Cực Giống Rồi (像极了) của Ryan.B là một bản tình ca nhẹ nhàng, sâu lắng, mang đến cho người nghe cảm giác bâng khuâng, xao xuyến về những rung động đầu đời. Không chỉ là một tác phẩm âm nhạc lôi cuốn, bài hát này còn là một công cụ tuyệt vời để bạn học tiếng Trung, từ việc mở rộng vốn từ vựng đến việc nắm bắt các cấu trúc ngữ pháp thông qua ngữ cảnh thực tế. Hãy cùng chúng tôi khám phá những điều thú vị mà Cực Giống Rồi mang lại nhé!
Lời bài hát Cực Giống Rồi

Để cảm nhận trọn vẹn vẻ đẹp của Cực Giống Rồi, hãy cùng đắm mình vào từng câu hát.
Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
如果下次遇见你 | Rúguǒ xià cì yùjiàn nǐ | Nếu lần tới gặp lại em |
希望是在晴天里 | Xīwàng shì zài qíngtiān lǐ | Hy vọng là vào một ngày nắng đẹp |
要对你说的话 | Yào duì nǐ shuō de huà | Lời muốn nói với em |
想来想去是你我的记忆 | Xiǎng lái xiǎng qù shì nǐ wǒ de jìyì | Nghĩ đi nghĩ lại đều là ký ức của chúng ta |
就算很远的距离 | Jiùsuàn hěn yuǎn de jùlí | Dù là khoảng cách rất xa |
也要紧紧抱着你 | Yě yào jǐn jǐn bàohe nǐ | Cũng phải ôm chặt lấy em |
你的侧脸映在湖面光线 | Nǐ de cè liǎn yìng zài húmiàn guāngxiàn | Gương mặt nghiêng của em phản chiếu trên mặt hồ dưới ánh sáng |
照在树林里 | Zhào zài shùlín lǐ | Chiếu vào trong rừng |
熟悉的地方想起你 | Shúxī de dìfāng xiǎngqǐ nǐ | Nơi quen thuộc lại nhớ đến em |
雪的声音记忆犹新 | Xuě de shēngyīn jìyì yóuxīn | Âm thanh của tuyết vẫn còn in đậm trong ký ức |
画面脚步里你我都在犹豫 | Huàmiàn jiǎobù lǐ nǐ wǒ dōu zài yóuyù | Trong khung hình, từng bước chân, cả anh và em đều đang do dự |
这看起来像极了爱情 | Zhè kàn qǐlái xiàng jíle àiqíng | Điều này trông cứ như tình yêu vậy |
你我 你我 | Nǐ wǒ nǐ wǒ | Anh và em, anh và em |
你我却不靠近 | Nǐ wǒ què bù kàojìn | Anh và em lại không đến gần nhau |
这像极了爱情 | Zhè xiàng jíle àiqíng | Đây cứ như tình yêu vậy |
虽然第一次见你 | Suīrán dì yī cì jiàn nǐ | Mặc dù lần đầu gặp em |
我们都没有刻意 | Wǒmen dōu méiyǒu kèyì | Chúng ta đều không cố ý |
想问你是否愿不愿意 | Xiǎng wèn nǐ shìfǒu yuàn bù yuànyì | Muốn hỏi em liệu có bằng lòng hay không |
让我进入你的心 | Ràng wǒ jìnrù nǐ de xīn | Để anh bước vào trái tim em |
了解你的情 | Liǎojiě nǐ de qíng | Hiểu được tình cảm của em |
如果下次遇见你 | Rúguǒ xià cì yùjiàn nǐ | Nếu lần tới gặp lại em |
希望是在晴天里 | Xīwàng shì zài qíngtiān lǐ | Hy vọng là vào một ngày nắng đẹp |
要对你说的话想来想去 | Yào duì nǐ shuō de huà xiǎng lái xiǎng qù | Lời muốn nói với em nghĩ đi nghĩ lại |
是你我的记忆 | Shì nǐ wǒ de jìyì | Đều là ký ức của chúng ta |
就算很远的距离 | Jiùsuàn hěn yuǎn de jùlí | Dù là khoảng cách rất xa |
也要紧紧抱着你 | Yě yào jǐn jǐn bàohe nǐ | Cũng phải ôm chặt lấy em |
你的侧脸映在湖面光线 | Nǐ de cè liǎn yìng zài húmiàn guāngxiàn | Gương mặt nghiêng của em phản chiếu trên mặt hồ dưới ánh sáng |
照在树林里 | Zhào zài shùlín lǐ | Chiếu vào trong rừng |
这像极了爱情 | Zhè xiàng jíle àiqíng | Điều này trông cứ như tình yêu vậy |
这像极了爱情 | Zhè xiàng jíle àiqíng | Đây cứ như tình yêu vậy |
虽然第一次见你 | Suīrán dì yī cì jiàn nǐ | Mặc dù lần đầu gặp em |
我们都没有刻意 | Wǒmen dōu méiyǒu kèyì | Chúng ta đều không cố ý |
想问你是否愿不愿意 | Xiǎng wèn nǐ shìfǒu yuàn bù yuànyì | Muốn hỏi em liệu có bằng lòng hay không |
让我进入你的心 | Ràng wǒ jìnrù nǐ de xīn | Để anh bước vào trái tim em |
了解你的情 | Liǎojiě nǐ de qíng | Hiểu được tình cảm của em |
如果下次遇见你 | Rúguǒ xià cì yùjiàn nǐ | Nếu lần tới gặp lại em |
希望是在晴天里 | Xīwàng shì zài qíngtiān lǐ | Hy vọng là vào một ngày nắng đẹp |
要对你说的话想来想去 | Yào duì nǐ shuō de huà xiǎng lái xiǎng qù | Lời muốn nói với em nghĩ đi nghĩ lại |
是你我的记忆 | Shì nǐ wǒ de jìyì | Đều là ký ức của chúng ta |
就算很远的距离 | Jiùsuàn hěn yuǎn de jùlí | Dù là khoảng cách rất xa |
也要紧紧抱着你 | Yě yào jǐn jǐn bàohe nǐ | Cũng phải ôm chặt lấy em |
你的侧脸映在湖面光线 | Nǐ de cè liǎn yìng zài húmiàn guāngxiàn | Gương mặt nghiêng của em phản chiếu trên mặt hồ dưới ánh sáng |
照在树林里 | Zhào zài shùlín lǐ | Chiếu vào trong rừng |
这像极了爱情 | Zhè xiàng jíle àiqíng | Điều này trông cứ như tình yêu vậy |
如果下次遇见你 | Rúguǒ xià cì yùjiàn nǐ | Nếu lần tới gặp lại em |
希望是在晴天里 | Xīwàng shì zài qíngtiān lǐ | Hy vọng là vào một ngày nắng đẹp |
要对你说的话 | Yào duì nǐ shuō de huà | Lời muốn nói với em |
想来想去是你我的记忆 | Xiǎng lái xiǎng qù shì nǐ wǒ de jìyì | Nghĩ đi nghĩ lại đều là ký ức của chúng ta |
就算很远的距离 | Jiùsuàn hěn yuǎn de jùlí | Dù là khoảng cách rất xa |
也要紧紧抱着你 | Yě yào jǐn jǐn bàohe nǐ | Cũng phải ôm chặt lấy em |
你的侧脸映在湖面光线 | Nǐ de cè liǎn yìng zài húmiàn guāngxiàn | Gương mặt nghiêng của em phản chiếu trên mặt hồ dưới ánh sáng |
照在树林里 | Zhào zài shùlín lǐ | Chiếu vào trong rừng |
这像极了爱情 | Zhè xiàng jíle àiqíng | Điều này trông cứ như tình yêu vậy |
这像极了爱情 | Zhè xiàng jíle àiqíng | Đây cứ như tình yêu vậy |
Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Cực Giống Rồi
Cực Giống Rồi không chỉ là một giai điệu dễ thương mà còn là một kho tàng từ vựng và cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung hữu ích. Hãy cùng phân tích để làm giàu thêm kiến thức ngôn ngữ của bạn nhé!
Từ vựng

Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
像极了 | xiàng jíle | cực giống rồi, rất giống |
如果 | rúguǒ | nếu như |
下次 | xià cì | lần tới, lần sau |
遇见 | yùjiàn | gặp gỡ |
希望 | xīwàng | hy vọng |
晴天 | qíngtiān | trời nắng đẹp |
对…说 | duì…shuō | nói với… |
话 | huà | lời nói |
想来想去 | xiǎng lái xiǎng qù | nghĩ đi nghĩ lại |
记忆 | jìyì | ký ức |
就算 | jiùsuàn | cho dù, dù cho |
距离 | jùlí | khoảng cách |
紧紧 | jǐn jǐn | thật chặt, chặt chẽ |
抱着 | bàohe | ôm |
侧脸 | cè liǎn | mặt nghiêng, profile |
映在 | yìng zài | phản chiếu trên |
湖面 | húmiàn | mặt hồ |
光线 | guāngxiàn | ánh sáng |
照在 | zhào zài | chiếu vào |
树林 | shùlín | rừng cây |
熟悉 | shúxī | quen thuộc |
地方 | dìfāng | nơi chốn |
想起 | xiǎngqǐ | nhớ về, nhớ đến |
雪 | xuě | tuyết |
声音 | shēngyīn | âm thanh |
记忆犹新 | jìyì yóuxīn | ký ức còn tươi mới, nhớ như in |
画面 | huàmiàn | khung hình, cảnh tượng |
脚步 | jiǎobù | bước chân |
犹豫 | yóuyù | do dự |
看起来 | kàn qǐlái | trông có vẻ, trông như |
爱情 | àiqíng | tình yêu |
不靠近 | bù kàojìn | không đến gần |
虽然 | suīrán | mặc dù |
第一次 | dì yī cì | lần đầu tiên |
刻意 | kèyì | cố ý |
问 | wèn | hỏi |
是否 | shìfǒu | có hay không |
愿不愿意 | yuàn bù yuànyì | có bằng lòng hay không |
让 | ràng | để cho, cho phép |
进入 | jìnrù | đi vào, bước vào |
心 | xīn | trái tim |
了解 | liǎojiě | hiểu rõ |
情 | qíng | tình cảm |
Cấu trúc ngữ pháp
Bài hát này cũng chứa đựng nhiều cấu trúc ngữ pháp quan trọng mà bạn có thể học hỏi và áp dụng vào giao tiếp hàng ngày.
1. “如果…希望是…” (Nếu… hy vọng là…): Diễn tả một giả định về tương lai và mong muốn đối với giả định đó.
- Ví dụ trong bài: 如果下次遇见你,希望是在晴天里。(Nếu lần tới gặp lại em, hy vọng là vào một ngày nắng đẹp.)
- Ví dụ khác: 如果明天不下雨,希望我们能一起去公园。(Nếu ngày mai không mưa, hy vọng chúng ta có thể cùng đi công viên.)
2. “想来想去是…” (Nghĩ đi nghĩ lại đều là…): Diễn tả việc suy nghĩ kỹ lưỡng và kết luận về một điều gì đó.
- Ví dụ trong bài: 要对你说的话,想来想去是你我的记忆。(Lời muốn nói với em, nghĩ đi nghĩ lại đều là ký ức của chúng ta.)
- Ví dụ khác: 这件事该怎么办,想来想去还是先问问老师吧。(Chuyện này nên làm thế nào, nghĩ đi nghĩ lại vẫn là nên hỏi giáo viên trước.)
3. “就算…也要…” (Cho dù… cũng phải…): Diễn tả một sự kiên quyết, nhất định phải làm điều gì đó dù có khó khăn hay trở ngại.
- Ví dụ trong bài: 就算很远的距离,也要紧紧抱着你。(Dù là khoảng cách rất xa, cũng phải ôm chặt lấy em.)
- Ví dụ khác: 就算遇到再大的困难,我们也要坚持下去。(Cho dù gặp khó khăn lớn đến đâu, chúng ta cũng phải kiên trì.)
4. “…像极了…” (…cực giống…, …rất giống…): Dùng để nhấn mạnh sự giống nhau đến mức độ cao.
- Ví dụ trong bài: 这看起来像极了爱情。(Điều này trông cứ như tình yêu vậy.)
- Ví dụ khác: 她的笑容像极了她的妈妈。(Nụ cười của cô ấy cực giống mẹ cô ấy.)
5. “是否愿不愿意” (có bằng lòng hay không): Một cấu trúc nghi vấn kép để hỏi về ý muốn, sự đồng ý.
- Ví dụ trong bài: 想问你是否愿不愿意,让我进入你的心。(Muốn hỏi em liệu có bằng lòng hay không, để anh bước vào trái tim em.)
- Ví dụ khác: 你是否愿不愿意和我一起去旅行?(Bạn có bằng lòng hay không đi du lịch cùng tôi?)
Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về ca khúc Cực Giống Rồi và cung cấp những công cụ hữu ích để học tiếng Trung hiệu quả hơn.
Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!
Xem thêm: