Mây Và Biển (云与海) của A Nguyệt Nguyệt là một bản tình ca đầy sâu lắng, sử dụng hình ảnh ẩn dụ giữa mây và biển để nói lên một tình yêu không thể chạm tới. Với giai điệu du dương, ca từ thấm thía nỗi buồn và sự bất lực, bài hát này không chỉ dễ dàng chạm đến trái tim người nghe mà còn là một tài liệu học tiếng Trung vô cùng hữu ích. Hãy cùng chúng tôi đi sâu vào “Mây Và Biển” để vừa thưởng thức âm nhạc, vừa trau dồi khả năng ngôn ngữ của bạn nhé!
Lời bài hát Mây Và Biển

Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
天边的云一望无际 | Tiānbiān de yún yīwàngwújì | Mây nơi chân trời nhìn không thấy bến bờ |
俯瞰那双眺望的眼睛 | Fǔkàn nà shuāng tiàowàng de yǎnjīng | Ngước nhìn đôi mắt đang dõi trông |
时间还在远行 | Shíjiān hái zài yuǎnxíng | Thời gian vẫn đang đi xa |
留下谁的脚印 | Liú xià shuí de jiǎoyìn | Để lại dấu chân của ai |
不只是贪恋的勇气 | Bù zhǐshì tā liàn de yǒngqì | Không chỉ là dũng khí của sự tham luyến |
命中注定不能靠近 | Mìngzhòng zhùdìng bùnéng kàojìn | Định mệnh đã định không thể đến gần |
爱你的事当做秘密 | Ài nǐ de shì dàng zuò mìmì | Chuyện yêu em xem như bí mật |
怕惊扰你从此远离 | Pà jīngrǎo nǐ cóngcǐ yuǎnlí | Sợ làm phiền em rồi từ đó xa cách |
无穷尽 | Wúqióng jìn | Vô tận |
多想能够潜入海底 | Duō xiǎng nénggòu qiánrù hǎidǐ | Biết bao mong được lặn xuống đáy biển |
温柔的栖息 | Wēnróu de qīxī | Nương náu nhẹ nhàng |
是抚平 你心口的原因 | Shì fǔpíng nǐ xīnkǒu de yuányīn | Là lý do xoa dịu vết thương lòng em |
如果世间万物能跨越能相爱 | Rúguǒ shìjiān wànwù néng kuàyuè néng xiāng’ài | Nếu vạn vật thế gian có thể vượt qua, có thể yêu nhau |
也能成全云与海 | Yě néng chéngquán yún yǔ hǎi | Cũng có thể thành toàn cho mây và biển |
忘了离岸多远多危险 | Wàngle lí àn duō yuǎn duō wéixiǎn | Quên mất rời bờ bao xa bao nguy hiểm |
都看不见 | Dōu kàn bù jiàn | Đều không nhìn thấy |
如果海角天涯不分开不难捱 | Rúguǒ hǎijiǎo tiānyá bù fēnkāi bù nán’ái | Nếu chân trời góc bể không chia lìa không khó chịu |
人类终会厮守 | Rénlèi zhōng huì sīshǒu | Loài người cuối cùng sẽ bên nhau trọn đời |
别忘了 它们的爱而 不得 | Bié wàngle tāmen de ài ér bùdé | Đừng quên tình yêu không trọn vẹn của chúng |
命中注定不能靠近 | Mìngzhòng zhùdìng bùnéng kàojìn | Định mệnh đã định không thể đến gần |
爱你的事当做秘密 | Ài nǐ de shì dàng zuò mìmì | Chuyện yêu em xem như bí mật |
怕惊扰你从此远离 | Pà jīngrǎo nǐ cóngcǐ yuǎnlí | Sợ làm phiền em rồi từ đó xa cách |
无穷尽 | Wúqióng jìn | Vô tận |
多想能够潜入海底 | Duō xiǎng nénggòu qiánrù hǎidǐ | Biết bao mong được lặn xuống đáy biển |
温柔的栖息 | Wēnróu de qīxī | Nương náu nhẹ nhàng |
是抚平 你心口的原因 | Shì fǔpíng nǐ xīnkǒu de yuányīn | Là lý do xoa dịu vết thương lòng em |
如果世间万物能跨越能相爱 | Rúguǒ shìjiān wànwù néng kuàyuè néng xiāng’ài | Nếu vạn vật thế gian có thể vượt qua, có thể yêu nhau |
也能成全云与海 | Yě néng chéngquán yún yǔ hǎi | Cũng có thể thành toàn cho mây và biển |
忘了离岸多远多危险 | Wàngle lí àn duō yuǎn duō wéixiǎn | Quên mất rời bờ bao xa bao nguy hiểm |
都看不见 | Dōu kàn bù jiàn | Đều không nhìn thấy |
如果海角天涯不分开不难捱 | Rúguǒ hǎijiǎo tiānyá bù fēnkāi bù nán’ái | Nếu chân trời góc bể không chia lìa không khó chịu |
人类终会厮守 | Rénlèi zhōng huì sīshǒu | Loài người cuối cùng sẽ bên nhau trọn đời |
别忘了 它们的爱而 不得 | Bié wàngle tāmen de ài ér bùdé | Đừng quên tình yêu không trọn vẹn của chúng |
如果世间万物能跨越能相爱 | Rúguǒ shìjiān wànwù néng kuàyuè néng xiāng’ài | Nếu vạn vật thế gian có thể vượt qua, có thể yêu nhau |
也能成全云与海 | Yě néng chéngquán yún yǔ hǎi | Cũng có thể thành toàn cho mây và biển |
忘了离岸多远多危险 | Wàngle lí àn duō yuǎn duō wéixiǎn | Quên mất rời bờ bao xa bao nguy hiểm |
都看不见 | Dōu kàn bù jiàn | Đều không nhìn thấy |
如果海角天涯不分开不难捱 | Rúguǒ hǎijiǎo tiānyá bù fēnkāi bù nán’ái | Nếu chân trời góc bể không chia lìa không khó chịu |
人类终会厮守 | Rénlèi zhōng huì sīshǒu | Loài người cuối cùng sẽ bên nhau trọn đời |
别忘了 它们的爱而 不得 | Bié wàngle tāmen de ài ér bùdé | Đừng quên tình yêu không trọn vẹn của chúng |
Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Mây Và Biển
“Mây Và Biển” không chỉ mang đến giai điệu buồn bã mà còn là một kho tàng từ vựng và cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung hữu ích, đặc biệt là các cách diễn đạt mang tính tượng hình và triết lý. Hãy cùng phân tích để làm giàu thêm kiến thức ngôn ngữ của bạn nhé!
Từ vựng quan trọng

Dưới đây là một số từ vựng nổi bật trong bài hát, được trình bày rõ ràng với phiên âm Pinyin và nghĩa tiếng Việt, giúp bạn dễ dàng ghi nhớ và vận dụng.
Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
云与海 | yún yǔ hǎi | mây và biển |
天边 | tiānbiān | chân trời |
一望无际 | yīwàngwújì | nhìn không thấy bến bờ, bát ngát |
俯瞰 | fǔkàn | nhìn xuống, ngước nhìn (đối với vật ở trên cao) |
眺望 | tiàowàng | nhìn xa trông rộng, dõi trông |
眼睛 | yǎnjīng | mắt |
远行 | yuǎnxíng | đi xa |
脚印 | jiǎoyìn | dấu chân |
贪恋 | tā liàn | tham luyến, quyến luyến không rời |
勇气 | yǒngqì | dũng khí, dũng cảm |
命中注定 | mìngzhòng zhùdìng | định mệnh đã định, số mệnh an bài |
靠近 | kàojìn | đến gần, tiếp cận |
当做 | dàng zuò | xem như, coi là |
秘密 | mìmì | bí mật |
惊扰 | jīngrǎo | làm phiền, quấy rầy |
从此 | cóngcǐ | từ đó, từ nay về sau |
远离 | yuǎnlí | xa cách, rời xa |
无穷尽 | wúqióng jìn | vô tận, không có điểm dừng |
潜入 | qiánrù | lặn vào, lặn xuống |
海底 | hǎidǐ | đáy biển |
温柔 | wēnróu | dịu dàng, ôn hòa |
栖息 | qīxī | nương náu, trú ngụ |
抚平 | fǔpíng | xoa dịu, làm phẳng |
心口 | xīnkǒu | vết thương lòng, trái tim |
原因 | yuányīn | nguyên nhân, lý do |
世间万物 | shìjiān wànwù | vạn vật thế gian |
跨越 | kuàyuè | vượt qua |
相爱 | xiāng’ài | yêu nhau |
成全 | chéngquán | thành toàn, làm trọn vẹn |
离岸 | lí àn | rời bờ |
危险 | wéixiǎn | nguy hiểm |
看不见 | kàn bù jiàn | không nhìn thấy |
海角天涯 | hǎijiǎo tiānyá | chân trời góc bể |
分开 | fēnkāi | chia lìa, chia tay |
难捱 | nán’ái | khó chịu đựng |
人类 | rénlèi | loài người |
终会 | zhōng huì | cuối cùng sẽ |
厮守 | sīshǒu | bên nhau trọn đời, gắn bó |
别忘了 | bié wàngle | đừng quên |
爱而不得 | ài ér bùdé | yêu mà không có được, tình yêu không trọn vẹn |
Cấu trúc ngữ pháp nổi bật
Bài hát này cũng chứa đựng nhiều cấu trúc ngữ pháp quan trọng mà bạn có thể học hỏi và áp dụng vào giao tiếp hàng ngày.
1. “A 一望无际” (A nhìn không thấy bến bờ): Diễn tả một không gian rộng lớn, bao la, không nhìn thấy giới hạn.
- Ví dụ trong bài: 天边的云一望无际。(Mây nơi chân trời nhìn không thấy bến bờ.)
- Ví dụ khác: 大海一望无际。(Biển cả bát ngát không bờ.)
2. “A 留下 B 的脚印” (A để lại dấu chân của B): Cấu trúc diễn tả việc A để lại dấu vết của B.
- Ví dụ trong bài: 时间还在远行,留下谁的脚印。(Thời gian vẫn đang đi xa, để lại dấu chân của ai.)
- Ví dụ khác: 雪地里留下了小动物的脚印。(Trên tuyết để lại dấu chân của động vật nhỏ.)
3. “不只是 A” (Không chỉ là A): Diễn tả rằng một điều gì đó không dừng lại ở A mà còn có những ý nghĩa khác sâu sắc hơn.
- Ví dụ trong bài: 不只是贪恋的勇气。(Không chỉ là dũng khí của sự tham luyến.)
- Ví dụ khác: 他喜欢她,不只是因为她的美丽。(Anh ấy thích cô ấy, không chỉ vì sự xinh đẹp của cô.)
4. “把 A 当做 B” (Xem A như B): Cấu trúc câu chữ “把” (bǎ) dùng để đặt tân ngữ (A) lên trước động từ “当做” (dàng zuò), nhấn mạnh việc coi A là B.
- Ví dụ trong bài: 爱你的事当做秘密。(Chuyện yêu em xem như bí mật.)
- Ví dụ khác: 他把困难当做挑战。(Anh ấy xem khó khăn như thử thách.)
5. “怕 A 从此 B” (Sợ A từ đó B): Diễn tả sự lo sợ rằng một điều gì đó (A) sẽ dẫn đến kết quả tiêu cực (B) kể từ đó.
- Ví dụ trong bài: 怕惊扰你从此远离。(Sợ làm phiền em rồi từ đó xa cách.)
- Ví dụ khác: 他怕失败从此一蹶不振。(Anh ấy sợ thất bại rồi từ đó suy sụp.)
6. “多想能够 V” (Biết bao mong được V): Diễn tả một ước muốn mạnh mẽ, khao khát được thực hiện một hành động nào đó.
- Ví dụ trong bài: 多想能够潜入海底。(Biết bao mong được lặn xuống đáy biển.)
- Ví dụ khác: 多想能够再见你一面。(Biết bao mong được gặp lại bạn một lần nữa.)
7. “如果 A 能 V1 能 V2,也(能) V3” (Nếu A có thể V1 có thể V2, cũng có thể V3): Cấu trúc điều kiện giả định, diễn tả nếu một điều kiện (A có thể V1, V2) xảy ra thì kết quả (V3) cũng có thể đạt được.
- Ví dụ trong bài: 如果世间万物能跨越能相爱,也能成全云与海。(Nếu vạn vật thế gian có thể vượt qua, có thể yêu nhau, cũng có thể thành toàn cho mây và biển.)
- Ví dụ khác: 如果他能坚持能努力,也能成功。(Nếu anh ấy có thể kiên trì, có thể nỗ lực, cũng có thể thành công.)
8. “忘了 A 都看不见” (Quên mất A đều không nhìn thấy): Diễn tả việc bỏ qua những yếu tố tiêu cực, khó khăn, không còn để ý đến chúng.
- Ví dụ trong bài: 忘了离岸多远多危险,都看不见。(Quên mất rời bờ bao xa bao nguy hiểm, đều không nhìn thấy.)
- Ví dụ khác: 他只顾着往前冲,忘了身后的困难都看不见。(Anh ấy chỉ chăm chăm lao về phía trước, quên mất những khó khăn phía sau đều không nhìn thấy.)
9. “A 终会 B” (A cuối cùng sẽ B): Diễn tả một kết quả tất yếu, cuối cùng sẽ xảy ra.
- Ví dụ trong bài: 人类终会厮守。(Loài người cuối cùng sẽ bên nhau trọn đời.)
- Ví dụ khác: 所有的努力终会得到回报。(Mọi nỗ lực cuối cùng sẽ được đền đáp.)
10. “别忘了 A 而不得” (Đừng quên A mà không có được): Nhắc nhở đừng quên đi một sự thật đau lòng, rằng có những tình yêu không thể trọn vẹn. “爱而不得” là một thành ngữ mang ý nghĩa yêu nhưng không thể có được.
- Ví dụ trong bài: 别忘了它们的爱而不得。(Đừng quên tình yêu không trọn vẹn của chúng.)
- Ví dụ khác: 有些遗憾是爱而不得。(Một số điều tiếc nuối là yêu mà không có được.)
Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về ca khúc “Mây Và Biển” và cung cấp những công cụ hữu ích để học tiếng Trung hiệu quả hơn. Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!
Xem thêm: