Đâu Đâu Cũng Là Em (哪里都是你) của Trần Thôn Trưởng là một bản tình ca đầy nỗi niềm và sự day dứt về tình yêu đã qua. Với giai điệu da diết và ca từ thấm đẫm nỗi nhớ nhung, bài hát này không chỉ dễ dàng chạm đến trái tim người nghe mà còn là một tài liệu học tiếng Trung vô cùng hữu ích. Hãy cùng chúng tôi đi sâu vào Đâu Đâu Cũng Là Em để vừa thưởng thức âm nhạc, vừa trau dồi khả năng ngôn ngữ của bạn nhé!
Lời bài hát Đâu Đâu Cũng Là Em

Để cảm nhận trọn vẹn nỗi buồn và sự lưu luyến trong Đâu Đâu Cũng Là Em, hãy cùng lắng nghe và theo dõi từng câu hát.
Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
从不在意别人口中的自己, | Cóng bù zàiyì biérén kǒuzhōng de zìjǐ, | Vốn dĩ không bận tâm đến bản thân trong miệng người khác, |
她说过了一个想听花言巧语的年纪, | Tā shuōguò le yīgè xiǎng tīng huāyánqiǎoyǔ de niánjì, | Cô ấy đã qua cái tuổi muốn nghe lời ngon tiếng ngọt rồi, |
你选择了他们口中所谓的放弃, | Nǐ xuǎnzéle tāmen kǒuzhōng suǒwèi de fàngqì, | Em đã chọn cái gọi là từ bỏ trong miệng họ, |
却才发现早就丢掉了自己, | Què cái fāxiàn zǎojiù diūdiàole zìjǐ, | Nhưng đến lúc đó mới phát hiện đã đánh mất chính mình từ lâu, |
特别是一个人的夜里, | Tèbié shì yīgèrén de yèlǐ, | Đặc biệt là trong đêm một mình, |
没人能够控制住自己, | Méi rén nénggòu kòngzhì zhù zìjǐ, | Không ai có thể kiểm soát được bản thân, |
让全部回忆藏在心底泛起涟漪, | Ràng quánbù huíyì cáng zài xīndǐ fàn qǐ liányī, | Để tất cả hồi ức ẩn sâu trong đáy lòng khẽ gợn sóng, |
你想要的是现在, | Nǐ xiǎngyào de shì xiànzài, | Điều em muốn là hiện tại, |
而不是那遥远的未来, | Ér bùshì nà yáoyuǎn de wèilái, | Chứ không phải tương lai xa xôi đó, |
选择的困惑, | Xuǎnzé de kùnhuò, | Sự hoang mang của lựa chọn, |
再没人能懂你, | Zài méi rén néng dǒng nǐ, | Sẽ không còn ai hiểu em nữa, |
生气的原因和哭泣的无力, | Shēngqì de yuányīn hé kūqì de wúlì, | Nguyên nhân tức giận và sự bất lực khi khóc, |
最遥远的距离, | Zuì yáoyuǎn de jùlí, | Khoảng cách xa nhất, |
忘了吧忘了吧忘了吧忘了你的所有, | Wàngle ba wàngle ba wàngle ba wàngle nǐ de suǒyǒu, | Quên đi, quên đi, quên đi, quên tất cả về em, |
不过只是找了一堆美丽的理由, | Bùguò zhǐshì zhǎole yī duī měilì de lǐyóu, | Chẳng qua chỉ là tìm một đống lý do đẹp đẽ, |
把你的痕迹都统统掩埋, | Bǎ nǐ de hénjī dōu tǒngtǒng yǎnmái, | Chôn vùi tất cả dấu vết của em, |
你走过的地方只剩下思念难捱, | Nǐ zǒuguò de dìfāng zhǐ shèng xià sīniàn nán’ái, | Nơi em từng đi qua chỉ còn lại nỗi nhớ khó chịu, |
把你藏在心头, | Bǎ nǐ cáng zài xīntóu, | Giấu em trong lòng, |
每天每夜想你, | Měitiān měiyè xiǎng nǐ, | Ngày đêm nhớ em, |
害怕你的眼泪, | Hàipà nǐ de yǎnlèi, | Sợ nước mắt của em, |
没人为你抹去, | Méi rén wèi nǐ mǒ qù, | Không ai lau đi cho em, |
不能想象没有了你的未来, | Bùnéng xiǎngxiàng méiyǒule nǐ de wèilái, | Không thể tưởng tượng được tương lai không có em, |
你身边那位能让你过得比我更精彩I want you back, | Nǐ biān nà wèi néng ràng nǐ guò dé bǐ wǒ gèng jīngcǎi I want you back, | Người bên cạnh em có thể khiến em sống tốt hơn anh, I want you back, |
我忘掉你的所有 风里雨里一直大步往前走, | Wǒ wàngdiào nǐ de suǒyǒu fēng lǐ yǔ lǐ yīzhí dà bù wǎng qián zǒu, | Anh quên đi tất cả về em, trong gió trong mưa vẫn luôn bước về phía trước, |
我又怎么能够忘掉你的温柔, | Wǒ yòu zěnme nénggòu wàngdiào nǐ de wēnróu, | Vậy mà anh sao có thể quên đi sự dịu dàng của em, |
换不同的场景, | Huàn bùtóng de chǎngjǐng, | Thay đổi những khung cảnh khác nhau, |
但哪里都是你, | Dàn nǎlǐ dōu shì nǐ, | Nhưng đâu đâu cũng là em, |
要怎么能忘记 忘记你, | Yào zěnme néng wàngjì wàngjì nǐ, | Làm sao có thể quên, quên em đây, |
所有人都知道I can’t let you go, | Suǒyǒu rén dōu zhīdào I can’t let you go, | Tất cả mọi người đều biết anh không thể buông tay em, |
每个人都知道 I can’t let you go, | Měi gèrén dōu zhīdào I can’t let you go, | Mỗi người đều biết anh không thể buông tay em, |
你为什么还不知道 I can’t let you go, | Nǐ wèishénme hái bù zhīdào I can’t let you go, | Sao em vẫn không biết anh không thể buông tay em, |
Baby baby I can’t let you go, | Baby baby I can’t let you go, | Baby baby anh không thể buông tay em, |
在你的心里我是怎样一个人, | Zài nǐ de xīnlǐ wǒ shì zěnyàng yīgè rén, | Trong lòng em, anh là người thế nào, |
把话都袒露让你知道我心声, | Bǎ huà dōu tǎnlù ràng nǐ zhīdào wǒ xīnshēng, | Bày tỏ hết lời lòng để em biết tiếng lòng anh, |
You know you know, | You know you know, | Em biết mà, em biết mà, |
感谢你陪我走过这一程, | Gǎnxiè nǐ péi wǒ zǒuguò zhè yī chéng, | Cảm ơn em đã cùng anh đi qua chặng đường này, |
You know you know, | You know you know, | Em biết mà, em biết mà, |
感谢你陪我走过这一程, | Gǎnxiè nǐ péi wǒ zǒuguò zhè yī chéng, | Cảm ơn em đã cùng anh đi qua chặng đường này, |
You know you know, | You know you know, | Em biết mà, em biết mà, |
每天多爱自己一点 把恨我当成动力, | Měitiān duō ài zìjǐ yīdiǎn bǎ hèn wǒ dàngchéng dònglì, | Mỗi ngày yêu bản thân nhiều hơn một chút, xem việc hận anh là động lực, |
别那么晚睡, | Bié nàme wǎn shuì, | Đừng thức khuya như vậy, |
我想你过的好 是唯一对你放不下的, | Wǒ xiǎng nǐ guò de hǎo shì wéiyī duì nǐ fàng bùxià de, | Anh muốn em sống tốt là điều duy nhất anh không thể buông bỏ về em, |
习惯吧。 | Xíguàn ba. | Đành quen đi thôi. |
Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Đâu Đâu Cũng Là Em
Đâu Đâu Cũng Là Em không chỉ là một giai điệu cảm xúc mà còn là một nguồn tài nguyên quý giá để bạn mở rộng vốn từ và nắm vững các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung. Hãy cùng chúng ta phân tích kỹ hơn nhé!
Từ vựng

Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
哪里都是你 | nǎlǐ dōu shì nǐ | Đâu đâu cũng là em |
不在意 | bù zàiyì | không bận tâm, không để ý |
别人口中 | biérén kǒuzhōng | trong miệng người khác |
花言巧语 | huāyánqiǎoyǔ | lời ngon tiếng ngọt, lời lẽ hoa mỹ |
年纪 | niánjì | tuổi tác |
选择 | xuǎnzé | lựa chọn |
所谓 | suǒwèi | cái gọi là |
放弃 | fàngqì | từ bỏ |
丢掉 | diūdiào | đánh mất, vứt bỏ |
自己 | zìjǐ | bản thân |
特别是 | tèbié shì | đặc biệt là |
夜里 | yèlǐ | trong đêm |
控制住 | kòngzhì zhù | kiểm soát được |
回忆 | huíyì | ký ức, hồi ức |
藏在 | cáng zài | giấu ở |
心底 | xīndǐ | đáy lòng |
泛起 | fàn qǐ | nổi lên, gợn lên |
涟漪 | liányī | gợn sóng |
想要 | xiǎngyào | muốn |
现在 | xiànzài | hiện tại |
遥远 | yáoyuǎn | xa xôi |
未来 | wèilái | tương lai |
困惑 | kùnhuò | hoang mang, bối rối |
懂 | dǒng | hiểu |
生气 | shēngqì | tức giận |
原因 | yuányīn | nguyên nhân |
哭泣 | kūqì | khóc lóc |
无力 | wúlì | bất lực, không còn sức lực |
距离 | jùlí | khoảng cách |
忘了吧 | wàngle ba | quên đi thôi |
所有 | suǒyǒu | tất cả |
不过 | bùguò | chẳng qua là |
找 | zhǎo | tìm |
一堆 | yī duī | một đống |
美丽 | měilì | đẹp đẽ |
理由 | lǐyóu | lý do |
痕迹 | hénjī | dấu vết |
统统 | tǒngtǒng | tất cả, toàn bộ |
掩埋 | yǎnmái | chôn vùi |
走过 | zǒuguò | đi qua |
剩下 | shèng xià | còn lại |
思念 | sīniàn | nỗi nhớ |
难捱 | nán’ái | khó chịu, khó chịu đựng |
藏在心头 | cáng zài xīntóu | giấu trong lòng |
害怕 | hàipà | sợ hãi |
眼泪 | yǎnlèi | nước mắt |
抹去 | mǒ qù | lau đi |
想象 | xiǎngxiàng | tưởng tượng |
身边 | biān | bên cạnh |
精彩 | jīngcǎi | đặc sắc, tuyệt vời |
忘掉 | wàngdiào | quên đi |
风里雨里 | fēng lǐ yǔ lǐ | trong gió trong mưa (ý nói bất kể thời tiết) |
大步往前走 | dà bù wàng qián zǒu | bước dài về phía trước |
温柔 | wēnróu | dịu dàng |
场景 | chǎngjǐng | khung cảnh, bối cảnh |
知道 | zhīdào | biết |
不能让…走 | bùnéng ràng…zǒu | không thể để… đi |
心里 | xīnlǐ | trong lòng |
怎样 | zěnyàng | thế nào |
袒露 | tǎnlù | bày tỏ, bộc lộ |
心声 | xīnshēng | tiếng lòng |
感谢 | gǎnxiè | cảm ơn |
陪 | péi | cùng, đi cùng |
走过 | zǒuguò | đi qua |
这一程 | zhè yī chéng | chặng đường này |
多爱 | duō ài | yêu nhiều hơn |
把…当成… | bǎ…dàngchéng… | xem… là… |
动力 | dònglì | động lực |
晚睡 | wǎn shuì | thức khuya |
过得好 | guò de hǎo | sống tốt |
唯一 | wéiyī | duy nhất |
放不下 | fàng bùxià | không thể buông bỏ |
习惯吧 | xíguàn ba | đành quen đi thôi |
Cấu trúc ngữ pháp
Bài hát Đâu Đâu Cũng Là Em cũng chứa đựng nhiều cấu trúc ngữ pháp quan trọng mà bạn có thể học hỏi và áp dụng vào giao tiếp hàng ngày.
1. “A 却才发现 B” (A nhưng đến lúc đó mới phát hiện B): Diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra trước, nhưng kết quả hoặc sự thật lại chỉ được nhận ra sau một thời gian, thường là bất ngờ hoặc tiếc nuối.
- Ví dụ trong bài: 你选择了他们口中所谓的放弃,却才发现早就丢掉了自己。(Em đã chọn cái gọi là từ bỏ trong miệng họ, nhưng đến lúc đó mới phát hiện đã đánh mất chính mình từ lâu.)
- Ví dụ khác: 他努力了很久,却才发现方向错了。(Anh ấy đã cố gắng rất lâu, nhưng đến lúc đó mới phát hiện hướng đi sai rồi.)
2. “A 让 B C” (A làm cho B C): Diễn tả nguyên nhân (A) gây ra kết quả hoặc trạng thái (C) cho đối tượng (B).
- Ví dụ trong bài: 让全部回忆藏在心底泛起涟漪。(Để tất cả hồi ức ẩn sâu trong đáy lòng khẽ gợn sóng.)
- Ví dụ khác: 你的话让我很感动。(Lời nói của bạn làm tôi rất cảm động.)
3. “A 而不是 B” (A chứ không phải B): Dùng để nhấn mạnh sự lựa chọn hoặc sự thật là A, không phải B.
- Ví dụ trong bài: 你想要的是现在,而不是那遥远的未来。(Điều em muốn là hiện tại, chứ không phải tương lai xa xôi đó.)
- Ví dụ khác: 我喜欢蓝色,而不是红色。(Tôi thích màu xanh, chứ không phải màu đỏ.)
4. “不过只是…” (Chẳng qua chỉ là…): Dùng để giảm nhẹ, cho rằng một điều gì đó không quá quan trọng hoặc chỉ là một lý do, một cách nói.
- Ví dụ trong bài: 不过只是找了一堆美丽的理由。(Chẳng qua chỉ là tìm một đống lý do đẹp đẽ.)
- Ví dụ khác: 他不过只是开个玩笑。(Anh ấy chẳng qua chỉ là đùa thôi mà.)
5. “把 A V B” (Đem A làm gì đó với B): Cấu trúc câu chữ “把” (bǎ) dùng để đặt tân ngữ lên trước động từ, nhấn mạnh việc xử lý hoặc làm gì đó với tân ngữ.
- Ví dụ trong bài: 把你的痕迹都统统掩埋。(Chôn vùi tất cả dấu vết của em.)
- Ví dụ khác: 请把这本书给我。(Làm ơn đưa cuốn sách này cho tôi.)
6. “A 能让 B 过得比 C 更 D” (A có thể làm cho B sống tốt hơn C nhiều): Cấu trúc so sánh, nhấn mạnh sự vượt trội. “更” (gèng) là “hơn”, “D” là tính từ hoặc động từ.
- Ví dụ trong bài: 你身边那位能让你过得比我更精彩。(Người bên cạnh em có thể khiến em sống tốt hơn anh nhiều.)
- Ví dụ khác: 努力学习能让你比别人更成功。(Học tập chăm chỉ có thể làm bạn thành công hơn người khác.)
7. “又怎么能够…” (Vậy mà sao có thể…): Diễn tả sự bất lực hoặc khó khăn trong việc làm một điều gì đó, thường mang sắc thái hoài niệm, tiếc nuối.
- Ví dụ trong bài: 我又怎么能够忘掉你的温柔。(Vậy mà anh sao có thể quên đi sự dịu dàng của em.)
- Ví dụ khác: 我们又怎么能够回到过去?(Vậy mà chúng ta sao có thể quay về quá khứ?)
8. “把 A 当成 B” (Xem A là B): Cấu trúc dùng để biểu thị sự coi A như B, lấy A làm B.
- Ví dụ trong bài: 把恨我当成动力。(Xem việc hận anh là động lực.)
- Ví dụ khác: 他把工作当成生活的一部分。(Anh ấy xem công việc là một phần của cuộc sống.)
Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về bài hát Đâu Đâu Cũng Là Em và cung cấp những công cụ hữu ích để học tiếng Trung hiệu quả hơn.
Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!
Xem thêm: