Tiếng Trung chủ đề thời tiết là một trong những chủ đề phổ biến trong các cuộc trò chuyện hàng ngày. Việc nắm vững từ vựng tiếng Trung về thời tiết không chỉ giúp bạn giao tiếp tự nhiên hơn mà còn giúp bạn dễ dàng hiểu các bản tin dự báo thời tiết bằng tiếng Trung. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn danh sách từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết, các mẫu câu giao tiếp thực tế, hội thoại thông dụng và bài văn mẫu giúp bạn ứng dụng vào thực tế. Hãy cùng khám phá ngay nhé!
Từ vựng tiếng Trung chủ đề thời tiết
Để diễn đạt các hiện tượng thời tiết một cách chính xác bằng tiếng Trung, bạn cần nắm được những từ vựng cơ bản nhất. Dưới đây là các nhóm từ vựng quan trọng giúp bạn dễ dàng miêu tả tình hình thời tiết hàng ngày.
Từ vựng tiếng Trung về các loại thời tiết phổ biến

Khi mô tả thời tiết trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường sử dụng những từ vựng cơ bản sau:
- 天气 (tiānqì) – Thời tiết
- 晴天 (qíngtiān) – Trời nắng
- 阴天 (yīntiān) – Trời âm u
- 多云 (duōyún) – Nhiều mây
- 下雨 (xiàyǔ) – Mưa
- 下雪 (xiàxuě) – Tuyết rơi
- 刮风 (guāfēng) – Gió mạnh
- 台风 (táifēng) – Bão
- 雷 (léi) – Sấm
- 闪电 (shǎndiàn) – Chớp
- 雾 (wù) – Sương mù
- 霜 (shuāng) – Sương giá
- 彩虹 (cǎihóng) – Cầu vồng
Những từ vựng này rất hữu ích khi bạn muốn hỏi thăm hoặc mô tả tình hình thời tiết trong một ngày cụ thể.
Từ vựng tiếng Trung về nhiệt độ và mùa trong năm
Ngoài trạng thái thời tiết, nhiệt độ cũng là yếu tố quan trọng khi giao tiếp tiếng Trung chủ đề thời tiết. Dưới đây là một số từ vựng giúp bạn diễn đạt nhiệt độ và các mùa trong năm:
- 热 (rè) – Nóng
- 冷 (lěng) – Lạnh
- 暖和 (nuǎnhuo) – Ấm áp
- 凉快 (liángkuai) – Mát mẻ
- 春天 (chūntiān) – Mùa xuân
- 夏天 (xiàtiān) – Mùa hè
- 秋天 (qiūtiān) – Mùa thu
- 冬天 (dōngtiān) – Mùa đông
Việc nắm được những từ vựng này giúp bạn dễ dàng mô tả nhiệt độ và mùa trong năm, từ đó giao tiếp một cách tự nhiên hơn.
Xem thêm: 214 Bộ Thủ Tiếng Trung – Tổng Hợp Đầy Đủ Kèm File PDF
Mẫu câu & hội thoại tiếng Trung về thời tiết
Sau khi đã nắm được từ vựng, bạn cần biết cách sử dụng chúng trong giao tiếp. Dưới đây là các mẫu câu hỏi và trả lời tiếng Trung chủ đề thời tiết phổ biến, cũng như các đoạn hội thoại mẫu giúp bạn luyện tập.
Cách hỏi và trả lời tiếng Trung chủ đề thời tiết

Trong giao tiếp hàng ngày, bạn có thể sử dụng các mẫu câu sau để hỏi về thời tiết:
- 今天天气怎么样?(Jīntiān tiānqì zěnme yàng?) – Hôm nay thời tiết thế nào?
- 这个星期的天气如何?(Zhège xīngqī de tiānqì rúhé?) – Thời tiết tuần này ra sao?
- 明天会下雨吗?(Míngtiān huì xiàyǔ ma?) – Ngày mai có mưa không?
Khi trả lời, bạn có thể sử dụng các câu đơn giản nhưng đầy đủ thông tin như sau:
- 今天天气很好,阳光明媚。(Jīntiān tiānqì hěn hǎo, yángguāng míngmèi.) – Hôm nay thời tiết rất đẹp, trời nắng rực rỡ.
- 明天可能会下雨,带把伞吧。(Míngtiān kěnéng huì xiàyǔ, dài bǎ sǎn ba.) – Ngày mai có thể mưa, nhớ mang ô nhé.
Hội thoại tiếng Trung chủ đề thời tiết
Dưới đây là một đoạn hội thoại đơn giản bàn luận về thời tiết và kế hoạch cuối tuần giúp bạn hiểu cách áp dụng từ vựng vào thực tế:
Hội thoại
A: 你好,小丽!今天天气怎么样?(Nǐ hǎo, Xiǎo Lì! Jīntiān tiānqì zěnme yàng?)
B: 你好,小明!今天天气很好,阳光明媚,气温大约25度,不冷不热,很舒服。(Nǐ hǎo, Xiǎo Míng! Jīntiān tiānqì hěn hǎo, yángguāng míngmèi, qìwēn dàyuē èrshíwǔ dù, bù lěng bù rè, hěn shūfu.)
A: 太好了!最近天气变化很快,有时候下雨,有时候出太阳,你觉得明天天气怎么样?(Tài hǎo le! Zuìjìn tiānqì biànhuà hěn kuài, yǒu shíhou xiàyǔ, yǒu shíhou chū tàiyáng, nǐ juéde míngtiān tiānqì zěnme yàng?)
B: 我刚刚查了天气预报,明天可能会有小雨,气温会降到18度左右。(Wǒ gānggāng chá le tiānqì yùbào, míngtiān kěnéng huì yǒu xiǎoyǔ, qìwēn huì jiàng dào shíbā dù zuǒyòu.)
A: 哎呀,本来我打算明天和朋友去公园野餐呢。如果下雨的话,我们可能要取消计划了。(Āiyā, běnlái wǒ dǎsuàn míngtiān hé péngyǒu qù gōngyuán yěcān ne. Rúguǒ xiàyǔ de huà, wǒmen kěnéng yào qǔxiāo jìhuà le.)
B: 是啊,下雨就不方便了。不过你也可以改去室内的地方,比如咖啡馆或者商场。(Shì a, xiàyǔ jiù bù fāngbiàn le. Bùguò nǐ yě kěyǐ gǎi qù shìnèi de dìfāng, bǐrú kāfēiguǎn huòzhě shāngchǎng.)
A: 听起来不错!你周末有什么计划吗?(Tīng qǐlái búcuò! Nǐ zhōumò yǒu shénme jìhuà ma?)
B: 我打算去郊外登山,希望天气不会太冷。(Wǒ dǎsuàn qù jiāowài dēngshān, xīwàng tiānqì bú huì tài lěng.)
A: 听起来很棒!不过记得带上雨衣,以防天气突变。(Tīng qǐlái hěn bàng! Bùguò jìde dài shàng yǔyī, yǐfáng tiānqì tūbiàn.)
B: 好的,谢谢你的提醒!(Hǎo de, xièxiè nǐ de tíxǐng!)
Dịch nghĩa
A: Chào Tiểu Lệ! Hôm nay thời tiết thế nào?
B: Chào Tiểu Minh! Hôm nay thời tiết rất đẹp, trời nắng, nhiệt độ khoảng 25°C, không quá nóng cũng không quá lạnh, rất dễ chịu.
A: Tuyệt quá! Dạo này thời tiết thay đổi nhanh, lúc thì mưa, lúc lại có nắng. Cậu nghĩ ngày mai thời tiết sẽ thế nào?
B: Mình vừa xem dự báo thời tiết, ngày mai có thể có mưa nhỏ, nhiệt độ sẽ giảm xuống khoảng 18°C.
A: Ôi trời, mình định ngày mai đi dã ngoại với bạn bè ở công viên. Nếu trời mưa thì có lẽ bọn mình phải hủy kế hoạch rồi.
B: Đúng vậy, nếu mưa thì không tiện lắm. Nhưng cậu có thể thay đổi kế hoạch, đi những nơi trong nhà như quán cà phê hoặc trung tâm thương mại.
A: Nghe hay đấy! Còn cậu có kế hoạch gì cho cuối tuần không?
B: Mình định đi leo núi ở ngoại ô, hy vọng trời không quá lạnh.
A: Nghe thú vị đấy! Nhưng nhớ mang theo áo mưa, đề phòng thời tiết thay đổi đột ngột.
B: Được rồi, cảm ơn cậu đã nhắc nhở!
Việc luyện tập hội thoại sẽ giúp bạn phản xạ nhanh hơn và sử dụng tiếng Trung một cách tự nhiên hơn trong thực tế.
Xem thêm: 50 Bộ Thủ Thường Dùng Nhất Trong Tiếng Trung Kèm Hình Ảnh
Bài văn mẫu tiếng Trung chủ đề thời tiết
Viết một đoạn văn tiếng Trung chủ đề thời tiết không chỉ giúp bạn củng cố từ vựng mà còn giúp bạn diễn đạt ý tưởng mạch lạc hơn. Dưới đây là hai bài văn mẫu để bạn tham khảo.
Bài văn tả thời tiết yêu thích
我最喜欢秋天的天气。秋天的天气不冷不热,很舒服。天空很蓝,空气新鲜,树叶变黄了,风也很凉快。我喜欢在秋天散步,看红叶和黄叶飘落的样子,觉得特别美丽。
(Wǒ zuì xǐhuān qiūtiān de tiānqì. Qiūtiān de tiānqì bù lěng bù rè, hěn shūfu. Tiānkōng hěn lán, kōngqì xīnxiān, shùyè biàn huáng le, fēng yě hěn liángkuai. Wǒ xǐhuān zài qiūtiān sànbù, kàn hóngyè hé huángyè piāoluò de yàngzi, juéde tèbié měilì)
Tôi thích thời tiết mùa thu nhất. Thời tiết mùa thu không quá nóng cũng không quá lạnh, rất dễ chịu. Bầu trời xanh, không khí trong lành, lá cây chuyển sang màu vàng, gió cũng rất mát. Tôi thích đi dạo vào mùa thu, ngắm những chiếc lá đỏ và vàng rơi, cảm thấy vô cùng đẹp.
Bài văn miêu tả thời tiết trong một ngày đặc biệt

今天的天气很特别。早上,太阳出来了,天气晴朗。但到了下午,天突然变阴了,乌云密布,雷声大作。不久,大雨倾盆而下,风也很大。虽然下雨了,但空气变得很清新,我很喜欢这样的天气。
(Jīntiān de tiānqì hěn tèbié. Zǎoshang, tàiyáng chūlái le, tiānqì qínglǎng. Dàn dào le xiàwǔ, tiān tūrán biàn yīn le, wūyún mìbù, léishēng dàzuò. Bùjiǔ, dàyǔ qīngpén ér xià, fēng yě hěn dà. Suīrán xiàyǔ le, dàn kōngqì biàn de hěn qīngxīn, wǒ hěn xǐhuān zhèyàng de tiānqì)
Thời tiết hôm nay rất đặc biệt. Buổi sáng, mặt trời lên cao, trời trong xanh. Nhưng đến chiều, trời đột nhiên âm u, mây đen dày đặc, sấm chớp ầm ầm. Không lâu sau, mưa lớn đổ xuống, gió cũng mạnh. Dù trời mưa nhưng không khí rất trong lành, tôi rất thích thời tiết như thế này.
Kết luận
Qua bài viết này, mong rằng bạn đã có cái nhìn tổng quan về từ vựng, mẫu câu và hội thoại tiếng Trung chủ đề thời tiết. Hãy luyện tập thường xuyên để sử dụng thành thạo trong giao tiếp hàng ngày nhé!
Nếu muốn mở rộng vốn từ vựng theo chủ đề, luyện phản xạ giao tiếp và chuẩn bị tốt cho kỳ thi HSK thì đừng bỏ lỡ khóa học HSK tại Edmicro nhé!
Tại Edmicro HSK, bạn sẽ được:
- Học theo chủ đề thực tế, dễ áp dụng, từ thời tiết, gia đình đến công việc, mua sắm,… bám sát giáo trình chuẩn HSK
- Làm quen với dạng bài thi thật HSK ngay từ đầu, kết hợp luyện nghe – nói – đọc – viết toàn diện.
- Được hỗ trợ bởi AI chấm bài thông minh, phân tích lỗi sai và gợi ý cải thiện chi tiết.
- Sở hữu flashcard 5000+ từ vựng HSK 1–5, chia theo từng cấp độ, dễ học – dễ nhớ.
Dù bạn đang ở trình độ nào, Edmicro cũng giúp bạn nắm chắc nền tảng, vững vàng giao tiếp và bứt phá điểm số HSK chỉ sau một lộ trình rõ ràng!
Tham khảo ngay khóa học Edmicro HSK để “nắng – mưa – gió – tuyết” không còn là trở ngại trong hành trình học tiếng Trung của bạn nữa nhé! 加油!
Xem thêm: