Dòng Thác Thời Gian (时光洪流) của Trình Hưởng là một bản nhạc nhẹ nhàng nhưng đầy day dứt về tình yêu đã qua. Trong thế giới âm nhạc Hoa ngữ, có những ca khúc không chỉ là giai điệu mà còn là những câu chuyện, những cảm xúc được gửi gắm qua từng lời ca. Hãy cùng chúng ta khám phá chiều sâu của bài hát này và tận dụng nó để nâng cao khả năng tiếng Trung của mình nhé!
Lời bài hát Dòng Thác Thời Gian (时光洪流)

Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
我预演过千次百次的重逢 | Wǒ yù yǎn guò qiān cì bǎi cì de chóng féng | Em đã diễn tập ngàn lần trăm lần cuộc trùng phùng |
你却始终站在梦里难触碰 | Nǐ què shǐ zhōng zhàn zài mèng lǐ nán chù pèng | Nhưng anh vẫn luôn đứng trong mơ khó chạm tới |
太难回头只能一直走不停 | Tài nán huí tóu zhǐ néng yī zhí zǒu bù tíng | Quá khó quay đầu chỉ có thể đi mãi không ngừng |
曾经两个人流失人海之中 | Céng jīng liǎng gè rén liú shī rén hǎi zhī zhōng | Từng hai người lạc mất nhau giữa biển người |
明明不甘心 明明还在等 | Míng míng bù gān xīn míng míng hái zài děng | Rõ ràng không cam tâm, rõ ràng vẫn đang chờ đợi |
却偏要假装 早就不痛 | Què piān yào jiǎ zhuāng zǎo jiù bù tòng | Nhưng lại cứ phải giả vờ đã không còn đau nữa rồi |
明明奢望着 你也再次心动 | Míng míng shē wàng zhe nǐ yě zài cì xīn dòng | Rõ ràng vẫn mong rằng anh cũng sẽ rung động lần nữa |
越美好期待 越容易落空 | Yuè měi hǎo qī dài yuè róng yì luò kōng | Càng kỳ vọng đẹp đẽ, càng dễ thất vọng |
承认我不配 反倒更轻松 | Chéng rèn wǒ bù pèi fǎn dào gèng qīng sōng | Thừa nhận em không xứng, trái lại càng nhẹ nhõm hơn |
有些爱与妒 只有自己才懂 | Yǒu xiē ài yǔ dù zhǐ yǒu zì jǐ cái dǒng | Có những yêu và ghen, chỉ mình bản thân mới hiểu |
时光洪流中这份爱多渺小 | Shí guāng hóng liú zhōng zhè fèn ài duō miǎo xiǎo | Tình yêu này trong dòng thác thời gian thật nhỏ bé |
一放手就消散掉 | Yī fàng shǒu jiù xiāo sàn diào | Vừa buông tay là tan biến mất |
我也想洒脱一笑 | Wǒ yě xiǎng sǎ tuō yī xiào | Em cũng muốn mỉm cười thanh thản |
说一生那么长 | Shuō yī shēng nà me cháng | Nói rằng một đời dài như thế |
爱与你都不重要 | Ài yǔ nǐ dōu bù zhòng yào | Tình yêu và anh đều không quan trọng |
也许还会遇到另一个人 | Yě xǔ hái huì yù dào lìng yī gè rén | Có lẽ còn sẽ gặp một người khác |
许下相似的诺言 | Xǔ xià xiāng sì de nuò yán | Hứa những lời thề tương tự |
我知道我难以做到 | Wǒ zhī dào wǒ nán yǐ zuò dào | Em biết em khó mà làm được |
明明不甘心 明明还在等 | Míng míng bù gān xīn míng míng hái zài děng | Rõ ràng không cam tâm, rõ ràng vẫn đang chờ đợi |
却偏要假装 早就不痛 | Què piān yào jiǎ zhuāng zǎo jiù bù tòng | Nhưng lại cứ phải giả vờ đã không còn đau nữa rồi |
明明奢望着 你也再次心动 | Míng míng shē wàng zhe nǐ yě zài cì xīn dòng | Rõ ràng vẫn mong rằng anh cũng sẽ rung động lần nữa |
越美好期待 越容易落空 | Yuè měi hǎo qī dài yuè róng yì luò kōng | Càng kỳ vọng đẹp đẽ, càng dễ thất vọng |
承认我不配 反倒更轻松 | Chéng rèn wǒ bù pèi fǎn dào gèng qīng sōng | Thừa nhận em không xứng, trái lại càng nhẹ nhõm hơn |
有些爱与妒 只有自己才懂 | Yǒu xiē ài yǔ dù zhǐ yǒu zì jǐ cái dǒng | Có những yêu và ghen, chỉ mình bản thân mới hiểu |
时光洪流中这份爱多渺小 | Shí guāng hóng liú zhōng zhè fèn ài duō miǎo xiǎo | Tình yêu này trong dòng thác thời gian thật nhỏ bé |
一放手就消散掉 | Yī fàng shǒu jiù xiāo sàn diào | Vừa buông tay là tan biến mất |
我也想洒脱一笑 | Wǒ yě xiǎng sǎ tuō yī xiào | Em cũng muốn mỉm cười thanh thản |
说一生那么长 | Shuō yī shēng nà me cháng | Nói rằng một đời dài như thế |
爱与你都不重要 | Ài yǔ nǐ dōu bù zhòng yào | Tình yêu và anh đều không quan trọng |
也许还会遇到另一个人 | Yě xǔ hái huì yù dào lìng yī gè rén | Có lẽ còn sẽ gặp một người khác |
许下相似的诺言 | Xǔ xià xiāng sì de nuò yán | Hứa những lời thề tương tự |
我知道我难以做到 | Wǒ zhī dào wǒ nán yǐ zuò dào | Em biết em khó mà làm được |
时光洪流中这份爱多渺小 | Shí guāng hóng liú zhōng zhè fèn ài duō miǎo xiǎo | Tình yêu này trong dòng thác thời gian thật nhỏ bé |
一放手就消散掉 | Yī fàng shǒu jiù xiāo sàn diào | Vừa buông tay là tan biến mất |
你的心飘向远方 | Nǐ de xīn piāo xiàng yuǎn fāng | Tim anh đã trôi về nơi xa |
我留不住也好 | Wǒ liú bù zhù yě hǎo | Em không giữ được cũng tốt thôi |
酸与苦比恨要好 | Suān yǔ kǔ bǐ hèn yào hǎo | Chua và đắng còn hơn là hận thù |
所有的滋味都在夜里品尝 | Suǒ yǒu de zī wèi dōu zài yè lǐ pǐn cháng | Mọi hương vị đều nếm trải trong đêm |
天亮就继续微笑 | Tiān liàng jiù jì xù wēi xiào | Trời sáng rồi lại tiếp tục mỉm cười |
我知道我可以做到 | Wǒ zhī dào wǒ kě yǐ zuò dào | Em biết em có thể làm được |
我知道我难以做到 | Wǒ zhī dào wǒ nán yǐ zuò dào | Em biết em khó mà làm được |
Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Dòng Thác Thời Gian
Dòng Thác Thời Gian không chỉ là một bài hát đầy cảm xúc mà còn là một tài liệu học tiếng Trung tuyệt vời. Từ vựng và cấu trúc ngữ pháp trong bài được sử dụng một cách tự nhiên và giàu tính biểu cảm, rất phù hợp để bạn mở rộng kiến thức Hán ngữ của mình.
Từ vựng quan trọng

Cùng khám phá những từ vựng nổi bật trong bài hát để làm giàu vốn từ của bạn nhé!
Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
预演 | yù yǎn | diễn tập, tập dượt |
千次百次 | qiān cì bǎi cì | ngàn lần trăm lần |
重逢 | chóng féng | trùng phùng, gặp lại |
始终 | shǐ zhōng | trước sau như một, mãi mãi |
触碰 | chù pèng | chạm vào, tiếp xúc |
回头 | huí tóu | quay đầu |
流失 | liú shī | trôi mất, thất lạc |
人海 | rén hǎi | biển người |
不甘心 | bù gān xīn | không cam tâm |
假装 | jiǎ zhuāng | giả vờ, giả bộ |
奢望 | shē wàng | mong ước xa vời, mơ tưởng |
心动 | xīn dòng | rung động, xao xuyến |
期待 | qī dài | kỳ vọng, mong đợi |
落空 | luò kōng | thất bại, không đạt được (kỳ vọng) |
承认 | chéng rèn | thừa nhận, công nhận |
不配 | bù pèi | không xứng đáng |
反倒 | fǎn dào | trái lại, ngược lại |
轻松 | qīng sōng | nhẹ nhõm, thoải mái |
妒 | dù | ghen tỵ |
洪流 | hóng liú | dòng thác lũ, dòng chảy mạnh |
渺小 | miǎo xiǎo | nhỏ bé, tầm thường |
消散 | xiāo sàn | tan biến, tiêu tán |
洒脱 | sǎ tuō | phóng khoáng, tự do tự tại |
诺言 | nuò yán | lời hứa, lời thề |
难以 | nán yǐ | khó mà, khó có thể |
酸 | suān | chua xót |
苦 | kǔ | cay đắng |
恨 | hèn | hận thù |
滋味 | zī wèi | hương vị, mùi vị (nghĩa bóng: cảm giác) |
品尝 | pǐn cháng | nếm, thưởng thức |
Cấu trúc ngữ pháp nổi bật
Ngoài từ vựng, bài hát còn cung cấp nhiều cấu trúc ngữ pháp hay giúp bạn nâng cao khả năng diễn đạt trong tiếng Trung. Cùng xem qua một số cấu trúc đáng chú ý nhé!
1. “明明… 却偏要…” (míng míng… què piān yào…) – Rõ ràng là… nhưng lại cứ muốn…
Cấu trúc này diễn tả sự mâu thuẫn giữa một sự thật hiển nhiên và một hành động hoặc ý muốn ngược lại. “明明” nhấn mạnh tính rõ ràng, hiển nhiên của sự việc, còn “偏要” thể hiện sự cố chấp làm trái lại.
Ví dụ trong bài hát:
- Minh minh bất cam tâm, minh minh hoàn tại đẳng, khước thiên yếu giả trang tảo tựu bất thống. (明明不甘心,明明还在等,却偏要假装早就不痛。)
- Rõ ràng không cam tâm, rõ ràng vẫn đang chờ đợi, nhưng lại cứ phải giả vờ đã không còn đau nữa rồi.
Ví dụ khác:
- 他明明知道错了,却偏要嘴硬.
- Anh ấy rõ ràng biết mình sai rồi, nhưng lại cứ muốn cãi cùn.
2. “越… 越…” (yuè… yuè…) – Càng… càng…
Đây là cấu trúc so sánh lũy tiến, diễn tả sự thay đổi tỷ lệ thuận giữa hai vế.
Ví dụ trong bài hát:
- Việt mỹ hảo kỳ đãi việt dung dị lạc không. (越美好期待 越容易落空。)
- Càng kỳ vọng đẹp đẽ, càng dễ thất vọng.
Ví dụ khác:
- 越努力,越幸运.
- Càng cố gắng, càng may mắn.
3. “一… 就…” (yī… jiù…) – Vừa… liền…/ Ngay khi… thì…
Cấu trúc này biểu thị hai hành động hoặc sự việc xảy ra liên tiếp, hành động thứ nhất vừa kết thúc thì hành động thứ hai lập tức xảy ra.
Ví dụ trong bài hát:
- Nhất phóng thủ tựu tiêu tán điệu. (一放手就消散掉。)
- Vừa buông tay là tan biến mất.
Ví dụ khác:
- 他一回家就开始学习.
- Anh ấy vừa về nhà là bắt đầu học bài.
4. “难以做到” (nán yǐ zuò dào) và “可以做到” (kě yǐ zuò dào) – Khó mà làm được / Có thể làm được
Đây là hai cụm từ đối lập, thể hiện khả năng thực hiện một việc gì đó. “难以” nhấn mạnh mức độ khó khăn, gần như không thể, còn “可以” thể hiện sự khả thi.
Ví dụ trong bài hát:
- Ngã tri đạo ngã nan dĩ tố đáo. (我知道我难以做到。)
- Em biết em khó mà làm được.
- Ngã tri đạo ngã khả dĩ tố đáo. (我知道我可以做到。)
- Em biết em có thể làm được.
Ví dụ khác:
- Cái nhiệm vụ này đối với chúng ta mà nói** khó mà làm được**.
- Chỉ cần cố gắng, không có gì là khó mà làm được.
Hy vọng rằng qua bài phân tích chi tiết về Dòng Thác Thời Gian (时光洪流), bạn đã có thêm những kiến thức hữu ích về tiếng Trung và cảm nhận sâu sắc hơn về ca khúc này. Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!
Xem thêm: