Edmicro HSK

Đắm Chìm 沉溺 | Học Tiếng Trung Qua Bài Hát

Đắm Chìm (沉溺) là một bản tình ca nhẹ nhàng, lãng mạn của Châu Bái Bái, đưa người nghe vào một thế giới tràn ngập yêu thương và hạnh phúc. Với giai điệu du dương cùng ca từ ngọt ngào, bài hát không chỉ mang đến những phút giây thư thái mà còn là một công cụ học tiếng Trung tuyệt vời. Hãy cùng chúng tôi khám phá ý nghĩa và học hỏi qua từng câu chữ của Đắm Chìm nhé!

Lời bài hát Đắm Chìm

Lời bài hát Đắm Chìm
Lời bài hát Đắm Chìm

Bạn đã sẵn sàng để đắm mình vào những giai điệu và lời ca lãng mạn của Đắm Chìm chưa? Dưới đây là lời bài hát kèm Pinyin và tiếng Việt, giúp bạn dễ dàng theo dõi và tiếp thu.

Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
Baby don’t leave meBaby don’t leave meBaby đừng rời xa em
答应我像每晚的暮色Dāyìng wǒ xiàng měi wǎn de mùsèHứa với em, giống như hoàng hôn mỗi tối
只对我一个人燃起Zhǐ duì wǒ yīgè rén rán qǐChỉ bùng cháy vì một mình em
比昨天更想你Bǐ zuótiān gèng xiǎng nǐNhớ anh hơn hôm qua
就像太阳在照常升起Jiù xiàng tàiyáng zài zhàocháng shēng qǐGiống như mặt trời vẫn mọc như thường lệ
我对你的爱从一开始就不会缺席Wǒ duì nǐ de ài cóng yī kāishǐ jiù bù huì quēxíTình yêu của em dành cho anh từ lúc bắt đầu sẽ không vắng mặt
被咖啡的香味叫醒Bèi kāfēi de xiāngwèi jiào xǐngĐược đánh thức bởi mùi cà phê
为我吹干头发的你Wèi wǒ chuī gān tóufà de nǐAnh, người đã sấy khô tóc cho em
让我有种不真实又患失的感受Ràng wǒ yǒu zhǒng bù zhēnshí yòu huàn shī de gǎnshòuKhiến em có cảm giác không chân thực lại lo được lo mất
背着我踩沙滩的你Bèizhe wǒ cǎi shātān de nǐAnh, người cõng em dạo trên bãi cát
额头的汗落在手心Étóu de hàn luò zài shǒuxīnMồ hôi trên trán rơi vào lòng bàn tay
我明白梦中亲吻我的那个人是你Wǒ míngbái mèng zhōng qīnwěn wǒ de nàgèrén shì nǐEm hiểu rằng người hôn em trong mơ chính là anh
BabyBabyBaby
你让我的心不再结冰Nǐ ràng wǒ de xīn bù zài jiébīngAnh khiến trái tim em không còn đóng băng nữa
初雪我们围一条围巾Chūxuě wǒmen wéi yītiáo wéijīnTuyết đầu mùa chúng ta quàng chung một chiếc khăn
整日沉溺在你的眼睛Zhěngrì chénnì zài nǐ de yǎnjīngSuốt ngày đắm chìm trong đôi mắt anh
你的深情Nǐ de shēnqíngTình cảm sâu sắc của anh
望不到底Wàng bù dào dǐKhông thấy đáy
Come on come onCome on come onNào, nào
靠我的胸口Kào wǒ de xiōngkǒuDựa vào ngực em
我的心脏Wǒ de xīnzàngTrái tim em
随时为你跳动Suíshí wèi nǐ tiàodòngLuôn đập vì anh
漫天雪花Màntiān xuěhuāTuyết bay đầy trời
谁都不能摘走Shuí dōu bù néng zhāi zǒuKhông ai có thể hái đi
落在你的脸Luò zài nǐ de liǎnRơi trên mặt anh
忍不住的触碰 yeahRěnbuzhù de chùpèng yeahKhông kìm được mà chạm vào yeah
We can just groove all nightWe can just groove all nightChúng ta có thể vui vẻ suốt đêm
不愿让你独自醒来Bù yuàn ràng nǐ dúzì xǐng láiKhông muốn để anh một mình tỉnh giấc
你让我的世界花开Nǐ ràng wǒ de shìjiè huākāiAnh khiến thế giới của em nở hoa
融化了冰川Rónghuà le bīngchuānTan chảy những dòng sông băng
就抱紧你的腰Jiù bàojǐn nǐ de yāoHãy ôm chặt eo anh
什么都不去想Shénme dōu bù qù xiǎngKhông nghĩ gì cả
如果可以我想就这样一直到老Rúguǒ kěyǐ wǒ xiǎng jiù zhèyàng yīzhí dào lǎoNếu có thể, em muốn cứ như vậy mãi cho đến già
我想你也明了Wǒ xiǎng nǐ yě míngliǎoEm nghĩ anh cũng hiểu rõ
对我多么重要Duì wǒ duōme zhòngyàoQuan trọng với em đến mức nào
才会让时间定格这一秒Cái huì ràng shíjiān dìnggé zhè yī miǎoMới khiến thời gian dừng lại ở khoảnh khắc này
All I mean is uAll I mean is uTất cả ý nghĩa của em là anh
All I need is uAll I need is uTất cả em cần là anh
All I got is uAll I got is uTất cả em có là anh
All I want is uAll I want is uTất cả em muốn là anh
一想到Yī xiǎng dàoVừa nghĩ đến
被咖啡的香味叫醒Bèi kāfēi de xiāngwèi jiào xǐngĐược đánh thức bởi mùi cà phê
为我吹干头发的你Wèi wǒ chuī gān tóufà de nǐAnh, người đã sấy khô tóc cho em
让我有种不真实又患失的感受Ràng wǒ yǒu zhǒng bù zhēnshí yòu huàn shī de gǎnshòuKhiến em có cảm giác không chân thực lại lo được lo mất
背着我踩沙滩的你Bèizhe wǒ cǎi shātān de nǐAnh, người cõng em dạo trên bãi cát
额头的汗落在手心Étóu de hàn luò zài shǒuxīnMồ hôi trên trán rơi vào lòng bàn tay
我明白梦中亲吻我的那个人是你Wǒ míngbái mèng zhōng qīnwěn wǒ de nàgèrén shì nǐEm hiểu rằng người hôn em trong mơ chính là anh
BabyBabyBaby
你让我的心不再结冰Nǐ ràng wǒ de xīn bù zài jiébīngAnh khiến trái tim em không còn đóng băng nữa
初雪我们围一条围巾Chūxuě wǒmen wéi yītiáo wéijīnTuyết đầu mùa chúng ta quàng chung một chiếc khăn
整日沉溺在你的眼睛Zhěngrì chénnì zài nǐ de yǎnjīngSuốt ngày đắm chìm trong đôi mắt anh
你的深情Nǐ de shēnqíngTình cảm sâu sắc của anh
望不到底Wàng bù dào dǐKhông thấy đáy

Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Đắm Chìm

Ngoài giai điệu và ca từ ngọt ngào, Đắm Chìm còn là một nguồn tài liệu học tiếng Trung rất hữu ích. Cùng khám phá những từ vựng và cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong bài hát này nhé!

Từ vựng 

Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát Đắm Chìm
Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát Đắm Chìm
Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
答应dāyìngđồng ý, hứa
暮色mùsèhoàng hôn
燃起rán qǐbùng cháy, nhen lên
照常zhàochángnhư thường lệ, bình thường
升起shēng qǐmọc lên, bay lên
缺席quēxívắng mặt
香味xiāngwèimùi thơm
叫醒jiào xǐngđánh thức
吹干chuī gānsấy khô
头发tóufàtóc
不真实bù zhēnshíkhông chân thực
患失huàn shīlo được lo mất
感受gǎnshòucảm giác
背着bèizhecõng
沙滩shātānbãi cát
额头étóutrán
hànmồ hôi
明白míngbáihiểu rõ
亲吻qīnwěnhôn
结冰jiébīngđóng băng
初雪chūxuětuyết đầu mùa
围巾wéijīnkhăn quàng cổ
沉溺chénnìđắm chìm, chìm đắm
眼睛yǎnjīngmắt
深情shēnqíngtình cảm sâu sắc
望不到底wàng bù dào dǐkhông thấy đáy
胸口xiōngkǒungực
心脏xīnzàngtrái tim
随时suíshíbất cứ lúc nào
跳动tiàodòngđập, rung động
漫天màntiānđầy trời, khắp trời
雪花xuěhuābông tuyết
摘走zhāi zǒuhái đi, lấy đi
触碰chùpèngchạm vào
独自dúzìmột mình
醒来xǐng láitỉnh giấc
花开huākāihoa nở
融化rónghuàtan chảy
冰川bīngchuānsông băng
抱紧bàojǐnôm chặt
明了míngliǎohiểu rõ
定格dìnggédừng lại, đóng khung (khoảnh khắc)

Cấu trúc ngữ pháp

Đắm Chìm cũng cung cấp nhiều ví dụ tuyệt vời cho các cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung. Dưới đây là một số cấu trúc nổi bật:

  1. “让 A V / Adj” (Ràng A V / Adj) – Khiến/Để A làm gì / trở nên thế nào Cấu trúc này dùng để diễn tả việc chủ thể (ẩn) khiến cho đối tượng A thực hiện một hành động hoặc ở trong một trạng thái nào đó.
    • Ví dụ từ bài hát: 有种不真实又患失的感受。(Ràngyǒu zhǒng bù zhēnshí yòu huàn shī de gǎnshòu.) – Khiến em có cảm giác không chân thực lại lo được lo mất.
    • Ví dụ khác: 他的话让我很感动。(Tā de huà ràng wǒ hěn gǎndòng.) – Lời nói của anh ấy khiến tôi rất cảm động.
  2. “V + 干” (V + gān) – Làm khô ráo (bằng cách V) “干” (gān) là một bổ ngữ kết quả, biểu thị hành động đã làm cho vật thể trở nên khô ráo.
    • Ví dụ từ bài hát: 为我吹干头发的你。(Wèi wǒ chuī gān tóufà de nǐ.) – Anh, người đã sấy khô tóc cho em.
    • Ví dụ khác: 他把衣服洗干了。(Tā bǎ yīfu xǐ gān le.) – Anh ấy đã giặt khô quần áo.
  3. “A 比 B 更…” (A bǐ B gèng…) – A hơn B… hơn nữa Cấu trúc so sánh này dùng để diễn tả rằng A có một mức độ nào đó hơn so với B, và mức độ đó còn được tăng cường thêm bởi “更” (gèng).
    • Ví dụ từ bài hát: 比昨天更想你。(Bǐ zuótiān gèng xiǎng nǐ.) – Nhớ anh hơn hôm qua.
    • Ví dụ khác:比我更高。(Tā bǐ wǒ gèng gāo.) – Cô ấy cao hơn tôi.
  4. “从… 就…” (Cóng… jiù…) – Từ khi… thì đã…” Cấu trúc này diễn tả sự liên kết giữa điểm bắt đầu (从) và kết quả/hành động xảy ra ngay sau đó (就).
    • Ví dụ từ bài hát: 我对你的爱从一开始就不会缺席。(Wǒ duì nǐ de ài cóng yī kāishǐ jiù bù huì quēxí.) – Tình yêu của em dành cho anh từ lúc bắt đầu sẽ không vắng mặt.
    • Ví dụ khác:很聪明。(Tā cóng xiǎo jiù hěn cōngmíng.) – Anh ấy từ nhỏ đã rất thông minh.
  5. “如果… 我想就这样一直到…” (Rúguǒ… wǒ xiǎng jiù zhèyàng yīzhí dào…) – Nếu… em muốn cứ như vậy mãi cho đến… Cấu trúc này diễn tả một mong muốn, một ước nguyện về một trạng thái hoặc hành động kéo dài liên tục cho đến một thời điểm nào đó.
    • Ví dụ từ bài hát: 如果可以我想就这样一直到老。(Rúguǒ kěyǐ wǒ xiǎng jiù zhèyàng yīzhí dào lǎo.) – Nếu có thể, em muốn cứ như vậy mãi cho đến già.
    • Ví dụ khác: 如果你喜欢,我想就这样一直住下去。(Rúguǒ nǐ xǐhuān, wǒ xiǎng jiù zhèyàng yīzhí zhù xiàqù.) – Nếu bạn thích, tôi muốn cứ như vậy mãi mà ở lại.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn không chỉ thưởng thức trọn vẹn vẻ đẹp của Đắm Chìm mà còn nâng cao khả năng tiếng Trung của mình. 

Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!

Xem thêm:

Tin liên quan


Được Quan Tâm Nhất