Edmicro HSK

Trang Giấy Cuối Cùng 最后一页 | Học Tiếng Trung Qua Bài Hát

Trang Giấy Cuối Cùng (最后一页) là một bản ballad đầy cảm xúc của Vương Hách Dã và Diêu Hiểu Đường, đã nhanh chóng chạm đến trái tim người nghe bởi giai điệu du dương và ca từ sâu lắng. Bài hát là lời tự sự của một người đang đối diện với sự chia ly, với mong muốn níu kéo những hồi ức cuối cùng và ước ao được viết lại cái kết cho một tình yêu đã phai tàn. Đây không chỉ là một tác phẩm âm nhạc đáng nghe mà còn là tài liệu tuyệt vời để bạn học tiếng Trung một cách hiệu quả và thú vị.

Lời bài hát Trang Giấy Cuối Cùng (最后一页)

Lời bài hát Trang Giấy Cuối Cùng
Lời bài hát Trang Giấy Cuối Cùng
Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
雨停滞天空之间Yǔ tíngzhì tiānkōng zhī jiānMưa đọng lại giữa không trung
像泪在眼眶盘旋Xiàng lèi zài yǎnkuàng pánxuánTựa như lệ đọng nơi khóe mắt
这也许是最后一次见面Zhè yěxǔ shì zuìhòu yīcì jiànmiànĐây có lẽ là lần gặp cuối cùng
沿途经过的从前Yántú jīngguò de cóngqiánNhững ký ức đã qua trên đường
还来不及再重演Hái láibují zài chóngyǎnChưa kịp diễn lại lần nữa
拥抱早已悄悄冷却Yǒngbào zǎoyǐ qiāoqiāo lěngquèCái ôm đã lặng lẽ nguội lạnh
海潮声淹没了离别时的黄昏Hǎicháo shēng yānmòle líbié shí de huánghūnTiếng sóng biển nhấn chìm buổi hoàng hôn ly biệt
只留下不舍的体温Zhǐ liú xià bùshě de tǐwēnChỉ còn lại hơi ấm không nỡ rời
星空下拥抱着快凋零的温存Xīngkōng xià yǒngbàozhe kuài diāolíng de wēncúnDưới trời sao ôm ấp sự dịu dàng đang lụi tàn
爱只能在回忆里完整Ài zhǐ néng zài huíyì lǐ wánzhěngTình yêu chỉ có thể trọn vẹn trong hồi ức
想把你抱进身体里面Xiǎng bǎ nǐ bào jìn shēntǐ lǐmiànMuốn ôm anh vào sâu trong lòng
不敢让你看见Bù gǎn ràng nǐ kànjiànKhông dám để anh nhìn thấy
嘴角那颗没落下的泪Zuǐjiǎo nà kē méi luò xià de lèiGiọt lệ nơi khóe môi chưa kịp rơi
如果这是最后的一页Rúguǒ zhè shì zuìhòu de yī yèNếu đây là trang cuối cùng
在你离开之前Zài nǐ líkāi zhīqiánTrước khi anh rời đi
能否让我把故事重写Néngfǒu ràng wǒ bǎ gùshì chóngxiěLiệu có thể để em viết lại câu chuyện
雨停滞天空之间Yǔ tíngzhì tiānkōng zhī jiānMưa đọng lại giữa không trung
像泪在眼眶盘旋Xiàng lèi zài yǎnkuàng pánxuánTựa như lệ đọng nơi khóe mắt
这也许是最后一次见面Zhè yěxǔ shì zuìhòu yīcì jiànmiànĐây có lẽ là lần gặp cuối cùng
沿途经过的从前Yántú jīngguò de cóngqiánNhững ký ức đã qua trên đường
还来不及再重演Hái láibují zài chóngyǎnChưa kịp diễn lại lần nữa
拥抱早已悄悄冷却Yǒngbào zǎoyǐ qiāoqiāo lěngquèCái ôm đã lặng lẽ nguội lạnh
海潮声淹没了离别时的黄昏Hǎicháo shēng yānmòle líbié shí de huánghūnTiếng sóng biển nhấn chìm buổi hoàng hôn ly biệt
只留下不舍的体温Zhǐ liú xià bùshě de tǐwēnChỉ còn lại hơi ấm không nỡ rời
星空下拥抱着快凋零的温存Xīngkōng xià yǒngbàozhe kuài diāolíng de wēncúnDưới trời sao ôm ấp sự dịu dàng đang lụi tàn
爱只能在回忆里完整Ài zhǐ néng zài huíyì lǐ wánzhěngTình yêu chỉ có thể trọn vẹn trong hồi ức
想把你抱进身体里面Xiǎng bǎ nǐ bào jìn shēntǐ lǐmiànMuốn ôm anh vào sâu trong lòng
不敢让你看见Bù gǎn ràng nǐ kànjiànKhông dám để anh nhìn thấy
嘴角那颗没落下的泪Zuǐjiǎo nà kē méi luò xià de lèiGiọt lệ nơi khóe môi chưa kịp rơi
如果这是最后的一页Rúguǒ zhè shì zuìhòu de yī yèNếu đây là trang cuối cùng
在你离开之前Zài nǐ líkāi zhīqiánTrước khi anh rời đi
能否让我把故事重写Néngfǒu ràng wǒ bǎ gùshì chóngxiěLiệu có thể để em viết lại câu chuyện
想把你抱进身体里面Xiǎng bǎ nǐ bào jìn shēntǐ lǐmiànMuốn ôm anh vào sâu trong lòng
不敢让你看见Bù gǎn ràng nǐ kànjiànKhông dám để anh nhìn thấy
嘴角那颗没落下的泪Zuǐjiǎo nà kē méi luò xià de lèiGiọt lệ nơi khóe môi chưa kịp rơi
如果这是最后的一页Rúguǒ zhè shì zuìhòu de yī yèNếu đây là trang cuối cùng
在你离开之前Zài nǐ líkāi zhīqiánTrước khi anh rời đi
能否让我把故事重写Néngfǒu ràng wǒ bǎ gùshì chóngxiěLiệu có thể để em viết lại câu chuyện
能否让我把故事重写Néngfǒu ràng wǒ bǎ gùshì chóngxiěLiệu có thể để em viết lại câu chuyện

Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Trang Giấy Cuối Cùng

Không chỉ là một bài hát đầy cảm xúc, Trang Giấy Cuối Cùng còn là một “mỏ vàng” để bạn trau dồi vốn từ vựng và các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung. Hãy cùng khám phá những điểm ngữ pháp và từ vựng nổi bật trong bài hát này nhé!

Từ vựng quan trọng

Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát Trang Giấy Cuối Cùng
Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát Trang Giấy Cuối Cùng

Học từ vựng theo ngữ cảnh bài hát sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn và hiểu sâu hơn ý nghĩa của chúng. Dưới đây là một số từ vựng tiêu biểu:

Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
最后一页zuìhòu yī yèTrang cuối cùng
停滞tíngzhìĐọng lại, đình trệ
盘旋pánxuánLượn lờ, quanh quẩn
眼眶yǎnkuàngKhóe mắt, vành mắt
也许yěxǔCó lẽ, có thể
沿途yántúDọc đường, trên đường
从前cóngqiánTrước đây, ngày xưa
来不及láibujíKhông kịp
重演chóngyǎnDiễn lại, tái hiện
悄悄qiāoqiāoLặng lẽ, khe khẽ
冷却lěngquèNguội lạnh, giảm nhiệt
海潮声hǎicháo shēngTiếng sóng biển
淹没yānmòNhấn chìm, vùi lấp
离别líbiéChia ly, ly biệt
黄昏huánghūnHoàng hôn
不舍bùshěKhông nỡ, luyến tiếc
体温tǐwēnHơi ấm cơ thể
星空xīngkōngBầu trời sao
凋零diāolíngLụi tàn, héo úa
温存wēncúnSự dịu dàng, ân cần (còn sót lại)
完整wánzhěngTrọn vẹn, hoàn chỉnh
不敢bù gǎnKhông dám
嘴角zuǐjiǎoKhóe miệng
落下luò xiàRơi xuống
故事gùshìCâu chuyện
重写chóngxiěViết lại
之前zhīqiánTrước khi
能否néngfǒuLiệu có thể không

Các cấu trúc ngữ pháp nổi bật

Bài hát cũng chứa đựng nhiều cấu trúc ngữ pháp thông dụng mà bạn có thể áp dụng vào giao tiếp hàng ngày.

  • 像… (一)样/似的 (xiàng… (yī)yàng/sìde) – Giống như/Tựa như…
    • Dùng để so sánh sự vật, hiện tượng. “一样” hoặc “似的” thường được thêm vào sau đối tượng so sánh.
    • Ví dụ trong bài: 像泪在眼眶盘旋 (Xiàng lèi zài yǎnkuàng pánxuán) – Tựa như lệ đọng nơi khóe mắt.
    • Ví dụ khác: 她唱歌像专业歌手一样 (Tā chànggē xiàng zhuānyè gēshǒu yīyàng) – Cô ấy hát như ca sĩ chuyên nghiệp vậy.
  • 这也许是… (Zhè yěxǔ shì…) – Đây có lẽ là…
    • “也许” (yěxǔ) là phó từ chỉ khả năng, diễn tả sự phỏng đoán, không chắc chắn.
    • Ví dụ trong bài: 这也许是最后一次见面 (Zhè yěxǔ shì zuìhòu yīcì jiànmiàn) – Đây có lẽ là lần gặp cuối cùng.
    • Ví dụ khác: 他也许会来 (Tā yěxǔ huì lái) – Anh ấy có lẽ sẽ đến.
  • 还来不及… (Hái láibují…) – Vẫn chưa kịp…
    • “来不及” (láibují) nghĩa là không kịp, không còn thời gian để làm gì đó.
    • Ví dụ trong bài: 还来不及再重演 (Hái láibují zài chóngyǎn) – Vẫn chưa kịp diễn lại lần nữa.
    • Ví dụ khác: 我来不及吃早饭就出门了 (Wǒ láibují chī zǎofàn jiù chūmén le) – Tôi không kịp ăn sáng đã ra khỏi nhà rồi.
  • A 早已悄悄 B (A zǎoyǐ qiāoqiāo B) – A đã sớm lặng lẽ B
    • “早已” (zǎoyǐ) chỉ hành động đã xảy ra từ lâu. “悄悄” (qiāoqiāo) là phó từ chỉ hành động diễn ra một cách thầm lặng, không gây chú ý.
    • Ví dụ trong bài: 拥抱早已悄悄冷却 (Yǒngbào zǎoyǐ qiāoqiāo lěngquè) – Cái ôm đã lặng lẽ nguội lạnh từ sớm rồi.
    • Ví dụ khác: 他早已悄悄离开了 (Tā zǎoyǐ qiāoqiāo líkāi le) – Anh ấy đã sớm lặng lẽ rời đi rồi.
  • 只留下… (Zhǐ liú xià…) – Chỉ còn lại…
    • Cấu trúc diễn tả một kết quả duy nhất còn sót lại sau một sự việc. “留下” (liú xià) là bổ ngữ kết quả, chỉ sự vật được giữ lại/còn lại.
    • Ví dụ trong bài: 只留下不舍的体温 (Zhǐ liú xià bùshě de tǐwēn) – Chỉ còn lại hơi ấm không nỡ rời.
    • Ví dụ khác: 大雨过后,只剩下湿漉漉的地面 (Dàyǔ guòhòu, zhǐ shèng xià shīlùlù de dìmiàn) – Sau trận mưa lớn, chỉ còn lại mặt đất ẩm ướt.
  • 想把 A 抱进 B 里面 (Xiǎng bǎ A bào jìn B lǐmiàn) – Muốn ôm A vào trong B
    • Cấu trúc “把” (bǎ) được sử dụng để dịch chuyển tân ngữ lên trước động từ, nhấn mạnh hành động tác động lên tân ngữ và phương hướng của hành động đó.
    • Ví dụ trong bài: 想把你抱进身体里面 (Xiǎng bǎ nǐ bào jìn shēntǐ lǐmiàn) – Muốn ôm anh vào sâu trong lòng.
    • Ví dụ khác: 我想把书放进包里 (Wǒ xiǎng bǎ shū fàng jìn bāo lǐ) – Tôi muốn đặt sách vào trong cặp.
  • 能否让我把故事重写 (Néngfǒu ràng wǒ bǎ gùshì chóngxiě) – Liệu có thể để em viết lại câu chuyện?
    • “能否” (néngfǒu) là cách hỏi lịch sự, tương đương với “có thể hay không”. “让” (ràng) có nghĩa là “để cho”, “cho phép”.
    • Ví dụ khác: 你能否帮我一个忙?(Nǐ néngfǒu bāng wǒ yīgè máng?) – Bạn có thể giúp tôi một việc không?

Hy vọng bài viết này đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích về bài hát Trang Giấy Cuối Cùng (最后一页) và giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Trung của mình. Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!

Xem thêm:

Tin liên quan


Được Quan Tâm Nhất