Chưa Chắc (未必) là một ca khúc mang đậm tính triết lý của Ngôn Cẩn Vũ, chạm đến người nghe bằng giai điệu nhẹ nhàng và ca từ sâu sắc, đầy suy tư. Bài hát gợi mở những câu hỏi về sự ngẫu nhiên, về những điều chúng ta tin tưởng và những gì thực sự xảy ra trong cuộc sống. Nó đưa ra góc nhìn rằng không phải lúc nào mọi chuyện cũng diễn ra như chúng ta dự đoán hay mong muốn. Đây không chỉ là một tác phẩm âm nhạc đáng nghe mà còn là tài liệu tuyệt vời để bạn học tiếng Trung một cách hiệu quả và thú vị.
Lời bài hát Chưa Chắc (未必)

Bạn đã sẵn sàng đắm mình vào thế giới cảm xúc và suy ngẫm của Chưa Chắc chưa? Dưới đây là lời bài hát đầy đủ, được trình bày song ngữ Trung – Việt và Pinyin để bạn tiện theo dõi và học tập.
Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
许多个凑巧 | Xǔduō gè còuqiǎo | Rất nhiều sự trùng hợp |
同时间来到 | Tóng shíjiān lái dào | Cùng lúc đến |
就未必是凑巧 | Jiù wèibì shì còuqiǎo | Thì chưa chắc đã là trùng hợp |
深信的解药 | Shēnxìn de jiěyào | Thuốc giải độc tin tưởng sâu sắc |
未必就能医好 | Wèibì jiù néng yī hǎo | Chưa chắc đã chữa khỏi được |
我们都知道 | Wǒmen dōu zhīdào | Chúng ta đều biết |
只不过我们认为自己最可靠 | Zhǐ bùguò wǒmen rènwéi zìjǐ zuì kěkào | Chỉ là chúng ta cho rằng bản thân đáng tin nhất |
宁愿当玩笑 | Nìngyuàn dāng wánxiào | Thà xem là trò đùa |
不愿计较 | Bù yuàn jìjiào | Không muốn so đo tính toán |
孤独的岛 | Gūdú de dǎo | Hòn đảo cô đơn |
躺在大海的怀抱 | Tǎng zài dàhǎi de huáibào | Nằm trong lòng đại dương |
自由的鸟 | Zìyóu de niǎo | Chú chim tự do |
爱上远方的困扰 | Ài shàng yuǎnfāng de kùnrǎo | Yêu sự phiền muộn nơi xa xôi |
热闹喧嚣 | Rènào xuānxiāo | Náo nhiệt ồn ào |
降临每分每一秒 | Jiànglín měi fēn měi yī miǎo | Giáng xuống từng phút từng giây |
空虚烦恼 | Kōngxū fánnǎo | Trống rỗng phiền não |
一刻也不少 | Yī kè yě bù shǎo | Không thiếu một khắc nào |
谁先示好 | Shuí xiān shìhǎo | Ai là người chủ động làm lành trước |
未必就是谁更好 | Wèibì jiùshì shuí gèng hǎo | Chưa chắc người đó đã tốt hơn |
谁先争吵 | Shuí xiān zhēngchǎo | Ai là người cãi vã trước |
未必就是谁胡闹 | Wèibì jiùshì shuí húnào | Chưa chắc người đó đã vô lý |
眼前的一切 | Yǎnqián de yīqiè | Tất cả mọi thứ trước mắt |
就是如此的奇妙 | Jiùshì rúcǐ de qímiào | Cứ kỳ diệu như vậy |
求神又摆庙 | Qiú shén yòu bǎi miào | Cầu thần lại bày miếu |
道理一大套 | Dàolǐ yī dà tào | Lý lẽ một đống |
也未必过得好 | Yě wèibì guò de hǎo | Cũng chưa chắc sống tốt được |
阴晴多难料 | Yīn qíng duō nán liào | Âm u hay quang đãng thật khó đoán |
未必就能猜到 | Wèibì jiù néng cāi dào | Chưa chắc đã đoán được |
孤独的岛 | Gūdú de dǎo | Hòn đảo cô đơn |
躺在大海的怀抱 | Tǎng zài dàhǎi de huáibào | Nằm trong lòng đại dương |
自由的鸟 | Zìyóu de niǎo | Chú chim tự do |
爱上远方的困扰 | Ài shàng yuǎnfāng de kùnrǎo | Yêu sự phiền muộn nơi xa xôi |
热闹喧嚣 | Rènào xuānxiāo | Náo nhiệt ồn ào |
降临每分每一秒 | Jiànglín měi fēn měi yī miǎo | Giáng xuống từng phút từng giây |
空虚烦恼 | Kōngxū fánnǎo | Trống rỗng phiền não |
一刻也不少 | Yī kè yě bù shǎo | Không thiếu một khắc nào |
谁先示好 | Shuí xiān shìhǎo | Ai là người chủ động làm lành trước |
未必就是谁更好 | Wèibì jiùshì shuí gèng hǎo | Chưa chắc người đó đã tốt hơn |
谁先争吵 | Shuí xiān zhēngchǎo | Ai là người cãi vã trước |
未必就是谁胡闹 | Wèibì jiùshì shuí húnào | Chưa chắc người đó đã vô lý |
眼前的一切 | Yǎnqián de yīqiè | Tất cả mọi thứ trước mắt |
就是如此的奇妙 | Jiùshì rúcǐ de qímiào | Cứ kỳ diệu như vậy |
Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Chưa Chắc
Không chỉ là một bài hát đầy cảm xúc và suy tư, Chưa Chắc còn là một “mỏ vàng” để bạn trau dồi vốn từ vựng và các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung. Hãy cùng khám phá những điểm ngữ pháp và từ vựng nổi bật trong bài hát này nhé!
Từ vựng quan trọng

Học từ vựng theo ngữ cảnh bài hát sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn và hiểu sâu hơn ý nghĩa của chúng. Dưới đây là một số từ vựng tiêu biểu:
Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
未必 | wèibì | Chưa chắc, chưa hẳn |
凑巧 | còuqiǎo | Trùng hợp, ngẫu nhiên |
同时间 | tóng shíjiān | Cùng lúc, đồng thời |
深信 | shēnxìn | Tin tưởng sâu sắc |
解药 | jiěyào | Thuốc giải độc |
医好 | yī hǎo | Chữa khỏi |
可靠 | kěkào | Đáng tin cậy |
宁愿 | nìngyuàn | Thà rằng, thà |
玩笑 | wánxiào | Trò đùa |
计较 | jìjiào | So đo, tính toán |
孤独 | gūdú | Cô đơn |
怀抱 | huáibào | Lòng (ôm ấp) |
自由 | zìyóu | Tự do |
困扰 | kùnrǎo | Phiền muộn, rắc rối |
热闹 | rènào | Náo nhiệt |
喧嚣 | xuānxiāo | Ồn ào |
降临 | jiànglín | Giáng xuống, đến với |
空虚 | kōngxū | Trống rỗng |
烦恼 | fánnǎo | Phiền não |
一刻也不少 | yī kè yě bù shǎo | Không thiếu một khắc nào |
示好 | shìhǎo | Chủ động làm lành, tỏ thiện chí |
争吵 | zhēngchǎo | Cãi vã |
胡闹 | húnào | Vô lý, làm loạn |
眼前 | yǎnqián | Trước mắt |
奇妙 | qímiào | Kỳ diệu |
求神 | qiú shén | Cầu thần |
摆庙 | bǎi miào | Bày miếu |
道理 | dàolǐ | Lý lẽ, đạo lý |
难料 | nán liào | Khó đoán |
猜到 | cāi dào | Đoán được |
Các cấu trúc ngữ pháp nổi bật
Bài hát cũng chứa đựng nhiều cấu trúc ngữ pháp thông dụng mà bạn có thể áp dụng vào giao tiếp hàng ngày.
- 就未必是… (Jiù wèibì shì…) – Thì chưa chắc đã là…
- Cấu trúc này dùng để phủ định một cách không tuyệt đối, thể hiện sự không chắc chắn về một kết luận hay phán đoán.
- Ví dụ trong bài: 许多个凑巧同时间来到,就未必是凑巧 (Xǔduō gè còuqiǎo tóng shíjiān lái dào, jiù wèibì shì còuqiǎo) – Rất nhiều sự trùng hợp cùng lúc đến, thì chưa chắc đã là trùng hợp.
- Ví dụ khác: 他学习很好,未必就能考上名牌大学 (Tā xuéxí hěn hǎo, wèibì jiù néng kǎoshàng míngpái dàxué) – Anh ấy học rất giỏi, chưa chắc đã đỗ được đại học danh tiếng.
- 只不过… (Zhǐ bùguò…) – Chỉ là…
- Diễn tả một sự thật đơn giản, một lý do không phức tạp hoặc một hạn chế.
- Ví dụ trong bài: 只不过我们认为自己最可靠 (Zhǐ bùguò wǒmen rènwéi zìjǐ zuì kěkào) – Chỉ là chúng ta cho rằng bản thân đáng tin nhất.
- Ví dụ khác: 我只是想看看,只不过没有买 (Wǒ zhǐshì xiǎng kànkàn, zhǐ bùguò méiyǒu mǎi) – Tôi chỉ là muốn xem thôi, chẳng qua là không mua.
- 宁愿 A 不愿 B (Nìngyuàn A bù yuàn B) – Thà A không muốn B
- Cấu trúc này diễn tả sự lựa chọn ưu tiên giữa hai hành động hoặc trạng thái.
- Ví dụ trong bài: 宁愿当玩笑,不愿计较 (Nìngyuàn dāng wánxiào, bù yuàn jìjiào) – Thà xem là trò đùa, không muốn so đo tính toán.
- Ví dụ khác: 我宁愿在家休息,不愿出门 (Wǒ nìngyuàn zàijiā xiūxi, bù yuàn chūmén) – Tôi thà ở nhà nghỉ ngơi, không muốn ra ngoài.
- 躺在… 怀抱 (Tǎng zài… huáibào) – Nằm trong lòng…
- “躺在” (tǎng zài) là nằm ở đâu đó. “怀抱” (huáibào) ở đây mang nghĩa bóng là sự bao bọc, che chở.
- Ví dụ trong bài: 躺在大海的怀抱 (Tǎng zài dàhǎi de huáibào) – Nằm trong lòng đại dương.
- Ví dụ khác: 孩子躺在妈妈的怀抱里睡着了 (Háizi tǎng zài māma de huáibào lǐ shuìzhe le) – Đứa bé ngủ thiếp đi trong vòng tay mẹ.
- 爱上… 的困扰 (Ài shàng… de kùnrǎo) – Yêu sự phiền muộn của…
- Cấu trúc này diễn tả việc nảy sinh tình cảm (dù là tiêu cực) với một sự vật, hiện tượng nào đó.
- Ví dụ trong bài: 爱上远方的困扰 (Ài shàng yuǎnfāng de kùnrǎo) – Yêu sự phiền muộn nơi xa xôi.
- Ví dụ khác: 他爱上了解决难题的困扰 (Tā ài shàng le jiějué nántí de kùnrǎo) – Anh ấy yêu thích việc giải quyết những rắc rối.
- 一刻也不少 (Yī kè yě bù shǎo) – Không thiếu một khắc nào
- Cấu trúc phủ định nhấn mạnh sự đầy đủ, không thiếu sót. “一刻” (yī kè) ở đây chỉ một khoảnh khắc, một thời gian rất ngắn.
- Ví dụ trong bài: 空虚烦恼一刻也不少 (Kōngxū fánnǎo yī kè yě bù shǎo) – Trống rỗng phiền não không thiếu một khắc nào (ý là luôn luôn có).
- Ví dụ khác: 他每天的锻炼时间一分钟也不少 (Tā měitiān de duànliàn shíjiān yī fēnzhōng yě bù shǎo) – Thời gian tập luyện mỗi ngày của anh ấy không thiếu một phút nào.
Hy vọng bài viết này đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích về bài hát Chưa Chắc (未必) và giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Trung của mình. Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!
Xem thêm: