Ly Hôn Ở Cộng Hòa Ghana (在加纳共和国离婚) là một ca khúc đầy cảm xúc của Firdhaus và Dior Đại Dĩnh, chạm đến trái tim người nghe bởi giai điệu sâu lắng và lời ca thấm đượm nỗi buồn chia ly. Không chỉ là một tác phẩm âm nhạc, bài hát này còn là một tài liệu học tiếng Trung tuyệt vời, giúp bạn mở rộng vốn từ vựng và nắm vững các cấu trúc ngữ pháp thông qua ngữ cảnh thực tế. Hãy cùng chúng tôi khám phá những điều thú vị mà Ly Hôn Ở Cộng Hòa Ghana mang lại!
Lời bài hát Ly Hôn Ở Cộng Hòa Ghana

Đắm chìm vào giai điệu và lời ca của Ly Hôn Ở Cộng Hòa Ghana để cảm nhận trọn vẹn thông điệp mà Firdhaus & Dior Đại Dĩnh muốn truyền tải. Dưới đây là lời bài hát giúp bạn dễ dàng theo dõi.
Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
你还爱我吗 | Nǐ hái ài wǒ ma | Anh còn yêu em không? |
你还爱我吗 | Nǐ hái ài wǒ ma | Anh còn yêu em không? |
你懂我会不争气想回到你身旁 | Nǐ dǒng wǒ huì bù zhēngqì xiǎng huí dào nǐ shēnpáng | Anh hiểu em sẽ không làm gì nên hồn mà chỉ muốn quay về bên anh |
没想到只能走到这 | Méi xiǎngdào zhǐ néng zǒu dào zhè | Không ngờ chỉ có thể đi đến đây |
看你湿了眼我到底该说什么 | Kàn nǐ shīle yǎn wǒ dàodǐ gāi shuō shénme | Nhìn em ướt mi rốt cuộc anh nên nói gì? |
总以为还有一辈子的时间 | Zǒng yǐwéi hái yǒu yī bèizi de shíjiān | Cứ nghĩ còn cả đời thời gian |
慢慢跟你说再见 | Màn man gēn nǐ shuō zàijiàn | Từ từ nói lời tạm biệt với em |
你不用对我说什么 | Nǐ bùyòng duì wǒ shuō shénme | Em không cần nói gì với anh |
我哭不是因为我觉得舍不得 | Wǒ kū bùshì yīnwèi wǒ juédé shěbudé | Anh khóc không phải vì anh thấy không nỡ |
只是觉得努力了那么久 | Zhǐshì juédé nǔlìle nàme jiǔ | Chỉ là cảm thấy đã cố gắng bao lâu |
最后却还是败给不适合 | Zuìhòu què háishì bài gěi bù shìhé | Cuối cùng lại vẫn thua bởi sự không phù hợp |
也许这一切都是最好的安排 | Yěxǔ zhè yīqiè dōu shì zuì hǎo de ānpái | Có lẽ tất cả những điều này đều là sự sắp đặt tốt nhất |
但我无法看着你离开 | Dàn wǒ wúfǎ kànzhe nǐ líkāi | Nhưng anh không thể nhìn em rời đi |
你还爱我吗 | Nǐ hái ài wǒ ma | Anh còn yêu em không? |
你还爱我吗 | Nǐ hái ài wǒ ma | Anh còn yêu em không? |
我没办法看着你双眼说那句话 | Wǒ méi bànfǎ kànzhe nǐ shuāngyǎn shuō nà jù huà | Anh không thể nhìn vào đôi mắt em mà nói câu đó |
你懂我的吧 | Nǐ dǒng wǒ de ba | Em hiểu anh mà |
你懂我的啊 | Nǐ dǒng wǒ de a | Em hiểu anh mà |
你懂我会不争气想回到你身旁 | Nǐ dǒng wǒ huì bù zhēngqì xiǎng huí dào nǐ shēnpáng | Em hiểu anh sẽ không làm gì nên hồn mà chỉ muốn quay về bên em |
你不用对我说什么 | Nǐ bùyòng duì wǒ shuō shénme | Em không cần nói gì với anh |
我哭就是因为我觉得舍不得 | Wǒ kū jiùshì yīnwèi wǒ juédé shěbudé | Anh khóc chính là vì anh cảm thấy không nỡ |
我们一起努力了那么久 | Wǒmen yīqǐ nǔlìle nàme jiǔ | Chúng ta đã cùng nhau cố gắng bao lâu |
最后却还是败给不适合 | Zuìhòu què háishì bài gěi bù shìhé | Cuối cùng lại vẫn thua bởi sự không phù hợp |
也许这一切都是最好的安排 | Yěxǔ zhè yīqiè dōu shì zuì hǎo de ānpái | Có lẽ tất cả những điều này đều là sự sắp đặt tốt nhất |
但我无法看着你离开 | Dàn wǒ wúfǎ kànzhe nǐ líkāi | Nhưng anh không thể nhìn em rời đi |
你还爱我吗 | Nǐ hái ài wǒ ma | Anh còn yêu em không? |
你还爱我吗 | Nǐ hái ài wǒ ma | Anh còn yêu em không? |
我没办法看着你双眼说那句话 | Wǒ méi bànfǎ kànzhe nǐ shuāngyǎn shuō nà jù huà | Anh không thể nhìn vào đôi mắt em mà nói câu đó |
你懂我的吧 | Nǐ dǒng wǒ de ba | Em hiểu anh mà |
你懂我的啊 | Nǐ dǒng wǒ de a | Em hiểu anh mà |
你懂我会不争气想回到你身旁 | Nǐ dǒng wǒ huì bù zhēngqì xiǎng huí dào nǐ shēnpáng | Em hiểu anh sẽ không làm gì nên hồn mà chỉ muốn quay về bên em |
你还爱我吗(我还爱你啊) | Nǐ hái ài wǒ ma (wǒ hái ài nǐ a) | Anh còn yêu em không? (Anh vẫn yêu em mà) |
你还爱我吗(我还爱你啊) | Nǐ hái ài wǒ ma (wǒ hái ài nǐ a) | Anh còn yêu em không? (Anh vẫn yêu em mà) |
我没办法看着你双眼说那句话 | Wǒ méi bànfǎ kànzhe nǐ shuāngyǎn shuō nà jù huà | Anh không thể nhìn vào đôi mắt em mà nói câu đó |
(原谅我没办法看着你双眼说那句话) | (Yuánliàng wǒ méi bànfǎ kànzhe nǐ shuāngyǎn shuō nà jù huà) | (Xin lỗi anh không thể nhìn vào đôi mắt em mà nói câu đó) |
你懂我的吧 | Nǐ dǒng wǒ de ba | Em hiểu anh mà |
你懂我的啊 | Nǐ dǒng wǒ de a | Em hiểu anh mà |
你懂我会不争气想回到你身旁 | Nǐ dǒng wǒ huì bù zhēngqì xiǎng huí dào nǐ shēnpáng | Em hiểu anh sẽ không làm gì nên hồn mà chỉ muốn quay về bên em |
原来一辈子 它真的很遥远 | Yuánlái yī bèizi tā zhēn de hěn yáoyuǎn | Hóa ra cả đời nó thật sự rất xa xôi |
抵达一辈子的时候 你不在身边 | Dǐdá yī bèizi de shíhòu nǐ bùzài shēnbiān | Khi đến được cái gọi là cả đời thì em không ở bên cạnh |
Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Ly Hôn Ở Cộng Hòa Ghana
Không chỉ mang đến những giai điệu buồn man mác, Ly Hôn Ở Cộng Hòa Ghana còn là một kho tàng từ vựng và cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung hữu ích. Hãy cùng phân tích để làm giàu thêm kiến thức ngôn ngữ của bạn nhé!
Từ vựng

Dưới đây là một số từ vựng nổi bật trong bài hát Ly Hôn Ở Cộng Hòa Ghana với Pinyin và nghĩa tiếng Việt, giúp bạn dễ dàng ghi nhớ và vận dụng.
Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
离婚 | líhūn | ly hôn |
共和国 | gònghéguó | cộng hòa |
爱 | ài | yêu, tình yêu |
懂 | dǒng | hiểu |
不争气 | bù zhēngqì | không làm nên trò trống gì, không ra gì (thường dùng để chỉ bản thân yếu đuối, không thể kiểm soát cảm xúc, hành vi) |
回到 | huídào | quay về, trở về |
身旁 | shēnpáng | bên cạnh |
没想到 | méi xiǎngdào | không ngờ |
湿了眼 | shīle yǎn | ướt mi, lệ tuôn |
到底 | dàodǐ | rốt cuộc, cuối cùng |
该 | gāi | nên |
总以为 | zǒng yǐwéi | cứ ngỡ rằng, cứ nghĩ rằng |
一辈子 | yī bèizi | cả đời, suốt đời |
慢慢 | màn man | từ từ, chầm chậm |
说再见 | shuō zàijiàn | nói lời tạm biệt |
哭 | kū | khóc |
因为 | yīnwèi | bởi vì |
舍不得 | shěbudé | không nỡ, luyến tiếc |
努力 | nǔlì | cố gắng, nỗ lực |
那么久 | nàme jiǔ | lâu đến vậy |
最后 | zuìhòu | cuối cùng |
败给 | bài gěi | thua bởi, thất bại trước |
不适合 | bù shìhé | không phù hợp |
也许 | yěxǔ | có lẽ, có thể |
一切 | yīqiè | tất cả |
最好 | zuì hǎo | tốt nhất |
安排 | ānpái | sắp xếp, an bài |
无法 | wúfǎ | không cách nào, không thể |
离开 | líkāi | rời đi, chia xa |
双眼 | shuāngyǎn | đôi mắt |
说那句话 | shuō nà jù huà | nói câu đó |
原谅 | yuánliàng | tha thứ |
原来 | yuánlái | hóa ra, thì ra |
遥远 | yáoyuǎn | xa xôi |
抵达 | dǐdá | đến, đạt tới |
身边 | shēnbiān | bên cạnh |
Cấu trúc ngữ pháp
Bài hát Ly Hôn Ở Cộng Hòa Ghana cũng chứa đựng nhiều cấu trúc ngữ pháp quan trọng mà bạn có thể học hỏi và áp dụng vào giao tiếp hàng ngày.
1. “A 却 B” (A lại B): Diễn tả sự chuyển đổi, tương phản hoặc kết quả không mong muốn.
- Ví dụ trong bài: 努力了那么久,最后却还是败给不适合。(Đã cố gắng bao lâu, cuối cùng lại vẫn thua bởi sự không phù hợp.)
- Ví dụ khác: 他很聪明,却不喜欢学习。(Anh ấy rất thông minh, nhưng lại không thích học.)
2. “只是觉得…” (Chỉ là cảm thấy…): Diễn tả một cảm giác, suy nghĩ mang tính chủ quan, nhấn mạnh lý do đơn giản.
- Ví dụ trong bài: 我哭不是因为我觉得舍不得,只是觉得努力了那么久,最后却还是败给不适合。(Anh khóc không phải vì anh thấy không nỡ, chỉ là cảm thấy đã cố gắng bao lâu, cuối cùng lại vẫn thua bởi sự không phù hợp.)
- Ví dụ khác: 我没有生气,只是觉得有点累。(Tôi không giận, chỉ là cảm thấy hơi mệt.)
3. “也许… 但…” (Có lẽ… nhưng…): Diễn tả sự phỏng đoán hoặc khả năng, sau đó là một sự thật hoặc cảm xúc đối lập.
- Ví dụ trong bài: 也许这一切都是最好的安排,但我无法看着你离开。(Có lẽ tất cả những điều này đều là sự sắp đặt tốt nhất, nhưng anh không thể nhìn em rời đi.)
- Ví dụ khác: 也许他会来,但我不想等了。(Có lẽ anh ấy sẽ đến, nhưng tôi không muốn đợi nữa.)
4. “无法…” (Không cách nào…, không thể…): Diễn tả sự bất lực, không có khả năng làm gì đó.
- Ví dụ trong bài: 我没办法看着你双眼说那句话。(Anh không thể nhìn vào đôi mắt em mà nói câu đó.)
- Ví dụ khác: 他无法接受这个事实。(Anh ấy không thể chấp nhận sự thật này.)
Lưu ý: “没办法” (méi bànfǎ) và “无法” (wúfǎ) có nghĩa tương tự, nhưng “无法” thường mang sắc thái trang trọng và mạnh mẽ hơn một chút.
5. “原来…” (Hóa ra…, thì ra…): Diễn tả một sự phát hiện, nhận ra một điều gì đó mà trước đây chưa biết hoặc chưa hiểu rõ.
- Ví dụ trong bài: 原来一辈子 它真的很遥远。(Hóa ra cả đời nó thật sự rất xa xôi.)
- Ví dụ khác: 原来你早就知道了。(Thì ra bạn đã biết từ lâu rồi.)
Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về ca khúc Ly Hôn Ở Cộng Hòa Ghana và cung cấp những công cụ hữu ích để học tiếng Trung hiệu quả hơn.
Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!
Xem thêm: