Không Có Lý Do (没有理由) là một bản ballad buồn, đầy day dứt của Ryan.B và Chu Diên Anh, chạm đến nỗi lòng của những người đã từng trải qua cảm giác chia tay không lời giải thích. Với giai điệu nhẹ nhàng nhưng ca từ sâu sắc, bài hát không chỉ là một giai điệu để thưởng thức mà còn là một công cụ tuyệt vời để bạn đắm mình vào thế giới của tiếng Trung. Hãy cùng chúng tôi khám phá ý nghĩa và học hỏi qua từng câu chữ của Không Có Lý Do nhé!
Lời bài hát Không Có Lý Do

Bạn đã sẵn sàng để cảm nhận từng câu hát đầy tâm trạng của bài hát Không Có Lý Do chưa? Dưới đây là lời bài hát được kèm Pinyin và tiếng Việt, cùng bắt đầu nhé!
Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
没有人可以去等待 | Méiyǒu rén kěyǐ qù děngdài | Không ai có thể chờ đợi |
不知不觉的放开你 | Bù zhī bù jué de fàng kāi nǐ | Vô thức buông tay em |
我们都没有那勇气 | Wǒmen dōu méiyǒu nà yǒngqì | Chúng ta đều không có dũng khí ấy |
Baby I’m sorry I’m so lonely | Baby I’m sorry I’m so lonely | Baby anh xin lỗi anh thật cô đơn |
我们都没有错与对 | Wǒmen dōu méiyǒu cuò yǔ duì | Chúng ta đều không có đúng và sai |
找不到任何一个原因 | Zhǎo bù dào rènhé yīgè yuányīn | Không tìm thấy bất kỳ một lý do nào |
没有理由的离开 | Méiyǒu lǐyóu de líkāi | Ra đi không có lý do |
Baby I’m sorry I’m so lonely | Baby I’m sorry I’m so lonely | Baby anh xin lỗi anh thật cô đơn |
看见信息不是不想回你 | Kànjiàn xìnxī bùshì bù xiǎng huí nǐ | Thấy tin nhắn không phải là không muốn trả lời em |
只是我们的对话少了一些甜蜜 | Zhǐshì wǒmen de duìhuà shǎo le yīxiē tiánmì | Chỉ là cuộc trò chuyện của chúng ta thiếu đi chút ngọt ngào |
看似很正常的语句 但透着距离 | Kànsì hěn zhèngcháng de yǔjù dàn tòuzhe jùlí | Ngữ điệu tưởng chừng rất bình thường nhưng lại thấm đượm khoảng cách |
我不知道该怎么对你 也许是正常的关系 | Wǒ bù zhīdào gāi zěnme duì nǐ yěxǔ shì zhèngcháng de guānxì | Anh không biết phải đối xử với em thế nào, có lẽ là mối quan hệ bình thường |
我每时每刻都在告诉自己 | Wǒ měishíměikè dōu zài gàosù zìjǐ | Anh mỗi giờ mỗi khắc đều tự nhủ |
我还是很爱你的只是Lonely | Wǒ háishì hěn ài nǐ de zhǐshì Lonely | Anh vẫn rất yêu em, chỉ là cô đơn |
不知道微信什么时候开始没有表情 | Bù zhīdào wēixìn shénme shíhou kāishǐ méiyǒu biǎoqíng | Không biết WeChat từ khi nào bắt đầu không có biểu cảm |
你的上班时间多了 没有那么多的高兴 | Nǐ de shàngbān shíjiān duō le méiyǒu nàme duō de gāoxìng | Thời gian làm việc của em nhiều hơn, không còn nhiều niềm vui như vậy |
回想起来 刚开始的时间 | Huíxiǎng qǐlái gāng kāishǐ de shíjiān | Nhớ lại khoảng thời gian ban đầu |
俩个人都在 都想办法离开 没有理由的 | Liǎ gèrén dōu zài dōu xiǎng bànfǎ líkāi méiyǒu lǐyóu de | Hai người đều ở đó, đều tìm cách rời đi mà không có lý do |
没有人可以去等待 | Méiyǒu rén kěyǐ qù děngdài | Không ai có thể chờ đợi |
不知不觉的放开你 | Bù zhī bù jué de fàng kāi nǐ | Vô thức buông tay em |
我们都没有那勇气 | Wǒmen dōu méiyǒu nà yǒngqì | Chúng ta đều không có dũng khí ấy |
Baby I’m sorry I’m so lonely | Baby I’m sorry I’m so lonely | Baby anh xin lỗi anh thật cô đơn |
我们都没有错与对 | Wǒmen dōu méiyǒu cuò yǔ duì | Chúng ta đều không có đúng và sai |
找不到任何一个原因 | Zhǎo bù dào rènhé yīgè yuányīn | Không tìm thấy bất kỳ một lý do nào |
没有理由的离开 | Méiyǒu lǐyóu de líkāi | Ra đi không có lý do |
Baby I’m sorry I’m so lonely | Baby I’m sorry I’m so lonely | Baby anh xin lỗi anh thật cô đơn |
理由 理由 理由 理由 | Lǐyóu lǐyóu lǐyóu lǐyóu | Lý do, lý do, lý do, lý do |
再多理由 无法挽留 | Zài duō lǐyóu wúfǎ wǎnliú | Dù thêm nhiều lý do cũng không thể níu giữ |
爱情 爱情 爱情 爱情 | Àiqíng àiqíng àiqíng àiqíng | Tình yêu, tình yêu, tình yêu, tình yêu |
再多理由 说停就停 | Zài duō lǐyóu shuō tíng jiù tíng | Dù thêm nhiều lý do, nói dừng là dừng |
回想起来 刚开始的时间 | Huíxiǎng qǐlái gāng kāishǐ de shíjiān | Nhớ lại khoảng thời gian ban đầu |
俩个人都在 都想办法离开 没有理由的 | Liǎ gèrén dōu zài dōu xiǎng bànfǎ líkāi méiyǒu lǐyóu de | Hai người đều ở đó, đều tìm cách rời đi mà không có lý do |
没有人可以去等待 | Méiyǒu rén kěyǐ qù děngdài | Không ai có thể chờ đợi |
不知不觉的放开你 | Bù zhī bù jué de fàng kāi nǐ | Vô thức buông tay em |
我们都没有那勇气 | Wǒmen dōu méiyǒu nà yǒngqì | Chúng ta đều không có dũng khí ấy |
Baby I’m sorry I’m so lonely | Baby I’m sorry I’m so lonely | Baby anh xin lỗi anh thật cô đơn |
我们都没有错与对 | Wǒmen dōu méiyǒu cuò yǔ duì | Chúng ta đều không có đúng và sai |
找不到任何一个原因 | Zhǎo bù dào rènhé yīgè yuányīn | Không tìm thấy bất kỳ một lý do nào |
没有理由的离开 | Méiyǒu lǐyóu de líkāi | Ra đi không có lý do |
Baby I’m sorry I’m so lonely | Baby I’m sorry I’m so lonely | Baby anh xin lỗi anh thật cô đơn |
没有人可以去等待 | Méiyǒu rén kěyǐ qù děngdài | Không ai có thể chờ đợi |
不知不觉的放开你 | Bù zhī bù jué de fàng kāi nǐ | Vô thức buông tay em |
我们都没有那勇气 | Wǒmen dōu méiyǒu nà yǒngqì | Chúng ta đều không có dũng khí ấy |
Baby I’m sorry I’m so lonely | Baby I’m sorry I’m so lonely | Baby anh xin lỗi anh thật cô đơn |
我们都没有错与对 | Wǒmen dōu méiyǒu cuò yǔ duì | Chúng ta đều không có đúng và sai |
找不到任何一个原因 | Zhǎo bù dào rènhé yīgè yuányīn | Không tìm thấy bất kỳ một lý do nào |
没有理由的离开 | Méiyǒu lǐyóu de líkāi | Ra đi không có lý do |
Baby I’m sorry I’m so lonely | Baby I’m sorry I’m so lonely | Baby anh xin lỗi anh thật cô đơn |
I’m sorry I’m so lonely | I’m sorry I’m so lonely | Anh xin lỗi anh thật cô đơn |
Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Không Có Lý Do
Ngoài giai điệu và ca từ giàu cảm xúc, bài hát Không Có Lý Do còn là một nguồn tài liệu học tiếng Trung rất hữu ích. Cùng khám phá những từ vựng và cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong bài hát này nhé!
Từ vựng

Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
等待 | děngdài | chờ đợi |
不知不觉 | bù zhī bù jué | vô thức, không hay biết |
放开 | fàng kāi | buông tay, thả ra |
勇气 | yǒngqì | dũng khí |
错与对 | cuò yǔ duì | đúng và sai |
理由 | lǐyóu | lý do |
离开 | líkāi | rời đi, chia tay |
信息 | xìnxī | tin nhắn |
回 | huí | trả lời, quay lại |
对话 | duìhuà | đối thoại, cuộc trò chuyện |
甜蜜 | tiánmì | ngọt ngào |
看似 | kànsì | tưởng chừng như, có vẻ như |
正常 | zhèngcháng | bình thường |
语句 | yǔjù | ngữ điệu, câu nói |
透着 | tòuzhe | thấm đượm, lộ ra |
距离 | jùlí | khoảng cách |
每时每刻 | měishíměikè | mỗi giờ mỗi khắc, mọi lúc |
告诉 | gàosù | nói cho biết, bảo |
表情 | biǎoqíng | biểu cảm, biểu tượng cảm xúc (emoji) |
上班 | shàngbān | đi làm |
高兴 | gāoxìng | vui vẻ, vui mừng |
回想 | huíxiǎng | hồi tưởng, nhớ lại |
刚开始 | gāng kāishǐ | vừa mới bắt đầu |
俩人 | liǎ rén | hai người (口语) |
办法 | bànfǎ | cách, biện pháp |
挽留 | wǎnliú | níu giữ, giữ lại |
爱情 | àiqíng | tình yêu |
停 | tíng | dừng lại |
Cấu trúc ngữ pháp
Bài hát Không Có Lý Do cũng cung cấp nhiều ví dụ tuyệt vời cho các cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung. Dưới đây là một số cấu trúc nổi bật:
- “A 不是 B,只是 C” (A bù shì B, zhǐshì C) – A không phải là B, chỉ là C Cấu trúc này dùng để phủ định một nguyên nhân hoặc tình huống (B) và đưa ra một nguyên nhân hoặc tình huống khác (C) để giải thích.
- Ví dụ từ bài hát: 看见信息不是不想回你,只是我们的对话少了一些甜蜜。(Kànjiàn xìnxī bùshì bù xiǎng huí nǐ, zhǐshì wǒmen de duìhuà shǎo le yīxiē tiánmì.) – Thấy tin nhắn không phải là không muốn trả lời em, chỉ là cuộc trò chuyện của chúng ta thiếu đi chút ngọt ngào.
- Ví dụ khác: 他不是不爱你,只是不知道怎么表达。(Tā bùshì bù ài nǐ, zhǐshì bù zhīdào zěnme biǎodá.) – Anh ấy không phải là không yêu em, chỉ là không biết cách thể hiện.
- “V + 起来” (V + qǐlái) – Bắt đầu… / Nhớ lại / Trông có vẻ… “起来” là một bổ ngữ xu hướng, có nhiều nghĩa tùy thuộc vào động từ đi trước. Trong bài hát này, nó mang ý nghĩa “hồi tưởng lại, nhớ lại”.
- Ví dụ từ bài hát: 回想起来,刚开始的时间。(Huíxiǎng qǐlái, gāng kāishǐ de shíjiān.) – Nhớ lại khoảng thời gian ban đầu.
- Ví dụ khác: 听起来他的计划不错。(Tīng qǐlái tā de jìhuà bùcuò.) – Nghe có vẻ kế hoạch của anh ấy không tệ.
- “无论… 都…” / “再多… 也无法…” (Wúlùn… dōu… / Zài duō… yě wúfǎ…) – Dù… cũng đều… / Dù thêm bao nhiêu… cũng không thể… Cấu trúc này diễn tả sự kiên định, không thay đổi của một kết quả dù điều kiện có thay đổi.
- Ví dụ từ bài hát: 再多理由 无法挽留。(Zài duō lǐyóu wúfǎ wǎnliú.) – Dù thêm nhiều lý do cũng không thể níu giữ.
- Ví dụ khác: 无论多困难,我都会坚持下去。(Wúlùn duō kùnnán, wǒ dōu huì jiānchí xiàqù.) – Dù khó khăn đến mấy, tôi cũng sẽ kiên trì.
- “A 透着 B” (A tòuzhe B) – A thấm đượm B / A toát ra B Cấu trúc này dùng để diễn tả rằng một cái gì đó (A) ẩn chứa, bộc lộ hoặc thấm đượm một đặc điểm, cảm xúc (B).
- Ví dụ từ bài hát: 看似很正常的语句 但透着距离。(Kànsì hěn zhèngcháng de yǔjù dàn tòuzhe jùlí.) – Ngữ điệu tưởng chừng rất bình thường nhưng lại thấm đượm khoảng cách.
- Ví dụ khác: 他的眼神透着一丝忧伤。(Tā de yǎnshén tòuzhe yī sī yōushāng.) – Ánh mắt anh ấy toát ra một chút u sầu.
- “V + 不了” (V + bù liǎo) – Không thể (làm gì đó) Cấu trúc bổ ngữ khả năng này biểu thị sự không thể thực hiện một hành động nào đó, thường vì nguyên nhân khách quan.
- Ví dụ từ bài hát: 找不到任何一个原因。(Zhǎo bù dào rènhé yīgè yuányīn.) – Không tìm thấy bất kỳ một lý do nào.
- Ví dụ khác: 这个问题太复杂,我解决不了。(Zhège wèntí tài fùzá, wǒ jiějué bù liǎo.) – Vấn đề này quá phức tạp, tôi không giải quyết được.
Hy vọng bài viết này đã giúp bạn không chỉ thưởng thức trọn vẹn vẻ đẹp của Không Có Lý Do mà còn nâng cao khả năng tiếng Trung của mình.
Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!
Xem thêm: