Nếu Ánh Trăng Không Đến (若月亮没来) là một ca khúc sâu lắng của Vương Vũ Trụ Leto và Kiều Tuấn Thừa, mang đến một thông điệp ý nghĩa về sự chấp nhận và hy vọng trong cuộc sống. Bài hát vẽ nên bức tranh về những bộn bề, lo toan thường nhật, những nỗi buồn trong tình yêu và sự tự ti, nhưng đồng thời cũng khích lệ chúng ta hãy trân trọng những gì mình có, yêu thương bản thân và tin vào một ngày mai tươi sáng hơn. Đây không chỉ là một tác phẩm âm nhạc đáng nghe mà còn là tài liệu tuyệt vời để bạn học tiếng Trung một cách hiệu quả và thú vị.
Lời bài hát Nếu Ánh Trăng Không Đến (若月亮没来)

Bạn đã sẵn sàng đắm mình vào thế giới cảm xúc của Nếu Ánh Trăng Không Đến chưa? Dưới đây là lời bài hát đầy đủ, được trình bày song ngữ Trung – Việt và Pinyin để bạn tiện theo dõi và học tập.
Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
风吹过山 船靠了岸 | Fēng chuīguò shān chuán kàole àn | Gió thổi qua núi, thuyền cập bến |
风光呀 一点点看 | Fēngguāng ya yīdiǎndiǎn kàn | Phong cảnh ơi, ngắm từng chút một |
我走向北 你去往南 | Wǒ zǒuxiàng běi nǐ qù wǎng nán | Em đi về phía Bắc, anh đi về phía Nam |
故事呀 一篇篇翻 | Gùshì ya yī piān piān fān | Câu chuyện ơi, lật từng trang một |
好烦 又加班到很晚 | Hǎo fán yòu jiābān dào hěn wǎn | Thật phiền, lại tăng ca đến rất muộn |
你搭上空荡的 | Nǐ dā shàng kōngdàng de | Em đón chuyến tàu điện ngầm |
地铁已是末班 | Dìtiě yǐ shì mòbān | Đã là chuyến cuối cùng trống vắng |
好烦 很爱却要分开 | Hǎo fán hěn ài què yào fēnkāi | Thật phiền, rất yêu nhưng lại phải chia xa |
恋爱谈不明白 | Liàn’ài tán bù míngbái | Chuyện tình yêu sao chẳng rõ ràng |
好烦 接近理想好难 | Hǎo fán jiējìn lǐxiǎng hǎo nán | Thật phiền, tiếp cận lý tưởng thật khó |
却又还很不甘 | Què yòu hái hěn bùgān | Nhưng lại rất không cam lòng |
如何拥抱平淡 | Rúhé yǒngbào píngdàn | Làm sao ôm lấy sự bình dị |
如果 最难得到圆满 | Rúguǒ zuì nán dédào yuánmǎn | Nếu như điều khó nhất là đạt được viên mãn |
不如选择坦然 | Bùrú xuǎnzé tǎnrán | Chi bằng chọn cách坦然 (thanh thản) |
若是月亮还没来 | Ruòshì yuèliàng hái méi lái | Nếu ánh trăng vẫn chưa đến |
路灯也可照窗台 | Lùdēng yě kě zhào chuāngtái | Đèn đường cũng có thể chiếu sáng bậu cửa sổ |
照着白色的山茶花微微开 | Zhàozhe báisè de shānchá huā wēiwēi kāi | Chiếu sáng những đóa trà trắng khẽ nở |
若是晨风还没来 | Ruòshì chénfēng hái méi lái | Nếu gió sớm vẫn chưa đến |
晚风也可吹入怀 | Wǎnfēng yě kě chuī rù huái | Gió đêm cũng có thể thổi vào lòng |
吹着那一地树影温柔摇摆 | Chuīzhe nà yī dì shù yǐng wēnróu yáobǎi | Thổi những bóng cây trên mặt đất dịu dàng đung đưa |
你总以为你不够好 | Nǐ zǒng yǐwéi nǐ bùgòu hǎo | Em cứ luôn nghĩ mình không đủ tốt |
不够苗条和美貌 | Bùgòu miáotiáo hé měimào | Không đủ thon thả và xinh đẹp |
可是完美谁能达到 | Kěshì wánměi shuí néng dá dào | Nhưng hoàn hảo ai có thể đạt được |
做你自己就很好 | Zuò nǐ zìjǐ jiù hěn hǎo | Là chính em đã rất tốt rồi |
烦恼烦恼拥有太少 | Fánnǎo fánnǎo yǒngyǒu tài shǎo | Phiền não, phiền não vì sở hữu quá ít |
没有房车没有钞票 | Méiyǒu fángchē méiyǒu chāopiào | Không có nhà, không có xe, không có tiền |
可爱你的人永远会 | Kě’ài nǐ de rén yǒngyuǎn huì | Nhưng người yêu em sẽ mãi mãi |
把你当做心尖珍宝 | Bǎ nǐ dàng zuò xīn jiān zhēnbǎo | Xem em như bảo bối quý giá nhất |
我也懂大多数的时候 | Wǒ yě dǒng dà duōshù de shíhòu | Em cũng hiểu phần lớn thời gian |
你只想逃离这世界 | Nǐ zhǐ xiǎng táolí zhè shìjiè | Anh chỉ muốn thoát khỏi thế giới này |
我也懂太多的情绪在 | Wǒ yě dǒng tài duō de qíngxù zài | Em cũng hiểu quá nhiều cảm xúc đang |
一个人失眠的深夜 | Yīgè rén shīmián de shēnyè | Trong đêm khuya một người mất ngủ |
你可以是悲伤或者埋怨 | Nǐ kěyǐ shì bēishāng huòzhě mányuàn | Anh có thể buồn bã hoặc oán trách |
但请不要放弃明天 | Dàn qǐng bùyào fàngqì míngtiān | Nhưng xin đừng từ bỏ ngày mai |
这一直灰暗的世界 | Zhè yīzhí huī’àn de shìjiè | Thế giới luôn u ám này |
我想看见你的笑脸 | Wǒ xiǎng kànjiàn nǐ de xiàoliǎn | Em muốn nhìn thấy nụ cười của anh |
若是月亮还没来 | Ruòshì yuèliàng hái méi lái | Nếu ánh trăng vẫn chưa đến |
路灯也可照窗台 | Lùdēng yě kě zhào chuāngtái | Đèn đường cũng có thể chiếu sáng bậu cửa sổ |
照着白色的山茶花微微开 | Zhàozhe báisè de shānchá huā wēiwēi kāi | Chiếu sáng những đóa trà trắng khẽ nở |
若是晨风还没来 | Ruòshì chénfēng hái méi lái | Nếu gió sớm vẫn chưa đến |
晚风也可吹入怀 | Wǎnfēng yě kě chuī rù huái | Gió đêm cũng có thể thổi vào lòng |
吹着那一地树影温柔摇摆 | Chuīzhe nà yī dì shù yǐng wēnróu yáobǎi | Thổi những bóng cây trên mặt đất dịu dàng đung đưa |
若是月亮还没来 | Ruòshì yuèliàng hái méi lái | Nếu ánh trăng vẫn chưa đến |
路灯也可照窗台 | Lùdēng yě kě zhào chuāngtái | Đèn đường cũng có thể chiếu sáng bậu cửa sổ |
照着白色的山茶花微微开 | Zhàozhe báisè de shānchá huā wēiwēi kāi | Chiếu sáng những đóa trà trắng khẽ nở |
若是晨风还没来 | Ruòshì chénfēng hái méi lái | Nếu gió sớm vẫn chưa đến |
晚风也可吹入怀 | Wǎnfēng yě kě chuī rù huái | Gió đêm cũng có thể thổi vào lòng |
吹着那一地树影温柔摇摆 | Chuīzhe nà yī dì shù yǐng wēnróu yáobǎi | Thổi những bóng cây trên mặt đất dịu dàng đung đưa |
Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Nếu Ánh Trăng Không Đến
Không chỉ là một bài hát đầy cảm xúc, Nếu Ánh Trăng Không Đến còn là một “mỏ vàng” để bạn trau dồi vốn từ vựng và các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung. Hãy cùng khám phá những điểm ngữ pháp và từ vựng nổi bật trong bài hát này nhé!
Từ vựng quan trọng

Học từ vựng theo ngữ cảnh bài hát sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn và hiểu sâu hơn ý nghĩa của chúng. Dưới đây là một số từ vựng tiêu biểu:
Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
若 | ruò | Nếu, nếu như (thường dùng trong văn viết, trang trọng hơn 如果) |
月亮 | yuèliàng | Ánh trăng, mặt trăng |
靠岸 | kào’àn | Cập bến, vào bờ |
风光 | fēngguāng | Phong cảnh, cảnh đẹp |
加班 | jiābān | Tăng ca, làm thêm giờ |
空荡 | kōngdàng | Trống rỗng, vắng vẻ |
末班 | mòbān | Chuyến cuối cùng |
谈不明白 | tán bù míngbái | Nói không rõ ràng, không hiểu rõ |
接近 | jiējìn | Tiếp cận, gần với |
理想 | lǐxiǎng | Lý tưởng |
不甘 | bùgān | Không cam lòng |
拥抱 | yǒngbào | Ôm lấy |
平淡 | píngdàn | Bình dị, đơn điệu |
圆满 | yuánmǎn | Viên mãn, trọn vẹn |
坦然 | tǎnrán | Thanh thản, bình thản |
路灯 | lùdēng | Đèn đường |
窗台 | chuāngtái | Bậu cửa sổ |
山茶花 | shānchá huā | Hoa trà |
微微 | wēiwēi | Hơi hơi, khẽ khàng |
晨风 | chénfēng | Gió sớm |
晚风 | wǎnfēng | Gió đêm |
吹入怀 | chuī rù huái | Thổi vào lòng |
树影 | shù yǐng | Bóng cây |
摇摆 | yáobǎi | Đung đưa, lắc lư |
以为 | yǐwéi | Cứ nghĩ là, cho rằng |
苗条 | miáotiáo | Thon thả, mảnh mai |
美貌 | měimào | Xinh đẹp, dung mạo đẹp |
达到 | dá dào | Đạt được |
烦恼 | fánnǎo | Phiền não, lo lắng |
钞票 | chāopiào | Tiền giấy, tiền |
珍宝 | zhēnbǎo | Trân bảo, bảo bối |
大多数的时候 | dà duōshù de shíhòu | Phần lớn thời gian |
逃离 | táolí | Thoát ly, trốn thoát |
情绪 | qíngxù | Cảm xúc, tâm trạng |
失眠 | shīmián | Mất ngủ |
深夜 | shēnyè | Đêm khuya |
悲伤 | bēishāng | Đau buồn |
埋怨 | mányuàn | Oán trách, trách móc |
放弃 | fàngqì | Từ bỏ |
灰暗 | huī’àn | U ám, xám xịt |
笑脸 | xiàoliǎn | Khuôn mặt tươi cười |
Các cấu trúc ngữ pháp nổi bật
Bài hát cũng chứa đựng nhiều cấu trúc ngữ pháp thông dụng mà bạn có thể áp dụng vào giao tiếp hàng ngày.
- A 呀 B (A ya B) – A ơi, B
- “呀” (ya) ở đây là trợ từ ngữ khí, thường dùng để gọi, nhấn mạnh hoặc thể hiện cảm thán.
- Ví dụ trong bài: 风光呀 一点点看 (Fēngguāng ya yīdiǎndiǎn kàn) – Phong cảnh ơi, ngắm từng chút một.
- Ví dụ khác: 妈妈呀,我肚子饿了!(Māma ya, wǒ dùzi è le!) – Mẹ ơi, con đói rồi!
- A 去往 B (A qù wǎng B) – A đi về phía B
- “去往” (qù wǎng) nhấn mạnh phương hướng đến một nơi nào đó.
- Ví dụ trong bài: 你去往南 (Nǐ qù wǎng nán) – Anh đi về phía Nam.
- Ví dụ khác: 这趟列车去往北京 (Zhè tàng lièchē qù wǎng Běijīng) – Chuyến tàu này đi về phía Bắc Kinh.
- A 却要 B (A què yào B) – A nhưng lại phải B
- Cấu trúc diễn tả sự trái ngược, mâu thuẫn giữa mong muốn/trạng thái (A) và sự thật/điều phải làm (B).
- Ví dụ trong bài: 很爱却要分开 (Hěn ài què yào fēnkāi) – Rất yêu nhưng lại phải chia xa.
- Ví dụ khác: 他很困,却要继续工作 (Tā hěn kùn, què yào jìxù gōngzuò) – Anh ấy rất buồn ngủ nhưng lại phải tiếp tục làm việc.
- A 谈不明白 (A tán bù míngbái) – A nói không rõ/không hiểu rõ
- “谈不明白” là bổ ngữ khả năng, diễn tả không thể nói rõ ràng, hoặc không thể hiểu rõ một vấn đề nào đó thông qua việc nói chuyện.
- Ví dụ trong bài: 恋爱谈不明白 (Liàn’ài tán bù míngbái) – Chuyện tình yêu sao chẳng rõ ràng (không thể nói rõ hay hiểu rõ được).
- Ví dụ khác: 这个问题太复杂,我谈不明白 (Zhè ge wèntí tài fùzá, wǒ tán bù míngbái) – Vấn đề này quá phức tạp, tôi không thể nói rõ được.
- 若/若是… 也可… (Ruò/Ruòshì… yě kě…) – Nếu như… cũng có thể…
- “若” hoặc “若是” là liên từ chỉ điều kiện, tương tự “如果”. Cấu trúc này thể hiện sự linh hoạt, một giải pháp thay thế khi điều kiện mong muốn không đạt được.
- Ví dụ trong bài: 若是月亮还没来,路灯也可照窗台 (Ruòshì yuèliàng hái méi lái, lùdēng yě kě zhào chuāngtái) – Nếu ánh trăng vẫn chưa đến, đèn đường cũng có thể chiếu sáng bậu cửa sổ.
- Ví dụ khác: 若是下雨,我们也可在家里玩 (Ruòshì xiàyǔ, wǒmen yě kě zài jiālǐ wán) – Nếu trời mưa, chúng ta cũng có thể chơi ở nhà.
- 把 A 当做 B (bǎ A dàng zuò B) – Xem A như B
- Cấu trúc “把” (bǎ) dùng để dịch chuyển tân ngữ lên trước động từ, “当做” (dàng zuò) nghĩa là “coi như”, “xem như”.
- Ví dụ trong bài: 把你当做心尖珍宝 (Bǎ nǐ dàng zuò xīn jiān zhēnbǎo) – Xem em như bảo bối quý giá nhất.
- Ví dụ khác: 他把工作当做生活的一部分 (Tā bǎ gōngzuò dàng zuò shēnghuó de yī bùfèn) – Anh ấy xem công việc như một phần của cuộc sống.
- 只/都 想… (zhǐ/dōu xiǎng…) – Chỉ/đều muốn…
- “只” (zhǐ) là phó từ, chỉ sự giới hạn. “都” (dōu) là phó từ, chỉ sự bao quát, tất cả.
- Ví dụ trong bài: 你只想逃离这世界 (Nǐ zhǐ xiǎng táolí zhè shìjiè) – Anh chỉ muốn thoát khỏi thế giới này.
- Ví dụ khác: 我只想好好休息 (Wǒ zhǐ xiǎng hǎohǎo xiūxi) – Tôi chỉ muốn nghỉ ngơi thật tốt.
Hy vọng bài viết này đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích về bài hát Nếu Ánh Trăng Không Đến (若月亮没来) và giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Trung của mình. Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!
Xem thêm: