông (Mandarin), được sử dụng rộng rãi tại Trung Quốc đại lục và trên toàn thế giới. Pinyin sử dụng các chữ cái Latinh để biểu thị âm thanh của tiếng Trung, giúp người học dễ dàng phát âm và đọc hiểu. Pinyin bao gồm ba thành phần chính:
- Thanh mẫu (声母 – shēngmǔ): Phụ âm đầu
- Vận mẫu (韵母 – yùnmǔ): Nguyên âm
- Thanh điệu (声调 – shēngdiào): Dấu thanh phía trên vận mẫu

Bảng chữ cái tiếng Trung là công cụ hỗ trợ đắc lực cho người mới bắt đầu học, giúp họ phát âm chuẩn xác ngay từ đầu. Pinyin giúp người học dễ dàng tra cứu từ điển, gõ tiếng Trung trên máy tính và điện thoại, cũng như sử dụng các công cụ dịch thuật. Nắm vững Pinyin là nền tảng vững chắc để học chữ Hán và giao tiếp tiếng Trung hiệu quả.
Lịch sử hình thành và phát triển của bảng chữ cái tiếng Trung
Hệ thống Pinyin được phát triển vào những năm 1950 bởi các nhà ngôn ngữ học Trung Quốc, với mục đích chuẩn hóa tiếng Trung phổ thông và nâng cao tỷ lệ biết chữ. Năm 1958, Pinyin được chính phủ Trung Quốc phê duyệt và chính thức đưa vào sử dụng. Từ đó đến nay, Pinyin đã trải qua nhiều lần cải tiến và trở thành hệ thống phiên âm được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới.
Cách đọc bảng chữ cái tiếng Trung
Để nắm vững tiếng Trung, việc phát âm chuẩn bảng Pinyin là bước đầu tiên và vô cùng quan trọng. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết, giúp bạn đọc bảng chữ cái tiếng Trung dễ dàng.
Thanh mẫu (phụ âm đầu)
Thanh mẫu là các phụ âm đứng đầu âm tiết, tạo nên sự khác biệt về âm thanh giữa các từ. Tiếng Trung có 23 thanh mẫu, bao gồm: b, p, m, f, d, t, n, l, g, k, h, j, q, x, zh, ch, sh, r, z, c, s, y, w.

Thanh mẫu | Cách phát âm | Âm tương tự trong tiếng Việt |
b | Môi khép nhẹ, hàm tách, luồng hơi bị chặn rồi thoát ra nhẹ, không rung dây thanh. | “pua” không bật hơi |
p | Môi khép nhẹ, hàm tách, luồng hơi bị chặn rồi thoát ra mạnh, không rung dây thanh. | “pua” bật hơi |
m | Môi khép nhẹ, hàm tách, luồng hơi thoát qua mũi, rung dây thanh. | “mua” |
f | Răng trên chạm môi dưới, luồng hơi ma sát qua khe hẹp, không rung dây thanh. | “phua” |
d | Đầu lưỡi chạm lợi trên, luồng hơi bị chặn rồi thoát ra, không rung dây thanh. | “tưa” |
t | Đầu lưỡi chạm lợi trên, luồng hơi bị chặn rồi thoát ra mạnh, không rung dây thanh. | “thưa” |
n | Đầu lưỡi chạm lợi trên, luồng hơi thoát qua mũi, rung dây thanh. | “nưa” |
l | Đầu lưỡi chạm lợi trên, luồng hơi thoát ra hai bên lưỡi, rung dây thanh. | “lưa” |
g | Gốc lưỡi chạm ngạc mềm, luồng hơi bị chặn rồi thoát ra, không rung dây thanh. | “cưa” |
k | Gốc lưỡi chạm ngạc mềm, luồng hơi bị chặn rồi thoát ra mạnh, không rung dây thanh. | “kưa” bật hơi |
h | Gốc lưỡi gần ngạc mềm, luồng hơi ma sát qua khe hẹp, không rung dây thanh. | “khưa” |
j | Lưỡi dẹt, đầu lưỡi chạm chân răng dưới, luồng hơi bị chặn rồi ma sát qua khe hẹp, không rung dây thanh. | “chi” |
q | Lưỡi dẹt, đầu lưỡi chạm chân răng dưới, luồng hơi bị chặn rồi ma sát qua khe hẹp mạnh, không rung dây thanh. | “chi” bật hơi |
x | Lưỡi dẹt, đầu lưỡi chạm chân răng dưới, luồng hơi ma sát qua khe hẹp, không rung dây thanh. | “xi” |
zh | Lưỡi cong lên, môi tròn, luồng hơi bị chặn rồi ma sát qua khe hẹp, không rung dây thanh. | “trư” |
ch | Lưỡi cong lên, môi tròn, luồng hơi bị chặn rồi ma sát qua khe hẹp mạnh, không rung dây thanh. | “trư” bật hơi |
sh | Lưỡi cong lên, môi tròn, luồng hơi ma sát qua khe hẹp, không rung dây thanh. | “shư” |
r | Lưỡi cong lên, môi tròn, luồng hơi ma sát qua khe hẹp, rung dây thanh. | “rư” |
z | Đầu lưỡi chạm răng trên, luồng hơi bị chặn rồi ma sát qua khe hẹp, không rung dây thanh. | “zư” |
c | Đầu lưỡi chạm răng trên, luồng hơi bị chặn rồi ma sát qua khe hẹp mạnh, không rung dây thanh. | “trư” |
s | Đầu lưỡi gần răng trên, luồng hơi ma sát qua khe hẹp, không rung dây thanh. | “sư” |
y (i) | Khi “i” đứng đầu âm tiết, viết là “y”. Khi phát âm, đầu lưỡi đặt gần răng dưới, môi hơi dẹt và kéo sang hai bên. | “i” kéo dài |
w (u) | Khi “u” đứng đầu âm tiết, viết là “w”. Khi phát âm, môi tròn và hơi nhô ra phía trước. | “u” kéo dài |
Xem thêm: Thanh Mẫu Tiếng Trung – Cách Phát Âm Chuẩn Cho Người Mới
Vận mẫu (nguyên âm)
Vận mẫu là phần còn lại của âm tiết sau thanh mẫu, thường là nguyên âm đơn hoặc nguyên âm kép. Tiếng Trung có 36 vận mẫu, được chia thành:
- Vận mẫu đơn: a, o, e, i, u, ü.
- Vận mẫu kép: ai, ei, ao, ou, ia, ie, ua, uo, üe, iao, iou, uai, uei.
- Vận mẫu mũi: an, en, in, ün, ang, eng, ing, ong, ian, uan, üan, uen, iang, uang, ueng, iong.
- Vận mẫu uốn lưỡi: er.
Cùng thực hành phát âm các vận mẫu đơn dưới đây nhé!

Vận mẫu đơn | Cách phát âm | Âm tương tự trong tiếng Việt |
a | Miệng mở rộng tự nhiên, lưỡi đặt thấp. | Đọc giống âm “a” trong tiếng Việt nhưng đọc dài ra |
o | Môi tròn nhỏ, lưỡi hơi lùi về sau. | Đọc giống âm “u+ô” trong tiếng Việt (nhấn mạnh vào âm “ô”) |
e | Miệng hơi mở, lưỡi đặt giữa, âm này có thể đọc thành âm “ơ” hoặc âm “ưa”. | Đọc giống âm “ưa” trong tiếng Việt nhưng đọc dài ra |
i | Miệng dẹt, lưỡi nâng cao. | Đọc giống âm “i” trong tiếng Việt |
u | Môi tròn nhỏ, lưỡi lùi về sau. | Đọc giống âm “u” trong tiếng Việt nhưng đọc dài ra |
ü | Môi tròn nhỏ, lưỡi nâng cao, âm này gần giống “uy” nhưng không có âm “y” ở cuối. | Đọc giống âm “uy” trong tiếng Việt nhưng phát âm tròn môi từ đầu đến cuối |
Tiếp tục học phát âm các vận mẫu kép nhé!

Vận mẫu kép | Cách phát âm | Âm tương tự trong tiếng Việt |
ai | Bắt đầu từ “a” rồi chuyển sang “i”, lưỡi di chuyển từ thấp lên cao. | Đọc giống âm “ai” trong tiếng Việt |
ei | Bắt đầu từ “e” (ơi) rồi chuyển sang “i”, lưỡi di chuyển từ giữa lên cao. | Đọc giống âm “ây” trong tiếng Việt |
ui (uei) | Bắt đầu từ “u” rồi chuyển sang “ei”, lưỡi di chuyển từ sau lên giữa và lên cao. | Đọc giống âm “uây” trong tiếng Việt |
ao | Bắt đầu từ “a” rồi chuyển sang “o”, lưỡi di chuyển từ thấp ra sau. | Đọc giống âm “ao” trong tiếng Việt |
ou | Bắt đầu từ “o” rồi chuyển sang “u”, lưỡi di chuyển từ sau ra sau và lên cao. | Đọc giống âm “âu” trong tiếng Việt |
iu (iou) | Bắt đầu từ “i” rồi chuyển sang “ou”, lưỡi di chuyển từ cao ra sau và lên cao. | Đọc giống âm “i+êu” trong tiếng Việt, nhưng đọc nhanh thành 1 âm |
ie | Bắt đầu từ “i” rồi chuyển sang “e”, lưỡi di chuyển từ cao xuống giữa. | Đọc giống âm “i+ê” trong tiếng Việt, nhưng đọc nhanh thành 1 âm |
üe | Bắt đầu từ “ü” rồi chuyển sang “e”, lưỡi di chuyển từ cao ra giữa. | Đọc giống âm “uy+ê” trong tiếng Việt, nhưng đọc nhanh thành 1 âm |
er | Mở miệng vừa phải, môi hơi tròn, cong đầu lưỡi lên và lùi về phía ngạc cứng, giữ nguyên vị trí lưỡi và phát âm liên tục, tạo ra âm “r” bằng sự cong lưỡi, không phải âm “r” rung như trong tiếng Việt. | Đọc giống âm “ơ” trong tiếng Việt rồi uốn lưỡi thật nhanh |
ia | Bắt đầu từ “i” rồi chuyển sang “a”, lưỡi di chuyển từ cao xuống thấp. | Đọc giống âm “i+a” trong tiếng Việt |
ua | Bắt đầu từ “u” rồi chuyển sang “a”, lưỡi di chuyển từ sau lên thấp. | Đọc giống âm “u+a” trong tiếng Việt, nhưng đọc nhanh thành 1 âm |
uo | Bắt đầu từ “u” rồi chuyển sang “o”, lưỡi di chuyển từ sau ra sau. | Đọc giống âm “u+ô” trong tiếng Việt, nhưng đọc nhanh thành 1 âm |
uai | Bắt đầu từ “u” rồi chuyển sang “ai”, lưỡi di chuyển từ sau lên thấp và lên cao. | Đọc giống âm “oai” trong tiếng Việt |
iao | Bắt đầu từ “i” rồi chuyển sang “ao”, lưỡi di chuyển từ cao xuống thấp và ra sau. | Đọc giống âm “i+eo” trong tiếng Việt, nhưng đọc nhanh thành 1 âm |
an | Khẩu hình miệng: Mở rộng tự nhiên, hàm dưới hạ xuống, lưỡi đặt thấp, sau đó đầu lưỡi chạm vào lợi trên, hơi bật ra từ mũi. | Đọc giống âm “an” trong tiếng Việt |
en | Khẩu hình miệng: Mở vừa phải, lưỡi đặt giữa, sau đó đầu lưỡi chạm vào lợi trên, hơi bật ra từ mũi. | Đọc giống âm “ân” trong tiếng Việt |
in | Khẩu hình miệng: Dẹt sang hai bên, lưỡi nâng cao, sau đó đầu lưỡi chạm vào lợi trên, hơi bật ra từ mũi. | Đọc giống âm “in” trong tiếng Việt |
uen | Khẩu hình miệng: Bắt đầu từ “u”, sau đó chuyển sang “en”, lưỡi di chuyển từ sau lên giữa, đầu lưỡi chạm vào lợi trên, hơi bật ra từ mũi. | Đọc giống âm “uân” trong tiếng Việt |
ian | Khẩu hình miệng: Bắt đầu từ “i”, sau đó chuyển sang “an”, lưỡi di chuyển từ cao xuống thấp, đầu lưỡi chạm vào lợi trên, hơi bật ra từ mũi. | Đọc giống âm “i+ên” trong tiếng Việt, nhưng đọc nhanh thành 1 âm |
uan | Khẩu hình miệng: Bắt đầu từ “u”, sau đó chuyển sang “an”, lưỡi di chuyển từ sau lên thấp, đầu lưỡi chạm vào lợi trên, hơi bật ra từ mũi. | Đọc giống âm “oan” trong tiếng Việt |
üan | Khẩu hình miệng: Bắt đầu từ “ü”, sau đó chuyển sang “an”, lưỡi di chuyển từ cao xuống thấp, đầu lưỡi chạm vào lợi trên, hơi bật ra từ mũi. | Đọc giống âm “uy+ên” trong tiếng Việt |
ün | Khẩu hình miệng: Tròn nhỏ, lưỡi nâng cao, sau đó đầu lưỡi chạm vào lợi trên, hơi bật ra từ mũi. | Đọc giống âm “yun” trong tiếng Việt |
ang | Khẩu hình miệng: Mở rộng tự nhiên, lưỡi đặt thấp, sau đó gốc lưỡi nâng lên chạm ngạc mềm, hơi bật ra từ mũi. | Đọc giống âm “ang” trong tiếng Việt |
eng | Khẩu hình miệng: Mở vừa phải, lưỡi đặt giữa, sau đó gốc lưỡi nâng lên chạm ngạc mềm, hơi bật ra từ mũi. | Đọc giống âm “âng” trong tiếng Việt |
ing | Khẩu hình miệng: Dẹt sang hai bên, lưỡi nâng cao, sau đó gốc lưỡi nâng lên chạm ngạc mềm, hơi bật ra từ mũi. | Đọc giống âm “ing” trong tiếng Việt |
ong | Khẩu hình miệng: Tròn nhỏ, lưỡi lùi về sau, sau đó gốc lưỡi nâng lên chạm ngạc mềm, hơi bật ra từ mũi. | Đọc giống âm “ung” trong tiếng Việt |
iong | Khẩu hình miệng: Bắt đầu từ “i”, sau đó chuyển sang “ong”, lưỡi di chuyển từ cao xuống sau, gốc lưỡi nâng lên chạm ngạc mềm, hơi bật ra từ mũi. | Đọc giống âm “i+ung” trong tiếng Việt, nhưng đọc nhanh thành 1 âm |
iang | Khẩu hình miệng: Bắt đầu từ “i”, sau đó chuyển sang “ang”, lưỡi di chuyển từ cao xuống thấp, gốc lưỡi nâng lên chạm ngạc mềm, hơi bật ra từ mũi. | Đọc giống âm “i+ang” trong tiếng Việt, nhưng đọc nhanh thành 1 âm |
uang | Khẩu hình miệng: Bắt đầu từ “u”, sau đó chuyển sang “ang”, lưỡi di chuyển từ sau lên thấp, gốc lưỡi nâng lên chạm ngạc mềm, hơi bật ra từ mũi. | Đọc giống âm “oang” trong tiếng Việt |
ueng | Khẩu hình miệng: Bắt đầu từ “u”, sau đó chuyển sang “eng”, lưỡi di chuyển từ sau lên giữa, gốc lưỡi nâng lên chạm ngạc mềm, hơi bật ra từ mũi. | Đọc giống âm “uâng” trong tiếng Việt |
Xem thêm: Vận Mẫu Tiếng Trung Là Gì? Hướng Dẫn Phát Âm Chuẩn Bản Xứ
Thanh điệu
Thanh điệu là sự thay đổi về cao độ của âm tiết, có vai trò quan trọng trong việc phân biệt nghĩa của từ. Tiếng Trung có 4 thanh điệu cơ bản và 1 thanh nhẹ. Cách phát âm:
Thanh điệu | Ký hiệu | Cách đọc | Hình ảnh minh họa |
Thanh 1 (阴平 – Yīnpíng) | ˉ | Âm bằng, cao và kéo dài | |
Thanh 2 (阳平 – Yángpíng) | ՛ | Âm đi lên, từ trung bình lên cao | |
Thanh 3 (上声 – Shǎngshēng) | ˇ | Âm đi xuống rồi đi lên, âm vực thấp | |
Thanh 4 (去声 – Qùshēng) | ` | Âm đi xuống, từ cao xuống thấp | |
Thanh nhẹ (轻声 – qīngshēng) | Không được đánh dấu thanh điệu | Âm thường được đọc lướt qua, không nhấn mạnh. |
Cùng luyện tập cách phát âm thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu

Xem thêm: Thanh Điệu Tiếng Trung: Hướng Dẫn Chi Tiết & Quy Tắc Biến Điệu

Tải bảng chữ cái tiếng Trung file PDF kèm audio TẠI ĐÂY
Cách học phát âm bảng chữ cái tiếng Trung hiệu quả
Để việc học phát âm bảng chữ cái tiếng Trung (Pinyin) đạt hiệu quả cao, bạn cần kết hợp nhiều phương pháp và luyện tập một cách bài bản. Nền tảng Edmicro HSK sẽ là một công cụ hỗ trợ tuyệt vời cho bạn trong quá trình này.
Edmicro HSK sử dụng công nghệ AI tiên tiến để phân tích và đánh giá phát âm của bạn. Bạn chỉ cần ghi âm giọng nói của mình và AI sẽ so sánh với phát âm mẫu của người bản xứ. Nền tảng sẽ đánh giá phần trăm chính xác, chỉ ra những lỗi sai và đưa ra hướng dẫn cụ thể để bạn cải thiện. Tính năng này đặc biệt hữu ích khi luyện tập các thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu, giúp phát âm của bạn cải thiện nhanh chóng.

Ngoài ra, mọi thắc mắc sẽ được trợ lý Đa Đa online 24/7 giải đáp nhanh chóng và chính xác nhất. Bạn có thể học tập trên website hoặc app mọi lúc, mọi nơi. Chỉ với một chiếc điện thoại, máy tính bảng hoặc máy tính, việc luyện tập phát âm chuẩn người bản xứ trở nên vô cùng dễ dàng.
Các lỗi thường gặp khi học bảng chữ cái tiếng Trung
Lỗi thường gặp | Nguyên nhân | Cách khắc phục |
Nhầm lẫn thanh mẫu (zh/z, ch/c, sh/s, n/l) | Sự khác biệt trong cách phát âm giữa tiếng Việt và tiếng Trung, thiếu luyện tập | Nghe và lặp lại theo người bản xứ hoặc các nguồn âm thanh chuẩn, sử dụng các ứng dụng học tiếng Trung có chức năng so sánh và đánh giá phát âm, chú ý đến sự khác biệt về vị trí lưỡi và khẩu hình khi phát âm các âm |
Nhầm lẫn vận mẫu (đơn/kép, e/o) | Sự đa dạng của các vận mẫu trong tiếng Trung, thiếu luyện tập | Nghe và lặp lại theo người bản xứ hoặc các nguồn âm thanh chuẩn, sử dụng các ứng dụng học tiếng Trung có chức năng so sánh và đánh giá phát âm, chú ý đến sự khác biệt về khẩu hình và vị trí lưỡi khi phát âm các vận mẫu |
Phát âm sai thanh điệu | Tiếng Việt không có hệ thống thanh điệu tương tự, thiếu luyện tập | Nghe và lặp lại theo người bản xứ hoặc các nguồn âm thanh chuẩn, sử dụng các ứng dụng học tiếng Trung có chức năng so sánh và đánh giá phát âm, chú ý đến sự khác biệt về cao độ và độ dài của từng thanh điệu, luyện tập với các cặp từ có thanh điệu tương phản để rèn luyện khả năng phân biệt |
Phát âm thanh nhẹ sai cách | Chưa nắm vững đặc điểm của thanh nhẹ (ngắn, nhẹ, không có cao độ cố định), ảnh hưởng của thói quen phát âm tiếng Việt | Luyện tập nghe và lặp lại các từ có thanh nhẹ, chú ý đến độ ngắn và nhẹ của âm, luyện tập đặt thanh nhẹ vào đúng vị trí trong từ và câu, lưu ý rằng cao độ của thanh nhẹ phụ thuộc vào thanh điệu của âm tiết đứng trước |
Biến điệu của “一” (yī) và “不” (bù) | Chưa nắm vững quy tắc biến điệu, thiếu luyện tập và không chú ý đến ngữ cảnh | Học thuộc và ghi nhớ quy tắc biến điệu của “一” (yī) và “不” (bù), luyện tập với các ví dụ cụ thể để làm quen với cách phát âm trong các trường hợp khác nhau |
Kết luận
Hy vọng rằng, với những hướng dẫn chi tiết và các mẹo luyện tập hiệu quả được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin hơn trên hành trình chinh phục bảng chữ cái tiếng Trung. Hãy nhớ rằng, việc học Pinyin không chỉ là học thuộc lòng các âm tiết, mà còn là quá trình rèn luyện kỹ năng nghe, nói và phát âm một cách bài bản. Đừng ngần ngại mắc lỗi, bởi đó là một phần tất yếu của quá trình học tập. Hãy kiên trì luyện tập mỗi ngày, tìm kiếm môi trường giao tiếp tiếng Trung và sử dụng Edmicro HSK để đạt được kết quả tốt nhất. Chúc bạn thành công!
Xem thêm: