Tiếng Trung chủ đề gia đình là một trong những nội dung cơ bản nhưng vô cùng quan trọng khi học ngôn ngữ này. Nắm vững các từ vựng về gia đình giúp bạn tự tin hơn khi giới thiệu gia đình bằng tiếng Trung, tham gia các cuộc trò chuyện thân mật hay tìm hiểu văn hóa Trung Quốc. Đặc biệt, trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng đúng cách gọi cho từng thành viên gia đình sẽ giúp bạn gây thiện cảm và thể hiện sự tôn trọng đối với người đối diện. Hãy cùng tìm hiểu và bổ sung vốn từ cho mình ngay nhé!
Tổng hợp từ vựng tiếng Trung chủ đề gia đình
Từ vựng là một trong những phần kiến thức cơ bản và quan trọng khi học tiếng Trung chủ đề gia đình. Đặc biệt, trong tiếng Trung, một mối quan hệ có thể có nhiều cách gọi khác nhau tùy vùng miền và mức độ thân thiết, khiến chủ đề này vừa thú vị vừa thách thức.
Từ vựng tiếng Trung về các thành viên trong gia đình

Trước tiên, hãy bắt đầu với các thành viên thân thiết nhất trong gia đình – những từ vựng mà bạn sẽ sử dụng thường xuyên trong các cuộc hội thoại tiếng Trung chủ đề gia đình hằng ngày.
Từ vựng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
爸爸 | bàba | Bố | 我爸爸是老师。 (Wǒ bàba shì lǎoshī.) – Bố tôi là giáo viên. |
爹爹 | diēdie | Bố (thân mật, miền Bắc) | 爹爹每天早起锻炼。 (Diēdie měitiān zǎoqǐ duànliàn.) – Bố dậy sớm tập thể dục mỗi ngày. |
妈妈 | māma | Mẹ | 妈妈做饭很好吃。 (Māma zuòfàn hěn hǎochī.) – Mẹ nấu ăn rất ngon. |
娘 | niáng | Mẹ (cách gọi xưa/thân mật) | 我娘很疼我。 (Wǒ niáng hěn téng wǒ.) – Mẹ rất thương tôi. |
哥哥 | gēge | Anh trai | 哥哥喜欢踢足球。 (Gēge xǐhuan tī zúqiú.) – Anh trai thích đá bóng. |
弟弟 | dìdi | Em trai | 我弟弟在读书。 (Wǒ dìdi zài dúshū.) – Em trai tôi đang đi học. |
姐姐 | jiějie | Chị gái | 姐姐会唱歌。 (Jiějie huì chànggē.) – Chị gái biết hát. |
妹妹 | mèimei | Em gái | 我妹妹很可爱。 (Wǒ mèimei hěn kě’ài.) – Em gái tôi rất dễ thương. |
儿子 | érzi | Con trai | 他有两个儿子。 (Tā yǒu liǎng gè érzi.) – Anh ấy có hai con trai. |
女儿 | nǚ’ér | Con gái | 她的女儿很聪明。 (Tā de nǚ’ér hěn cōngmíng.) – Con gái cô ấy rất thông minh. |
爷爷 | yéye | Ông nội | 我爷爷会讲很多故事。 (Wǒ yéye huì jiǎng hěn duō gùshì.) – Ông nội tôi kể nhiều chuyện hay. |
奶奶 | nǎinai | Bà nội | 奶奶喜欢喝茶。 (Nǎinai xǐhuan hē chá.) – Bà nội thích uống trà. |
外公 | wàigōng | Ông ngoại | 外公住在农村。 (Wàigōng zhù zài nóngcūn.) – Ông ngoại sống ở nông thôn. |
外婆 | wàipó | Bà ngoại | 我外婆做饭很好吃。 (Wǒ wàipó zuòfàn hěn hǎochī.) – Bà ngoại tôi nấu ăn rất ngon. |
曾祖父 | zēngzǔfù | Cụ ông (bên nội) | 曾祖父已经九十五岁了。 (Zēngzǔfù yǐjīng jiǔshíwǔ suì le.) – Cụ ông đã 95 tuổi. |
曾祖母 | zēngzǔmǔ | Cụ bà (bên nội) | 我曾祖母身体还很好。 (Wǒ zēngzǔmǔ shēntǐ hái hěn hǎo.) – Cụ bà vẫn rất khỏe. |
高祖父 | gāozǔfù | Kỵ ông | 每年春节我们祭拜高祖父。(Měinián Chūnjié wǒmen jìbài gāozǔfù.) – Chúng tôi cúng kỵ ông vào Tết. |
高祖母 | gāozǔmǔ | Kỵ bà | 高祖母的故事流传下来。 (Gāozǔmǔ de gùshì liúchuán xiàlái.) – Câu chuyện của kỵ bà được truyền lại. |
Từ vựng tiếng Trung về họ hàng bên nội và bên ngoại
Trong tiếng Trung, các mối quan hệ họ hàng được phân biệt rõ ràng giữa bên nội và bên ngoại. Điều này giúp người nghe hiểu chính xác vai vế trong gia đình bạn.
Từ vựng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
叔叔 | shūshu | Chú (em trai của bố) | 叔叔带我去公园。 (Shūshu dài wǒ qù gōngyuán.) – Chú dẫn tôi đi công viên. |
伯伯 | bóbo | Bác (anh trai của bố) | 伯伯是医生。 (Bóbo shì yīshēng.) – Bác là bác sĩ. |
姑姑 | gūgu | Cô (chị/em gái của bố) | 姑姑常给我写信。 (Gūgu cháng gěi wǒ xiě xìn.) – Cô hay viết thư cho tôi. |
舅舅 | jiùjiu | Cậu (anh/em trai của mẹ) | 舅舅家有只小狗。 (Jiùjiu jiā yǒu zhī xiǎo gǒu.) – Nhà cậu có một chú chó. |
阿姨 | āyí | Dì (chị/em gái của mẹ) | 阿姨做的菜真好吃。 (Āyí zuò de cài zhēn hǎochī.) – Dì nấu ăn rất ngon. |
堂兄 | tángxiōng | Anh họ (bên nội) | 堂兄在上海工作。 (Tángxiōng zài Shànghǎi gōngzuò.) – Anh họ làm việc ở Thượng Hải. |
表弟 | biǎodì | Em họ (bên ngoại) | 我表弟喜欢游泳。 (Wǒ biǎodì xǐhuan yóuyǒng.) – Em họ thích bơi lội. |
堂姐 | tángjiě | Chị họ (bên nội) | 堂姐是大学生。 (Tángjiě shì dàxuéshēng.) – Chị họ là sinh viên. |
表妹 | biǎomèi | Em họ (bên ngoại) | 表妹很爱笑。 (Biǎomèi hěn ài xiào.) – Em họ hay cười. |
Mối quan hệ hôn nhân và gia đình mở rộng

Không chỉ dừng lại ở quan hệ ruột thịt, từ vựng tiếng Trung chủ đề gia đình còn mở rộng ra các mối quan hệ hôn nhân và thông gia. Điều này đặc biệt hữu ích khi bạn muốn giới thiệu gia đình chồng/vợ.
Từ vựng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
丈夫 | zhàngfu | Chồng | 我丈夫很支持我。 (Wǒ zhàngfu hěn zhīchí wǒ.) – Chồng tôi rất ủng hộ tôi. |
老公 | lǎogōng | Chồng (thân mật) | 老公买了花送我。 (Lǎogōng mǎi le huā sòng wǒ.) – Chồng tặng tôi hoa. |
妻子 | qīzi | Vợ | 他的妻子很漂亮。 (Tā de qīzi hěn piàoliang.) – Vợ anh ấy rất xinh đẹp. |
老婆 | lǎopo | Vợ (thân mật) | 老婆喜欢旅游。 (Lǎopo xǐhuan lǚyóu.) – Vợ thích đi du lịch. |
岳父 | yuèfù | Bố vợ | 岳父很热情。 (Yuèfù hěn rèqíng.) – Bố vợ rất thân thiện. |
岳母 | yuèmǔ | Mẹ vợ | 岳母做菜特别好吃。 (Yuèmǔ zuò cài tèbié hǎochī.) – Mẹ vợ nấu ăn rất ngon. |
公公 | gōnggong | Bố chồng | 公公喜欢看书。 (Gōnggong xǐhuan kàn shū.) – Bố chồng thích đọc sách. |
婆婆 | pópo | Mẹ chồng | 婆婆每天散步。 (Pópo měitiān sànbù.) – Mẹ chồng đi bộ mỗi ngày. |
儿媳 | érxí | Con dâu | 儿媳很孝顺。 (Érxí hěn xiàoshùn.) – Con dâu rất hiếu thảo. |
女婿 | nǚxù | Con rể | 女婿帮忙修房子。 (Nǚxù bāngmáng xiū fángzi.) – Con rể giúp sửa nhà. |
Xem thêm: Tiếng Trung Chủ Đề Thời Tiết – Tổng Hợp Chi Tiết Nhất
Đoạn văn giới thiệu gia đình bằng tiếng Trung
Dưới đây là một số đoạn văn mẫu giới thiệu gia đình bằng tiếng Trung cho người mới bắt đầu giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp, cùng tham khảo nhé!
Giới thiệu gia đình ít người bằng tiếng Trung
我家有四口人:爸爸、妈妈、哥哥和我。
(Wǒ jiā yǒu sì kǒu rén: bàba, māma, gēge hé wǒ.)
Gia đình tôi có bốn người: bố, mẹ, anh trai và tôi.
我爸爸是工程师,他工作很忙。
(Wǒ bàba shì gōngchéngshī, tā gōngzuò hěn máng.)
Bố tôi là kỹ sư, công việc của ông rất bận.
我妈妈是老师,她很温柔。
(Wǒ māma shì lǎoshī, tā hěn wēnróu.)
Mẹ tôi là giáo viên, bà rất dịu dàng.
哥哥是大学生,他喜欢打篮球。
(Gēge shì dàxuéshēng, tā xǐhuan dǎ lánqiú.)
Anh trai tôi là sinh viên đại học, anh ấy thích chơi bóng rổ.
我是一名学生,我爱我的家。
(Wǒ shì yī míng xuéshēng, wǒ ài wǒ de jiā.)
Tôi là học sinh, tôi yêu gia đình mình.
Giới thiệu gia đình đông người bằng tiếng Trung

我家有六口人:爷爷、奶奶、爸爸、妈妈、妹妹和我。
(Wǒ jiā yǒu liù kǒu rén: yéye, nǎinai, bàba, māma, mèimei hé wǒ.)
Gia đình tôi có sáu người: ông nội, bà nội, bố, mẹ, em gái và tôi.
爷爷和奶奶已经退休了,他们喜欢种花和散步。
(Yéye hé nǎinai yǐjīng tuìxiū le, tāmen xǐhuan zhòng huā hé sànbù.)
Ông bà tôi đã nghỉ hưu, họ thích trồng hoa và đi dạo.
爸爸是医生,妈妈是公司职员。
(Bàba shì yīshēng, māma shì gōngsī zhíyuán.)
Bố tôi là bác sĩ, mẹ tôi là nhân viên văn phòng.
妹妹在上小学,她很可爱也很聪明。
(Mèimei zài shàng xiǎoxué, tā hěn kě’ài yě hěn cōngmíng.)
Em gái tôi đang học tiểu học, em ấy rất dễ thương và thông minh.
我们一家人相亲相爱,常常一起出去玩。
(Wǒmen yī jiārén xiāngqīn xiāng’ài, chángcháng yīqǐ chūqù wán.)
Gia đình chúng tôi rất yêu thương nhau và thường đi chơi cùng nhau.
Giới thiệu gia đình bằng tiếng Trung khi gặp bạn bè mới
Trong các cuộc trò chuyện khi làm quen với bạn mới, hãy tự tin áp dụng mẫu đoạn văn giới thiệu gia đình bằng tiếng Trung sau nhé!
大家好!我叫明华,今年二十二岁,是一名大学生。
(Dàjiā hǎo! Wǒ jiào Mínghuá, jīnnián èrshí’èr suì, shì yī míng dàxuéshēng.)
Xin chào mọi người! Tôi tên là Minh Hoa, năm nay 22 tuổi, là sinh viên đại học.
我家有五口人:爸爸、妈妈、弟弟、姐姐和我。
(Wǒ jiā yǒu wǔ kǒu rén: bàba, māma, dìdi, jiějie hé wǒ.)
Gia đình tôi có năm người: bố, mẹ, em trai, chị gái và tôi.
爸爸在银行工作,妈妈在家照顾我们。
(Bàba zài yínháng gōngzuò, māma zài jiā zhàogù wǒmen.)
Bố làm việc ở ngân hàng, mẹ ở nhà chăm sóc chúng tôi.
姐姐已经工作了,她是个设计师。
(Jiějie yǐjīng gōngzuò le, tā shì gè shèjìshī.)
Chị tôi đã đi làm, chị là nhà thiết kế.
弟弟喜欢画画,希望将来成为画家。
(Dìdi xǐhuan huàhuà, xīwàng jiānglái chéngwéi huàjiā.)
Em trai tôi thích vẽ và hy vọng sau này trở thành họa sĩ.
我很爱我的家人,他们给了我很多支持和鼓励。
(Wǒ hěn ài wǒ de jiārén, tāmen gěi le wǒ hěn duō zhīchí hé gǔlì.)
Tôi rất yêu gia đình mình, họ luôn cho tôi nhiều sự ủng hộ và động viên.
Xem thêm: Tiếng Trung Chủ Đề Công Việc – Từ Vựng Và Mẫu Câu Chi Tiết
Kết luận
Bạn vừa học xong tiếng Trung chủ đề gia đình với những từ vựng và bài mẫu hữu ích. Tuy nhiên, đừng chỉ dừng lại ở việc ghi nhớ từ vựng đơn lẻ. Hãy biến kiến thức vừa học thành nền tảng vững chắc để nâng cấp toàn diện 4 kỹ năng tiếng Trung cùng Edmicro HSK – nền tảng học HSK tích hợp AI toàn diện nhất hiện nay.
Với Edmicro HSK, bạn sẽ được trải nghiệm:
- Flashcard tương tác với 5000+ từ vựng từ HSK 1–5: Ôn tập theo chủ đề như gia đình, nghề nghiệp, đồ dùng gia đình, cảm xúc… dễ nhớ – khó quên.
- Bài test đầu vào chuẩn HSK: Phát hiện điểm mạnh – điểm yếu, từ đó cá nhân hóa lộ trình học riêng cho bạn.
- Học mỗi ngày có kế hoạch rõ ràng: Không còn cảm giác mông lung, học sai trọng tâm.
- Video bài giảng chất lượng cao: Do đội ngũ giáo viên HSK6 biên soạn và hướng dẫn, giúp bạn hiểu sâu – làm đúng – nhớ lâu.
- Luyện thi mô phỏng kỳ thi thật: Kho đề chuẩn Hanban, giao diện thi thật, AI chấm điểm siêu tốc, phân tích lỗi chi tiết.
- Luyện HSKK với AI đánh giá phát âm từng âm tiết: Nâng trình nói – chuẩn khẩu hình – cải thiện ngữ điệu.
- Trợ lý học tập ảo Đa Đa đồng hành 24/7: Giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc, quản lý tiến độ và tạo động lực học mỗi ngày.
Bắt đầu hành trình chinh phục tiếng Trung ngay hôm nay cùng Edmicro HSK!
Xem thêm: