Phong Dạ Hành 风夜行 của Tưởng Tuyết Nhi là một bài hát mang đậm màu sắc cổ trang, với giai điệu lôi cuốn và ca từ đầy chất thơ, vẽ nên một bức tranh về sự ly biệt và số phận. Khám phá Phong Dạ Hành 风夜行 sẽ giúp bạn mở rộng vốn từ vựng, hiểu sâu hơn về các cấu trúc ngữ pháp và cảm nhận vẻ đẹp của ngôn ngữ Trung Quốc. Cùng bắt đầu hành trình “hành tẩu” trong thế giới ngôn ngữ đầy thú vị này nhé!
Lời bài hát Phong Dạ Hành 风夜行

Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
岂合巴山雪夜 相望别离 | qǐ hé bā shān xuě yè xiāng wàng bié lí | Cớ sao trùng hợp đêm tuyết Ba Sơn, nhìn nhau ly biệt |
我自乘风去 | wǒ zì chéng fēng qù | Ta tự mình cưỡi gió đi |
留下一轮血月 不过宿命 | liú xià yī lún xuè yuè bù guò sù mìng | Để lại vầng trăng máu, chẳng qua là số mệnh |
回首往事皆成雨 | huí shǒu wǎng shì jiē chéng yǔ | Ngoảnh đầu nhìn lại chuyện cũ đều hóa thành mưa |
再提笔 咦~~~ | zài tí bǐ yí ~~~ | Lại cầm bút, ừm~~~ |
对酒当歌 应几许 吁~~~ | duì jiǔ dāng gē yīng jī xǔ xū ~~~ | Đối tửu đương ca, nên mấy hồi, ồ~~~ |
一付笑谈尽往矣 | yī fù xiào tán jìn wǎng yǐ | Một trận cười nói tất cả đã qua rồi |
红尘的故事都忘了 | hóng chén de gù shì dū wàng liǎo | Câu chuyện hồng trần đều đã quên |
说书人已不再年少 | shuō shū rén yǐ bù zài nián shǎo | Người kể chuyện đã không còn trẻ nữa |
那残碑谁还在寻找 | nà cán bēi shuí huán zài xún zhǎo | Tấm bia tàn ai còn đang tìm kiếm |
斩不断恩怨和纷扰 | zhǎn bù duàn ēn yuàn hé fēn rǎo | Chém không dứt ân oán và phiền nhiễu |
(那结局)马蹄声是否不太安静 | ( nà jié jú ) mǎ tí shēng shì fǒu bù tài ān jìng | (Kết cục đó) tiếng vó ngựa liệu có quá ồn ào không |
何必去在意 | hé bì qù zài yì | Cần gì phải để tâm |
夜色中何处传来一声叹息 | yè sè zhōng hé chǔ chuán lái yī shēng tàn xī | Trong màn đêm, nơi nào đó vọng lại một tiếng thở dài |
而这 荒野不再孤寂 | ér zhè huāng yě bù zài gū jì | Mà nơi hoang dã này không còn cô độc nữa |
乱箭如星雨 | luàn jiàn rú xīng yǔ | Mũi tên loạn xạ như mưa sao |
照亮了天际 | zhào liàng liǎo tiān jì | Chiếu sáng chân trời |
(拂袖拭尘衣)岂合巴山雪夜 相望别离 | ( fú xiù shì chén yī ) qǐ hé bā shān xuě yè xiāng wàng bié lí | (Phủi tay áo lau bụi y phục) Cớ sao trùng hợp đêm tuyết Ba Sơn, nhìn nhau ly biệt |
我自乘风去 | wǒ zì chéng fēng qù | Ta tự mình cưỡi gió đi |
留下一轮血月 不过宿命 | liú xià yī lún xuè yuè bù guò sù mìng | Để lại vầng trăng máu, chẳng qua là số mệnh |
回首往事皆成雨 | huí shǒu wǎng shì jiē chéng yǔ | Ngoảnh đầu nhìn lại chuyện cũ đều hóa thành mưa |
再提笔 咦~~~ | zài tí bǐ yí ~~~ | Lại cầm bút, ừm~~~ |
对酒当歌 应几许 吁~~~ | duì jiǔ dāng gē yīng jī xǔ xū ~~~ | Đối tửu đương ca, nên mấy hồi, ồ~~~ |
一付笑谈尽往矣 | yī fù xiào tán jìn wǎng yǐ | Một trận cười nói tất cả đã qua rồi |
红尘的故事都忘了 | hóng chén de gù shì dū wàng liǎo | Câu chuyện hồng trần đều đã quên |
说书人已不再年少 | shuō shū rén yǐ bù zài nián shǎo | Người kể chuyện đã không còn trẻ nữa |
那残碑谁还在寻找 | nà cán bēi shuí huán zài xún zhǎo | Tấm bia tàn ai còn đang tìm kiếm |
斩不断恩怨和纷扰 | zhǎn bù duàn ēn yuàn hé fēn rǎo | Chém không dứt ân oán và phiền nhiễu |
(那结局)马蹄声是否不太安静 | ( nà jié jú ) mǎ tí shēng shì fǒu bù tài ān jìng | (Kết cục đó) tiếng vó ngựa liệu có quá ồn ào không |
何必去在意 | hé bì qù zài yì | Cần gì phải để tâm |
夜色中何处传来一声叹息 | yè sè zhōng hé chǔ chuán lái yī shēng tàn xī | Trong màn đêm, nơi nào đó vọng lại một tiếng thở dài |
而这 荒野不再孤寂 | ér zhè huāng yě bù zài gū jì | Mà nơi hoang dã này không còn cô độc nữa |
乱箭如星雨 | luàn jiàn rú xīng yǔ | Mũi tên loạn xạ như mưa sao |
照亮了天际 | zhào liàng liǎo tiān jì | Chiếu sáng chân trời |
(拂袖拭尘衣)岂合巴山雪夜 相望别离 | ( fú xiù shì chén yī ) qǐ hé bā shān xuě yè xiāng wàng bié lí | (Phủi tay áo lau bụi y phục) Cớ sao trùng hợp đêm tuyết Ba Sơn, nhìn nhau ly biệt |
我自乘风去 | wǒ zì chéng fēng qù | Ta tự mình cưỡi gió đi |
留下一轮血月 不过宿命 | liú xià yī lún xuè yuè bù guò sù mìng | Để lại vầng trăng máu, chẳng qua là số mệnh |
回首往事皆成雨 | huí shǒu wǎng shì jiē chéng yǔ | Ngoảnh đầu nhìn lại chuyện cũ đều hóa thành mưa |
再提笔 咦~~~ | zài tí bǐ yí ~~~ | Lại cầm bút, ừm~~~ |
对酒当歌 应几许 吁~~~ | duì jiǔ dāng gē yīng jī xǔ xū ~~~ | Đối tửu đương ca, nên mấy hồi, ồ~~~ |
一付笑谈尽往矣 | yī fù xiào tán jìn wǎng yǐ | Một trận cười nói tất cả đã qua rồi |
Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Phong Dạ Hành
Sau khi đã nắm được lời bài hát, giờ là lúc chúng ta đi sâu vào phần quan trọng nhất: nâng cao vốn từ và cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung. Bài hát Phong Dạ Hành 风夜行 không chỉ là một tác phẩm âm nhạc mà còn là một tài liệu học tập quý giá, chứa đựng nhiều từ vựng và cấu trúc hữu ích mà bạn có thể áp dụng vào giao tiếp hàng ngày.
Từ vựng quan trọng

Dưới đây là bảng tổng hợp các từ vựng nổi bật trong bài hát Phong Dạ Hành 风夜行, được trình bày rõ ràng với tiếng Trung, Pinyin và tiếng Việt để bạn dễ dàng ghi nhớ:
Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
岂合 | qǐ hé | cớ sao trùng hợp |
巴山 | bā shān | Ba Sơn (một địa danh) |
雪夜 | xuě yè | đêm tuyết |
相望 | xiāng wàng | nhìn nhau |
别离 | bié lí | ly biệt |
乘风去 | chéng fēng qù | cưỡi gió đi |
血月 | xuè yuè | trăng máu |
宿命 | sù mìng | số mệnh |
回首 | huí shǒu | ngoảnh đầu, nhìn lại |
往事 | wǎng shì | chuyện cũ, quá khứ |
皆成 | jiē chéng | đều hóa thành |
提笔 | tí bǐ | cầm bút |
对酒当歌 | duì jiǔ dāng gē | đối tửu đương ca (uống rượu hát vang) |
应几许 | yīng jī xǔ | nên mấy hồi (biểu cảm cảm thán) |
笑谈 | xiào tán | cười nói, chuyện phiếm |
尽往矣 | jìn wǎng yǐ | tất cả đã qua rồi |
红尘 | hóng chén | hồng trần, cõi tục |
故事 | gù shì | câu chuyện |
说书人 | shuō shū rén | người kể chuyện |
年少 | nián shǎo | trẻ tuổi |
残碑 | cán bēi | bia tàn, bia đá bị hỏng |
寻找 | xún zhǎo | tìm kiếm |
斩不断 | zhǎn bù duàn | chém không dứt, không thể cắt đứt |
恩怨 | ēn yuàn | ân oán |
纷扰 | fēn rǎo | phiền nhiễu, rắc rối |
马蹄声 | mǎ tí shēng | tiếng vó ngựa |
安静 | ān jìng | yên tĩnh, yên lặng |
何必 | hé bì | hà tất, cần gì |
在意 | zài yì | để tâm, quan tâm |
夜色 | yè sè | màn đêm |
叹息 | tàn xī | thở dài |
荒野 | huāng yě | hoang dã, hoang vu |
孤寂 | gū jì | cô độc, cô đơn |
乱箭 | luàn jiàn | mũi tên loạn xạ |
星雨 | xīng yǔ | mưa sao |
照亮 | zhào liàng | chiếu sáng |
天际 | tiān jì | chân trời |
拂袖 | fú xiù | phất tay áo |
拭 | shì | lau, chùi |
尘衣 | chén yī | y phục dính bụi |
Cấu trúc ngữ pháp nổi bật
Ngoài những từ vựng giàu tính biểu tượng, bài hát Phong Dạ Hành 风夜行 còn chứa đựng một số cấu trúc ngữ pháp quan trọng mà bạn nên học hỏi. Việc hiểu và áp dụng được những cấu trúc này sẽ giúp bạn diễn đạt ý tưởng một cách tự nhiên và trôi chảy hơn.
1. Cấu trúc “不过…” (bù guò…) – Chẳng qua là…
Cấu trúc này dùng để diễn tả rằng một điều gì đó chỉ đơn thuần là, hoặc không có gì hơn ngoài một sự việc, tình trạng cụ thể. Nó thường mang ý nghĩa giản lược, coi nhẹ vấn đề.
Ví dụ từ bài hát:
- 留下一轮血月 不过宿命.
- Liú xià yī lún xuè yuè bù guò sù mìng.
- Để lại vầng trăng máu, chẳng qua là số mệnh.
Ví dụ khác:
- 他今天迟到,不过是交通堵塞了.
- Tā jīntiān chídào, bù guò shì jiāotōng dǔsè le.
- Hôm nay anh ấy đến muộn, chẳng qua là tắc đường thôi.
- 这点小事,不过举手之劳.
- Zhè diǎn xiǎoshì, bù guò jǔshǒu zhī láo.
- Chuyện nhỏ này, chẳng qua là tiện tay thôi.
2. Cấu trúc “……皆成……” (……jiē chéng……) – ……đều hóa thành……
Cấu trúc này dùng để diễn tả rằng một loạt các sự vật, sự việc đều biến đổi hoặc trở thành một trạng thái, hình thái nào đó. “皆” (jiē) có nghĩa là “đều”.
Ví dụ từ bài hát:
- 回首往事皆成雨.
- Huí shǒu wǎng shì jiē chéng yǔ.
- Ngoảnh đầu nhìn lại chuyện cũ đều hóa thành mưa.
Ví dụ khác:
- 梦想皆成真.
- Mèngxiǎng jiē chéng zhēn.
- Ước mơ đều thành sự thật.
- 所有的努力皆成泡影.
- Suǒyǒu de nǔlì jiē chéng pàoyǐng.
- Mọi nỗ lực đều thành bong bóng (vô ích).
3. Cấu trúc “不再……” (bù zài……) – Không còn……nữa
Cấu trúc này dùng để diễn tả sự thay đổi trạng thái, tức là một hành động hay tình trạng nào đó đã kết thúc và không tiếp diễn nữa.
Ví dụ từ bài hát:
- 说书人已不再年少.
- Shuō shū rén yǐ bù zài nián shǎo.
- Người kể chuyện đã không còn trẻ nữa.
- 而这 荒野不再孤寂.
- Ér zhè huāng yě bù zài gū jì.
- Mà nơi hoang dã này không còn cô độc nữa.
Ví dụ khác:
- 他已经不再爱我了.
- Tā yǐjīng bù zài ài wǒ le.
- Anh ấy đã không còn yêu tôi nữa.
- 我不再相信他.
- Wǒ bù zài xiāngxìn tā.
- Tôi không còn tin anh ấy nữa.
Hy vọng bài viết này đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích về bài hát Phong Dạ Hành 风夜行 và giúp bạn có thêm động lực trong hành trình học tiếng Trung. Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!
Xem thêm: