Lưỡng Nan《两难》 – Ca khúc đầy tâm trạng của ca sĩ kiêm nhạc sĩ Gia Mộc (加木), kể về sự giằng xé nội tâm khi đứng trước hai lựa chọn khó khăn. Giai điệu nhẹ nhàng, ca từ sâu sắc khiến bài hát trở thành tài liệu học tiếng Trung lý tưởng cho người học muốn tăng vốn từ, hiểu rõ cảm xúc và cấu trúc ngôn ngữ trong ngữ cảnh thật.
Giới thiệu bài hát Lưỡng Nan 两难
Trước khi đến với phần lời bài hát, ta hãy cùng khám phá nội dung và cảm xúc mà ca khúc truyền tải. “两难” khắc họa nỗi phân vân giữa tiếp tục hay buông bỏ, giữa đối mặt hay trốn tránh. Bài hát nhẹ nhàng, nhưng lại chứa đầy những xao động sâu kín trong tâm hồn mỗi người – rất phù hợp cho việc học tiếng Trung qua nhạc, nhất là với cảm xúc biểu cảm.
Lời bài hát Lưỡng Nan 两难

Dưới đây là toàn bộ lời bài hát kèm Pinyin và bản dịch tiếng Việt. Hãy kết hợp nghe nhạc để cảm nhận và học từ vựng hiệu quả.
Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
你到底在为谁等待 | Nǐ dàodǐ zài wèi shéi děngdài | Rốt cuộc em đang chờ ai? |
无人内心潮澎湃 | Wú rén nèixīn cháo péngpài | Không ai có tâm hồn sóng dạt dào |
期不期待会慢慢慢来 | Qī bù qídài huì màn màn màn lái | Có mong rằng mọi việc sẽ từ từ đến không? |
慢慢错付一切了断 | Màn màn cuòfù yīqiè liǎoduàn | Từng trao nhầm rồi buông bỏ mọi thứ |
(lặp lại 4 câu trên) | … | … |
我算同龄人里不算勇敢甚至最胆小的 | Wǒ suàn tónglíng rén lǐ bù suàn yǒnggǎn shènzhì zuì dǎnxiǎo de | Trong bạn cùng tuổi, em không dũng cảm mà còn nhút nhát nhất |
害怕爱会夺走我的命 | Hài pà ài huì duó zǒu wǒ de mìng | Sợ tình yêu sẽ cướp đi mạng sống của em |
我隐藏我的目光与冲动心脏彭彭跳动的声音 | Wǒ yǐncáng wǒ de mùguāng yǔ chōngdòng xīn zàng péng péng tiàodòng de shēngyīn | Em giấu ánh mắt và tiếng tim đập bồi hồi |
我不听信因此选择逃避 | Wǒ bù tīngxìn yīncǐ xuǎnzé táobì | Em không tin, nên chọn trốn tránh |
偶尔也会害怕会失去 | Ōu’ěr yě huì hàipà huì shīqù | Thi thoảng em cũng sợ mất đi |
偶尔也会害怕被觊觎 | Ōu’ěr yě huì hàipà bèi jìyú | Thi thoảng em cũng sợ bị kẻ khác nhòm ngó |
偶尔也会发莫名而来的脾气 | Ōu’ěr yě huì fā mòmíng ér lái de píqì | Cũng có lúc em nổi cáu không rõ lý do |
憎恶感的源头明明是自己 | Zēng’è gǎn de yuántóu míngmíng shì zìjǐ | Nguồn gốc sự ghét bỏ rõ ràng là từ chính em |
我明明什么都知道有一万个字在嘴边 | Wǒ míngmíng shénme dōu zhīdào yǒu yī wàn gè zì zài zuǐbiān | Em rõ cả rồi, bao nhiêu lời nghèn nghẹn nơi cổ họng |
欲言又止心不在焉不知亏欠 | Yù yán yòuzhǐ xīn bù zàiyān bù zhī kuīqiàn | Muốn nói nhưng dừng lại, tâm trí trống rỗng, chẳng rõ sự thiếu sót |
犹豫了一辈子的承诺也无法兑现 | Yóuyù le yī bèizi de chéngnuò yě wúfǎ duìxiàn | Lời hứa do dự cả đời, cũng không thể thực hiện |
荒诞无稽的回忆慢慢碎成碎片 | Huāngdàn wújī de huíyì màn màn suì chéng suìpiàn | Ký ức lố bịch dần vỡ thành mảnh vụn |
漆黑的夜由火点亮 喜悲的乐由我演唱 | Qīhēi de yè yóu huǒ diǎnliàng xǐ bēi de yuè yóu wǒ yǎnchàng | Đêm đen được lửa thắp sáng, vui buồn do em hát lên |
我不甘心带进坟墓的爱留在遗言 | Wǒ bù gānxīn dài jìn fénmù de ài liú zài yíyán | Em không cam lòng để tình yêu chết trong lời nguyền rủa |
时光倒流来不及最后问自己一遍 | Shíguāng dàoliú lái bùjí zuìhòu wèn zìjǐ yī biàn | Thời gian trôi không kịp để hỏi chính mình thêm lần nữa |
惩罚我承受我所不能承受的重量 | Chéngfá wǒ chéngshòu wǒ suǒ bùnéng chéngshòu de zhòngliàng | Trừng phạt em bằng gánh nặng không thể chịu đựng |
我不关心的回应也变成无关的痛痒 | Wǒ bù guānxīn de huíyìng yě biàn chéng wúguān de tòngyǎng | Phản hồi em không quan tâm, cũng trở thành nỗi đau vô nghĩa |
不深不浅的步伐从未如此沉重过 | Bù shēn bù qiǎn de bùfá cóng wèi rúcǐ chénzhòng guò | Bước chân vốn tiêu điều nay lại nặng nề đến vậy |
我不在意毫无保留无所谓疼痛过 | Wǒ bù zàiyì háo wú bǎoliú wúsuǒwèi téngtòng guo | Em không để tâm, không giữ gìn, không quan tâm đã từng đau |
留下一句告别告诉我自己 | Liú xià yī jù gàobié gàosu wǒ zìjǐ | Để lại một lời tạm biệt để nói với chính mình |
他们不在回忆里面别在自己骗自己 | Tāmen bù zài huíyì lǐmiàn bié zài zìjǐ piàn zìjǐ | Họ không còn trong ký ức, đừng tự lừa mình nữa |
所有想象的强加的深不见的底根本不值得来同情 | Suǒyǒu xiǎngxiàng de qiángjiā de shēn bù jiàn de dǐ gēnběn bù zhídé lái tóngqíng | Mọi cấu tưởng ép buộc sâu thẳm kia chẳng đáng để cảm thông |
想走还是想留 向左还是向右 借口编理由 再次疑问着祈求 | Xiǎng zǒu háishì xiǎng liú xiàng zuǒ háishì xiàng yòu jièkǒu biān lǐyóu zàicì yíwèn zhe qíqiú | Muốn đi hay ở lại? Rẽ trái hay rẽ phải? Lập lý do, lại một lần nghi vấn và khẩn cầu |
Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Lưỡng Nan 两难
Sau khi tiếp xúc với toàn bộ ca từ, chúng ta hãy cùng khám phá các từ vựng và cấu trúc ngữ pháp nổi bật để bạn có thể áp dụng ngay vào việc học tiếng Trung.
Từ vựng

Tiếng Trung | Pinyin | Nghĩa |
两难 | liǎngnán | tiến thoái lưỡng nan |
潮澎湃 | cháo péngpài | dạt dào (cảm xúc) |
错付 | cuòfù | trao nhầm |
承受 | chéngshòu | chịu đựng |
逃避 | táobì | trốn tránh |
隐藏 | yǐncáng | ẩn giấu |
失去 | shīqù | mất đi |
觊觎 | jìyú | thèm muốn (người khác) |
憎恶 | zēng’è | ghê tởm |
欲言又止 | yùyán yòu zhǐ | muốn nói mà im lặng |
中断 | zhōngduàn | gián đoạn |
荒诞 | huāngdàn | vô lý |
寂寞 | jìmò | cô đơn |
重量 | zhòngliàng | trọng lượng |
沉重 | chénzhòng | nặng nề |
无所谓 | wúsuǒwèi | không quan tâm |
步伐 | bùfá | bước chân |
告别 | gàobié | từ biệt |
祈求 | qíqiú | cầu xin |
借口 | jièkǒu | lý do ngụy biện |
Cấu trúc ngữ pháp
1. 到底 (dàodǐ) – Nhấn mạnh câu hỏi quyết định
- 你到底在为谁等待? → Rốt cuộc em đang chờ ai?
2. 想…还是…?(xiǎng… háishì…?) – Hỏi lựa chọn giữa hai điều
- 想走还是想留? → Muốn đi hay muốn ở lại?
3. 不…不… (bù… bù…) – Cảm giác nửa vời (không sâu không nông)
- 不深不浅的步伐… → Bước chân không sâu không nông…
4. 再…着 (zài… zhe) – Tiếp tục thực hiện hành động / trạng thái
- 再次疑问着祈求… → Lại tiếp tục nghi vấn và cầu xin…
5. 虽说… 但… (suīshuō… dàn…) – Mặc dù… nhưng… (dùng để thể hiện nhấn mạnh)
- 虽说害怕, 但我依然选择面对。 → Dù sợ nhưng tôi vẫn chọn đối mặt.
Bài hát Lưỡng Nan của Gia Mộc không chỉ là bản ballad đầy cảm xúc mà còn là tài liệu học tiếng Trung rất giá trị. Hãy luyện nghe, phân tích từ vựng & cấu trúc, và thử tự viết cảm xúc bằng tiếng Trung. Bạn sẽ thấy kỹ năng ngôn ngữ được cải thiện rõ rệt qua mỗi lần luyện tập.
Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!
Xem thêm: