Edmicro HSK

EDMICRO HSK

TIN TỨC

Vận Mẫu Tiếng Trung Là Gì? Hướng Dẫn Phát Âm Chuẩn Bản Xứ

Vận mẫu tiếng Trung là “linh hồn” của âm tiết, quyết định sự đa dạng và phong phú của tiếng Trung. Trong bài viết, Edmicro HSK này sẽ cung cấp cho bạn bảng vận mẫu đầy đủ. Cùng với đó là audio hướng dẫn chi tiết cách cách đọc vận mẫu tiếng Trung và những bí quyết để bạn chinh phục vận mẫu một cách dễ dàng.

Vận mẫu tiếng Trung là gì?

Trong tiếng Trung, “vận mẫu” (韵母 – yùnmǔ) là phần âm vần của một âm tiết, tương đương với nguyên âm và các âm cuối trong tiếng Việt. Vận mẫu giúp phân biệt âm thanh giữa các từ, từ đó phân biệt nghĩa của từ. Ngoài ra, vận mẫu kết hợp với thanh mẫu (phụ âm đầu) và thanh điệu để tạo thành một âm tiết hoàn chỉnh. 

Phân loại vận mẫu tiếng Trung

Tiếng Trung có tổng cộng 36 vận mẫu, được chia thành các nhóm sau:

  • Vận mẫu đơn (单韵母 – dān yùnmǔ): Gồm 6 nguyên âm cơ bản: a, o, e, i, u, ü.
  • Vận mẫu kép (复韵母 – fù yùnmǔ): Gồm 13 âm là các nguyên âm kết hợp: ai, ei, ao, ou, ia, ie, ua, uo, üe, iao, iou, uai, uei.
  • Vận mẫu mũi (鼻韵母 – bí yùnmǔ): Gồm 16 âm là các vận mẫu kết thúc bằng âm mũi: an, en, in, ün, ang, eng, ing, ong, ian, uan, üan, uen, iang, uang, ueng, iong.
  • Vận mẫu uốn lưỡi (儿化韵 – ér huà yùn): Gồm 1 âm “er”.

Cách đọc vận mẫu tiếng Trung chuẩn

Dưới đây là hướng dẫn cách đọc các vận mẫu đơn trong tiếng Trung chuẩn người bản xứ, cùng nhìn hình, nghe và nhắc lại nhé!

Bảng chữ cái tiếng Trung - vận mẫu đơn
Bảng vận mẫu tiếng Trung – vận mẫu đơn

Cùng tiếp tục với cách đọc các vận mẫu kép dưới đây nhé!

Bảng chữ cái tiếng Trung - vận mẫu kép
Bảng vận mẫu tiếng Trung – vận mẫu kép

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách phát âm các loại vận mẫu trong tiếng Trung kèm âm đọc tương tự trong tiếng Việt, giúp bạn học nhanh và nhớ lâu hơn.

Vận mẫu đơn

Vận mẫu đơnCách phát âmÂm tương tự trong tiếng Việt
aMiệng mở rộng tự nhiên, lưỡi đặt thấp.Đọc giống âm “a” trong tiếng Việt nhưng đọc dài ra
oMôi tròn nhỏ, lưỡi hơi lùi về sau.Đọc giống âm “u+ô” trong tiếng Việt (nhấn mạnh vào âm “ô”)
eMiệng hơi mở, lưỡi đặt giữa, âm này có thể đọc thành âm “ơ” hoặc âm “ưa”.Đọc giống âm “ưa” trong tiếng Việt nhưng đọc dài ra
iMiệng dẹt, lưỡi nâng cao.Đọc giống âm “i” trong tiếng Việt
uMôi tròn nhỏ, lưỡi lùi về sau.Đọc giống âm “u” trong tiếng Việt nhưng đọc dài ra
üMôi tròn nhỏ, lưỡi nâng cao, âm này gần giống “uy” nhưng không có âm “y” ở cuối.Đọc giống âm “uy” trong tiếng Việt nhưng phát âm tròn môi từ đầu đến cuối

Vận mẫu kép

Vận mẫu képCách phát âmÂm tương tự trong tiếng Việt
aiBắt đầu từ “a” rồi chuyển sang “i”, lưỡi di chuyển từ thấp lên cao.Đọc giống âm “ai” trong tiếng Việt
eiBắt đầu từ “e” (ơi) rồi chuyển sang “i”, lưỡi di chuyển từ giữa lên cao.Đọc giống âm “ây” trong tiếng Việt
ui (uei)Bắt đầu từ “u” rồi chuyển sang “ei”, lưỡi di chuyển từ sau lên giữa và lên cao.Đọc giống âm “uây” trong tiếng Việt
aoBắt đầu từ “a” rồi chuyển sang “o”, lưỡi di chuyển từ thấp ra sau.Đọc giống âm “ao” trong tiếng Việt
ouBắt đầu từ “o” rồi chuyển sang “u”, lưỡi di chuyển từ sau ra sau và lên cao.Đọc giống âm “âu” trong tiếng Việt
iu (iou)Bắt đầu từ “i” rồi chuyển sang “ou”, lưỡi di chuyển từ cao ra sau và lên cao.Đọc giống âm “i+êu” trong tiếng Việt, nhưng đọc nhanh thành 1 âm
ieBắt đầu từ “i” rồi chuyển sang “e”, lưỡi di chuyển từ cao xuống giữa.Đọc giống âm “i+ê” trong tiếng Việt, nhưng đọc nhanh thành 1 âm
üeBắt đầu từ “ü” rồi chuyển sang “e”, lưỡi di chuyển từ cao ra giữa.Đọc giống âm “uy+ê” trong tiếng Việt, nhưng đọc nhanh thành 1 âm
iaBắt đầu từ “i” rồi chuyển sang “a”, lưỡi di chuyển từ cao xuống thấp.Đọc giống âm “i+a” trong tiếng Việt
uaBắt đầu từ “u” rồi chuyển sang “a”, lưỡi di chuyển từ sau lên thấp.Đọc giống âm “u+a” trong tiếng Việt, nhưng đọc nhanh thành 1 âm
uoBắt đầu từ “u” rồi chuyển sang “o”, lưỡi di chuyển từ sau ra sau.Đọc giống âm “u+ô” trong tiếng Việt, nhưng đọc nhanh thành 1 âm
uaiBắt đầu từ “u” rồi chuyển sang “ai”, lưỡi di chuyển từ sau lên thấp và lên cao.Đọc giống âm “oai” trong tiếng Việt
iaoBắt đầu từ “i” rồi chuyển sang “ao”, lưỡi di chuyển từ cao xuống thấp và ra sau.Đọc giống âm “i+eo” trong tiếng Việt, nhưng đọc nhanh thành 1 âm

Vận mẫu mũi

Vận mẫu képCách phát âmÂm tương tự trong tiếng Việt
anKhẩu hình miệng: Mở rộng tự nhiên, hàm dưới hạ xuống, lưỡi đặt thấp, sau đó đầu lưỡi chạm vào lợi trên, hơi bật ra từ mũi.Đọc giống âm “an” trong tiếng Việt
enKhẩu hình miệng: Mở vừa phải, lưỡi đặt giữa, sau đó đầu lưỡi chạm vào lợi trên, hơi bật ra từ mũi.Đọc giống âm “ân” trong tiếng Việt
inKhẩu hình miệng: Dẹt sang hai bên, lưỡi nâng cao, sau đó đầu lưỡi chạm vào lợi trên, hơi bật ra từ mũi.Đọc giống âm “in” trong tiếng Việt
uenKhẩu hình miệng: Bắt đầu từ “u”, sau đó chuyển sang “en”, lưỡi di chuyển từ sau lên giữa, đầu lưỡi chạm vào lợi trên, hơi bật ra từ mũi.Đọc giống âm “uân” trong tiếng Việt
ianKhẩu hình miệng: Bắt đầu từ “i”, sau đó chuyển sang “an”, lưỡi di chuyển từ cao xuống thấp, đầu lưỡi chạm vào lợi trên, hơi bật ra từ mũi.Đọc giống âm “i+ên” trong tiếng Việt, nhưng đọc nhanh thành 1 âm
uanKhẩu hình miệng: Bắt đầu từ “u”, sau đó chuyển sang “an”, lưỡi di chuyển từ sau lên thấp, đầu lưỡi chạm vào lợi trên, hơi bật ra từ mũi.Đọc giống âm “oan” trong tiếng Việt
üanKhẩu hình miệng: Bắt đầu từ “ü”, sau đó chuyển sang “an”, lưỡi di chuyển từ cao xuống thấp, đầu lưỡi chạm vào lợi trên, hơi bật ra từ mũi.Đọc giống âm “uy+ên” trong tiếng Việt
ünKhẩu hình miệng: Tròn nhỏ, lưỡi nâng cao, sau đó đầu lưỡi chạm vào lợi trên, hơi bật ra từ mũi.Đọc giống âm “yun” trong tiếng Việt
angKhẩu hình miệng: Mở rộng tự nhiên, lưỡi đặt thấp, sau đó gốc lưỡi nâng lên chạm ngạc mềm, hơi bật ra từ mũi.Đọc giống âm “ang” trong tiếng Việt
engKhẩu hình miệng: Mở vừa phải, lưỡi đặt giữa, sau đó gốc lưỡi nâng lên chạm ngạc mềm, hơi bật ra từ mũi.Đọc giống âm “âng” trong tiếng Việt
ingKhẩu hình miệng: Dẹt sang hai bên, lưỡi nâng cao, sau đó gốc lưỡi nâng lên chạm ngạc mềm, hơi bật ra từ mũi.Đọc giống âm “ing” trong tiếng Việt
ongKhẩu hình miệng: Tròn nhỏ, lưỡi lùi về sau, sau đó gốc lưỡi nâng lên chạm ngạc mềm, hơi bật ra từ mũi.Đọc giống âm “ung” trong tiếng Việt
iongKhẩu hình miệng: Bắt đầu từ “i”, sau đó chuyển sang “ong”, lưỡi di chuyển từ cao xuống sau, gốc lưỡi nâng lên chạm ngạc mềm, hơi bật ra từ mũi.Đọc giống âm “i+ung” trong tiếng Việt, nhưng đọc nhanh thành 1 âm
iangKhẩu hình miệng: Bắt đầu từ “i”, sau đó chuyển sang “ang”, lưỡi di chuyển từ cao xuống thấp, gốc lưỡi nâng lên chạm ngạc mềm, hơi bật ra từ mũi.Đọc giống âm “i+ang” trong tiếng Việt, nhưng đọc nhanh thành 1 âm
uangKhẩu hình miệng: Bắt đầu từ “u”, sau đó chuyển sang “ang”, lưỡi di chuyển từ sau lên thấp, gốc lưỡi nâng lên chạm ngạc mềm, hơi bật ra từ mũi.Đọc giống âm “oang” trong tiếng Việt
uengKhẩu hình miệng: Bắt đầu từ “u”, sau đó chuyển sang “eng”, lưỡi di chuyển từ sau lên giữa, gốc lưỡi nâng lên chạm ngạc mềm, hơi bật ra từ mũi.Đọc giống âm “uâng” trong tiếng Việt

Vận mẫu uốn lưỡi er

Vận mẫu uốn lưỡiCách phát âmÂm tương tự trong tiếng Việt
erMở miệng vừa phải, môi hơi tròn, cong đầu lưỡi lên và lùi về phía ngạc cứng, giữ nguyên vị trí lưỡi và phát âm liên tục, tạo ra âm “r” bằng sự cong lưỡi, không phải âm “r” rung như trong tiếng Việt.Đọc giống âm “ơ” trong tiếng Việt rồi uốn lưỡi thật nhanh

Xem thêm: Bảng Chữ Cái Tiếng Trung (Pinyin) Cho Người Mới Bắt Đầu

Các lỗi thường gặp khi phát âm vận mẫu tiếng Trung

Khi học phát âm vận mẫu tiếng Trung, người mới bắt đầu thường gặp phải nhiều thách thức, đặc biệt là trong việc phân biệt các âm tương tự hoặc không có âm tương đương trong tiếng Việt. 

Các vấn đề khi học vận mẫu

Cụ thể, việc nhầm lẫn giữa “e” và “ơ” là phổ biến do âm “e” tiếng Trung mang sắc thái trung gian, đòi hỏi sự tinh tế trong việc lắng nghe và lặp lại. Tương tự, âm “ü” gây khó khăn do khẩu hình miệng đặc biệt, yêu cầu môi tròn khít và lưỡi đặt cao, khác biệt hoàn toàn so với âm “u” quen thuộc. 

Các vận mẫu kép như “iou”, “uei”, “uen” khi viết tắt thành “iu”, “ui”, “un” dễ dẫn đến phát âm sai nếu không nắm vững dạng đầy đủ. Vận mẫu chứa “ü” như “üe”, “üan”, “ün” cũng đòi hỏi sự chú ý đặc biệt đến khẩu hình miệng. 

Với vận mẫu mũi, sự khác biệt giữa “n” và “ng” ở cuối âm tiết, đặc biệt trong “an/ang”, “en/eng”, “in/ing”, thường bị bỏ qua, dẫn đến phát âm không chuẩn. Cuối cùng, âm “er” uốn lưỡi, không có âm tương đương trong tiếng Việt, yêu cầu luyện tập kỹ lưỡng về vị trí lưỡi. 

Các lỗi thường gặp khi đọc vận mẫu tiếng Trung và cách khắc phục
Các lỗi thường gặp khi đọc vận mẫu tiếng Trung và cách khắc phục

Cách khắc phục

Để khắc phục, người học cần luyện tập nghe và lặp lại theo người bản xứ, chú ý quan sát khẩu hình miệng, phân biệt rõ ràng các âm dễ nhầm lẫn và kiên trì luyện tập. Việc sử dụng các ứng dụng học tiếng Trung có chức năng đánh giá phát âm là lựa chọn hàng đầu. 

Edmicro HSK không chỉ là một nền tảng học tiếng Trung trực tuyến thông thường, mà còn là một công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc khắc phục những lỗi phát âm vận mẫu tiếng Trung thường gặp.

Với công nghệ AI tiên tiến, Edmicro HSK có khả năng phân tích và chấm chữa chi tiết từng âm tiết mà người học phát ra, từ đó chỉ ra những lỗi sai cụ thể và đưa ra phản hồi chính xác. Điều này đặc biệt hữu ích khi người học gặp khó khăn trong việc phân biệt các vận mẫu đơn, vận mẫu kép, vận mẫu mũi hay vận mẫu uốn lưỡi, những lỗi thường gặp mà người mới bắt đầu thường mắc phải. Nhờ có Edmicro HSK, người học có thể tự tin luyện tập và điều chỉnh phát âm của mình một cách hiệu quả, tiến gần hơn đến việc phát âm chuẩn như người bản xứ.

Kết luận

Nắm vững vận mẫu là bước đệm quan trọng để chinh phục tiếng Trung, mở ra cánh cửa giao tiếp tự tin và hiệu quả. Tuy nhiên, quá trình này đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập không ngừng. Với sự hỗ trợ của công nghệ AI tiên tiến từ Edmicro HSK, việc luyện phát âm chuẩn như người bản xứ không còn là thách thức. Hãy tận dụng tối đa các công cụ và tài liệu học tập, đừng ngần ngại thử sức và mắc lỗi, vì mỗi sai lầm là một bài học quý giá trên hành trình chinh phục tiếng Trung của bạn.

Xem thêm:

Tin liên quan