Edmicro HSK

Trích Tiên 谪仙 | Học Tiếng Trung Qua Bài Hát

Trích Tiên (谪仙) là một bản nhạc cổ phong tuyệt đẹp của Diệp Lý (叶里) và Y Cách Tái Thính (一格再听), đã chinh phục biết bao trái tim người yêu nhạc Hoa. Không chỉ cuốn hút bởi giai điệu du dương, lời ca của “Trích Tiên” còn là một bức tranh thủy mặc về bậc Trích Tiên thoát tục, rời tiên giới xuống trần gian, sống cuộc đời tự do tự tại, ngông cuồng và đầy chất thơ. Cùng nhau khám phá “Trích Tiên” để vừa thưởng thức âm nhạc, vừa trau dồi Hán ngữ nhé!

Lời bài hát Trích Tiên

Lời bài hát Trích Tiên
Lời bài hát Trích Tiên

Đắm mình vào giai điệu và lời ca của “Trích Tiên” để cảm nhận vẻ đẹp của ngôn ngữ Trung Hoa. 

Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
仙歌音玉笛灵Xiān gē yīn yù dí língTiên ca âm ngọc địch linh thiêng
酒盏玉露清Jiǔ zhǎn yù lù qīngChén rượu sương ngọc trong vắt
剑舞轻Jiàn wǔ qīngKiếm múa nhẹ nhàng
潇洒过白袍影Xiāo sǎ guò bái páo yǐngVút qua bóng áo bào trắng phóng khoáng
新殿又细雕流金Xīn diàn yòu xì diāo liú jīnĐiện mới lại khắc vàng chảy tinh xảo
声声箜篌鸣Shēng shēng kōng hóu míngTiếng tiếng đàn Khổng Hầu vang vọng
一笔浓墨留诗狂情Yī bǐ nóng mò liú shī kuáng qíngMột nét mực đậm lưu lại thơ tình cuồng si
玉袍长剑堪风流Yù páo cháng jiàn kān fēng liúÁo bào ngọc, kiếm dài xứng danh phong lưu
山川不念旧Shān chuān bù niàn jiùNon sông không hoài niệm cũ
赋诗为狂也无有愁Fù shī wéi kuáng yě wú yǒu chóuLàm thơ điên cuồng cũng chẳng có sầu
称谪仙瑶宫难留Chēng zhé xiān yáo gōng nán liúXưng là Trích Tiên, Dao Cung khó giữ
去凡间红楼斗酒Qù fán jiān hóng lóu dòu jiǔXuống phàm trần lầu xanh đấu rượu
多情眸Duō qíng móuÁnh mắt đa tình
落墨诗卷又几斗Luò mò shī juǎn yòu jǐ dǒuMực rơi trên thi quyển lại mấy đấu
斟世间最烈的酒Zhēn shì jiān zuì liè de jiǔRót chén rượu nồng nhất thế gian
卧长安巍巍高楼Wò cháng ān wēi wēi gāo lóuNằm trên lầu cao ngất ở Trường An
看尽天下何人可似他无忧Kàn jìn tiān xià hé rén kě sì tā wú yōuNhìn khắp thiên hạ ai có thể vô ưu như chàng
玉袍长剑堪风流Yù páo cháng jiàn kān fēng liúÁo bào ngọc, kiếm dài xứng danh phong lưu
山川不念旧Shān chuān bù niàn jiùNon sông không hoài niệm cũ
赋诗为狂也无有愁Fù shī wéi kuáng yě wú yǒu chóuLàm thơ điên cuồng cũng chẳng có sầu
称谪仙瑶宫难留Chēng zhé xiān yáo gōng nán liúXưng là Trích Tiên, Dao Cung khó giữ
去凡间红楼斗酒Qù fán jiān hóng lóu dòu jiǔXuống phàm trần lầu xanh đấu rượu
多 tình mâuDuō qíng móuÁnh mắt đa tình
Lạc mặc thi quyển hựu kỷ đẩuLuò mò shī juǎn yòu jǐ dǒuMực rơi trên thi quyển lại mấy đấu
Trâm thế gian tối liệt đích tửuZhēn shì jiān zuì liè de jiǔRót chén rượu nồng nhất thế gian
Ngọa Trường An nguy nguy cao lâuWò cháng ān wēi wēi gāo lóuNằm trên lầu cao ngất ở Trường An
Khán tận thiên hạ hà nhân khả tự tha vô ưuKàn jìn tiān xià hé rén kě sì tā wú yōuNhìn khắp thiên hạ ai có thể vô ưu như chàng
Xưng trích tiên dao cung nan lưuChēng zhé xiān yáo gōng nán liúXưng là Trích Tiên, Dao Cung khó giữ
Khứ phàm gian hồng lâu đấu tửuQù fán jiān hóng lóu dòu jiǔXuống phàm trần lầu xanh đấu rượu
Đa tình mâuDuō qíng móuÁnh mắt đa tình
Lạc mặc thi quyển hựu kỷ đẩuLuò mò shī juǎn yòu jǐ dǒuMực rơi trên thi quyển lại mấy đấu
Trâm thế gian tối liệt đích tửuZhēn shì jiān zuì liè de jiǔRót chén rượu nồng nhất thế gian
Ngọa Trường An nguy nguy cao lâuWò cháng ān wēi wēi gāo lóuNằm trên lầu cao ngất ở Trường An
Khán tận thiên hạ hà nhân khả tự tha vô ưuKàn jìn tiān xià hé rén kě sì tā wú yōuNhìn khắp thiên hạ ai có thể vô ưu như chàng

Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Trích Tiên

Để việc học tiếng Trung qua “Trích Tiên” đạt hiệu quả cao nhất, hãy cùng tìm hiểu những từ vựng và cấu trúc ngữ pháp quan trọng xuất hiện trong bài hát. Việc nắm vững những kiến thức này sẽ giúp bạn không chỉ hiểu sâu hơn về nội dung bài hát mà còn nâng cao trình độ Hán ngữ tổng thể.

Từ vựng quan trọng

Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát Trích Tiên
Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát Trích Tiên

Dưới đây là bảng tổng hợp các từ vựng nổi bật trong bài hát “Trích Tiên”, kèm theo Pinyin và nghĩa tiếng Việt, giúp bạn dễ dàng ghi nhớ và vận dụng.

Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
谪仙zhé xiānTrích Tiên (tiên bị giáng trần)
Ngọc địchyù díSáo ngọc
Tửu trảnjiǔ zhǎnChén rượu
Tiêu sáixiāo sǎPhóng khoáng, tự do tự tại
Bạch bàobái páoÁo bào trắng
Tế điêuxì diāoKhắc chạm tinh xảo
Lưu kimliú jīnVàng chảy (ý chỉ trang trí bằng vàng)
Khổng hầukōng hóuĐàn Khổng Hầu
Nồng mặcnóng mòMực đậm
Cuồng tìnhkuáng qíngTình cảm cuồng si
Ngọc bào trường kiếmyù páo cháng jiànÁo bào ngọc, kiếm dài
Phong lưufēng liúPhong lưu, hào hoa
Sơn xuyênshān chuānNon sông
Niệm cựuniàn jiùHoài niệm cũ
Phú thifù shīLàm thơ
Dao cungyáo gōngDao Cung (cung điện của tiên)
Hồng lâuhóng lóuLầu xanh (chốn ăn chơi)
Đấu tửudòu jiǔĐấu rượu
Đa tình mâuduō qíng móuÁnh mắt đa tình
Thi quyểnshī juǎnThi quyển, tập thơ
TrâmzhēnRót (rượu)
Liệt tửuliè jiǔRượu mạnh, rượu nồng
Trường AnCháng’ānTrường An (kinh đô cổ của Trung Quốc)
Nguy nguywēi wēiCao ngất, sừng sững
Vô ưuwú yōuVô ưu, không lo lắng

Cấu trúc ngữ pháp nổi bật

Ngoài từ vựng, việc nắm bắt các cấu trúc ngữ pháp sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn cách các câu trong bài hát được xây dựng và cách diễn đạt ý tưởng trong tiếng Trung. Dưới đây là một số cấu trúc nổi bật:

  • 堪 (kān): Xứng đáng, có thể chịu được, đủ để… Cấu trúc này thường được dùng để chỉ sự tương xứng, khả năng hoặc mức độ nào đó.
    • Ví dụ trong bài hát: Ngọc bào trường kiếmkham phong lưu (Yù páo cháng jiàn kān fēng liú) – Áo bào ngọc, kiếm dài xứng danh phong lưu.
    • Ví dụ khác: Nỗ lực của anh ấykham xưng khải mô (Tā de nǔlì kān chēng kǎimó) – Nỗ lực của anh ấy đáng được gọi là hình mẫu.
  • 何人可似… (hé rén kě sì…): Ai có thể giống như…? Cấu trúc này dùng để đặt câu hỏi tu từ, nhấn mạnh rằng không ai có thể sánh bằng hoặc giống như người được nhắc đến.
    • Ví dụ trong bài hát: Khán tận thiên hạhà nhân khả tự tha vô ưu (Kàn jìn tiān xià hé rén kě sì tā wú yōu) – Nhìn khắp thiên hạ ai có thể vô ưu như chàng?
    • Ví dụ khác: Hà nhân khả tự tha na ban mỹ lệ? (Hé rén kě sì tā nà bān měilì?) – Ai có thể đẹp được như cô ấy?
  • 去… (qù…): Đến…, đi đến… “去” là động từ chỉ sự di chuyển đến một địa điểm nào đó.
    • Ví dụ trong bài hát: Khứ phàm gian hồng lâu đấu tửu ( fán jiān hóng lóu dòu jiǔ) – Xuống phàm trần lầu xanh đấu rượu.
    • Ví dụ khác: Tôi muốnđi Trung Quốc học. (Wǒ xiǎng Zhōngguó xuéxí)
  • V+尽 (jìn): Hoàn thành, làm hết, tận cùng… “尽” đứng sau động từ biểu thị hành động đã được thực hiện một cách triệt để, hoàn toàn, hoặc đạt đến giới hạn cuối cùng.
    • Ví dụ trong bài hát: Khántận thiên hạ (Kàn jìn tiān xià) – Nhìn khắp thiên hạ (nhìn hết, nhìn cạn mọi thứ trên đời).
    • Ví dụ khác: Ngậttận khổ đầu (Chī jìn kǔtóu) – Nếm hết mọi đắng cay.

Hy vọng rằng bài viết này đã mang đến cho bạn một cái nhìn sâu sắc và thú vị về bài hát “Trích Tiên” (谪仙) cũng như cung cấp những kiến thức hữu ích để học tiếng Trung. Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!

Xem thêm:

Tin liên quan


Được Quan Tâm Nhất