Tình Yêu Bị Làm Sao Vậy (爱怎么了) của Trần Thôn Trưởng là một bản ballad đầy tâm trạng, chạm đến nỗi lòng của những ai từng trải qua cảm giác mất mát trong tình yêu. Với giai điệu da diết và ca từ khắc khoải, bài hát không chỉ để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng người nghe mà còn là một tài liệu học tiếng Trung vô cùng hữu ích. Hãy cùng chúng tôi đi sâu vào Tình Yêu Bị Làm Sao Vậy để vừa thưởng thức âm nhạc, vừa trau dồi khả năng ngôn ngữ của bạn nhé!
Lời bài hát Tình Yêu Bị Làm Sao Vậy

Để cảm nhận trọn vẹn nỗi buồn và sự day dứt trong Tình Yêu Bị Làm Sao Vậy, hãy cùng lắng nghe và theo dõi từng câu hát. Dưới đây là lời bài hát kèm Pinyin và tiếng Việt, giúp bạn dễ dàng học tập và ghi nhớ.
Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
还没有开口你却在笑着 | Hái méiyǒu kāikǒu nǐ què zài xiàozhe | Vẫn chưa mở lời nhưng em đã mỉm cười |
或许早改变了什么 | Huòxǔ zǎo gǎibiànle shénme | Có lẽ điều gì đó đã thay đổi từ sớm rồi |
拜托这一刻就先别说 | Bàituō zhè yīkè jiù xiān bié shuō | Làm ơn giây phút này đừng nói gì vội |
收拾了行李整理着包裹 | Shōushíle xínglǐ zhěnglǐzhe bāoguǒ | Thu dọn hành lý, sắp xếp những bọc đồ |
从形影不离到轻易的割舍 | Cóng xíngyǐng bùlí dào qīngyì de gēshě | Từ không rời nửa bước đến dễ dàng vứt bỏ |
或者说 | Huòzhě shuō | Hay là nói rằng |
我们的爱怎么了 | Wǒmen de ài zěnmeliǎo | Tình yêu của chúng ta bị làm sao vậy? |
细数着我们的过往想到又迷惘 | Xì shǔzhe wǒmen de guòwǎng xiǎng dào yòu míwǎng | Đếm kỹ từng chuyện trong quá khứ của chúng ta, nghĩ đến lại thấy mơ hồ |
你曾是我心中唯一的信仰 | Nǐ céng shì wǒ xīnzhōng wéiyī de xìnyǎng | Em từng là tín ngưỡng duy nhất trong trái tim anh |
但怎么你离去从我的世界里 | Dàn zěnme nǐ líqù cóng wǒ de shìjiè lǐ | Nhưng sao em lại rời đi khỏi thế giới của anh |
恍惚间我还是会想起 | Huǎnghū jiān wǒ háishì huì xiǎngqǐ | Trong chốc lát anh vẫn sẽ nhớ lại |
但回忆 | Dàn huíyì | Nhưng ký ức |
珍贵的点点滴滴再没什么意义 | Zhēnguì de diǎndiǎndīdī zài méishénme yìyì | Từng chút quý giá cũng chẳng còn ý nghĩa gì nữa |
爱怎么随风而起又消散风雨里 | Ài zěnme suí fēng ér qǐ yòu xiāosàn fēngyǔ lǐ | Tình yêu sao cứ nổi lên theo gió rồi lại tan biến trong mưa gió |
找个理由却骗不过自己 | Zhǎo ge lǐyóu què piànbùguò zìjǐ | Tìm một lý do nhưng lại không lừa dối được chính mình |
到结局 | Dào jiéjú | Đến kết cục |
我只是可惜不太够时间去拥抱你 | Wǒ zhǐshì kěxī bù tài gòu shíjiān qù yǒngbào nǐ | Anh chỉ là tiếc nuối không đủ thời gian để ôm lấy em |
试着去忘记些什么 | Shìzhe qù wàngjì xiē shénme | Thử cố gắng quên đi điều gì đó |
你买的书还在房间里堆着 | Nǐ mǎi de shū hái zài fángjiān lǐ duīzhe | Những cuốn sách em mua vẫn còn chất đống trong phòng |
这阳台也让我很刺痛 | Zhè yángtái yě ràng wǒ hěn cìtòng | Ban công này cũng khiến anh rất nhói lòng |
曾经就在这相拥看日落 | Céngjīng jiù zài zhè xiāng yōng kàn rìluò | Từng ở đây ôm nhau ngắm hoàng hôn |
我手捧着泛黄的照片 | Wǒ shǒu pěngzhe fànhuáng de zhàopiàn | Anh ôm trong tay những bức ảnh ố vàng |
被泪水模糊了视线 | Bèi lèishuǐ móhúle shìxiàn | Tầm nhìn bị nước mắt làm mờ đi |
又想起曾经的誓言 | Yòu xiǎngqǐ céngjīng de shìyán | Lại nhớ đến lời thề năm xưa |
该怎么面对这一切 | Gāi zěnme miànduì zhè yīqiè | Phải đối mặt với tất cả những điều này như thế nào |
让你解脱 | Ràng nǐ jiětuō | Để em được giải thoát |
苦笑着沉默 | Kǔ xiàozhe chénmò | Cười khổ trong im lặng |
怎么我比想象中脆弱得多 | Zěnme wǒ bǐ xiǎngxiàng zhōng cuìruò de duō | Sao anh lại yếu đuối hơn nhiều so với tưởng tượng |
像活在旧时光里满眼能看到的仍然只有你 | Xiàng huó zài jiù shíguāng lǐ mǎnyǎn néng kàn dào de réngrán zhǐyǒu nǐ | Như sống trong quá khứ, trong mắt vẫn chỉ thấy mỗi em |
自从你离去像是度过了几个世纪 | Zìcóng nǐ líqù xiàng shì dùguòle jǐ gè shìjì | Kể từ khi em rời đi như đã trải qua mấy thế kỷ |
或许该有结果 | Huòxǔ gāi yǒu jiéguǒ | Có lẽ nên có một kết quả |
那爱怎么了 | Nà ài zěnmeliǎo | Vậy tình yêu bị làm sao vậy? |
但怎么你离去从我的世界里 | Dàn zěnme nǐ líqù cóng wǒ de shìjiè lǐ | Nhưng sao em lại rời đi khỏi thế giới của anh |
恍惚间我还是会想起 | Huǎnghū jiān wǒ háishì huì xiǎngqǐ | Trong chốc lát anh vẫn sẽ nhớ lại |
但回忆 | Dàn huíyì | Nhưng ký ức |
珍贵的点点滴滴再没什么意义 | Zhēnguì de diǎndiǎndīdī zài méishénme yìyì | Từng chút quý giá cũng chẳng còn ý nghĩa gì nữa |
爱怎么随风而起又消散风雨里 | Ài zěnme suí fēng ér qǐ yòu xiāosàn fēngyǔ lǐ | Tình yêu sao cứ nổi lên theo gió rồi lại tan biến trong mưa gió |
找个理由却骗不过自己 | Zhǎo ge lǐyóu què piànbùguò zìjǐ | Tìm một lý do nhưng lại không lừa dối được chính mình |
到结局 | Dào jiéjú | Đến kết cục |
我只是可惜不太够时间去拥抱你 | Wǒ zhǐshì kěxī bù tài gòu shíjiān qù yǒngbào nǐ | Anh chỉ là tiếc nuối không đủ thời gian để ôm lấy em |
关于你全是理想热烈也疯狂 | Guānyú nǐ quán shì lǐxiǎng rèliè yě fēngkuáng | Về em toàn là lý tưởng, nồng nhiệt cũng điên cuồng |
才发现只是我梦中的新娘 | Cái fāxiàn zhǐshì wǒ mèng zhōng de xīnniáng | Mới phát hiện ra chỉ là cô dâu trong mơ của anh |
但怎么你离去从我的世界里 | Dàn zěnme nǐ líqù cóng wǒ de shìjiè lǐ | Nhưng sao em lại rời đi khỏi thế giới của anh |
恍惚间我还是会想起 | Huǎnghū jiān wǒ háishì huì xiǎngqǐ | Trong chốc lát anh vẫn sẽ nhớ lại |
但回忆 | Dàn huíyì | Nhưng ký ức |
珍贵的点点滴滴再没什么意义 | Zhēnguì de diǎndiǎndīdī zài méishénme yìyì | Từng chút quý giá cũng chẳng còn ý nghĩa gì nữa |
爱怎么随风而起又消散风雨里 | Ài zěnme suí fēng ér qǐ yòu xiāosàn fēngyǔ lǐ | Tình yêu sao cứ nổi lên theo gió rồi lại tan biến trong mưa gió |
找个理由却骗不过自己 | Zhǎo ge lǐyóu què piànbùguò zìjǐ | Tìm một lý do nhưng lại không lừa dối được chính mình |
到结局 | Dào jiéjú | Đến kết cục |
我只是可惜不太够时间去拥抱你 | Wǒ zhǐshì kěxī bù tài gòu shíjiān qù yǒngbào nǐ | Anh chỉ là tiếc nuối không đủ thời gian để ôm lấy em |
但怎么你离去从我的世界里 | Dàn zěnme nǐ líqù cóng wǒ de shìjiè lǐ | Nhưng sao em lại rời đi khỏi thế giới của anh |
恍惚间我还是会想起 | Huǎnghū jiān wǒ háishì huì xiǎngqǐ | Trong chốc lát anh vẫn sẽ nhớ lại |
但回忆 | Dàn huíyì | Nhưng ký ức |
珍贵的点点滴滴再没什么意义 | Zhēnguì de diǎndiǎndīdī zài méishénme yìyì | Từng chút quý giá cũng chẳng còn ý nghĩa gì nữa |
爱怎么随风而起又消散风雨里 | Ài zěnme suí fēng ér qǐ yòu xiāosàn fēngyǔ lǐ | Tình yêu sao cứ nổi lên theo gió rồi lại tan biến trong mưa gió |
找个理由却骗不过自己 | Zhǎo ge lǐyóu què piànbùguò zìjǐ | Tìm một lý do nhưng lại không lừa dối được chính mình |
到结局 | Dào jiéjú | Đến kết cục |
我只是可惜不太够时间去拥抱你 | Wǒ zhǐshì kěxī bù tài gòu shíjiān qù yǒngbào nǐ | Anh chỉ là tiếc nuối không đủ thời gian để ôm lấy em |
Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Tình Yêu Bị Làm Sao Vậy
Tình Yêu Bị Làm Sao Vậy không chỉ mang đến giai điệu buồn bã mà còn là một kho tàng từ vựng và cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung hữu ích. Hãy cùng phân tích để làm giàu thêm kiến thức ngôn ngữ của bạn nhé!
Từ vựng

Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
爱怎么了 | ài zěnmeliǎo | Tình yêu bị làm sao vậy? |
开口 | kāikǒu | mở lời, lên tiếng |
笑着 | xiàozhe | đang cười |
或许 | huòxǔ | có lẽ |
改变 | gǎibiàn | thay đổi |
拜托 | bàituō | làm ơn, nhờ vả |
这一刻 | zhè yīkè | khoảnh khắc này |
别说 | bié shuō | đừng nói |
收拾 | shōushí | thu dọn |
行李 | xínglǐ | hành lý |
整理 | zhěnglǐ | sắp xếp, chỉnh lý |
包裹 | bāoguǒ | bọc, gói đồ |
形影不离 | xíngyǐng bùlí | như hình với bóng, không rời nửa bước |
轻易 | qīngyì | dễ dàng |
割舍 | gēshě | vứt bỏ, từ bỏ (điều mình quý trọng) |
或者说 | huòzhě shuō | hay là nói rằng |
细数 | xì shǔ | đếm kỹ, kể tỉ mỉ |
过往 | guòwǎng | quá khứ |
迷惘 | míwǎng | mơ hồ, bối rối, hoang mang |
曾 | céng | từng |
唯一 | wéiyī | duy nhất |
信仰 | xìnyǎng | tín ngưỡng, niềm tin |
离去 | líqù | rời đi |
世界 | shìjiè | thế giới |
恍惚间 | huǎnghū jiān | trong chốc lát, thoáng chốc |
回忆 | huíyì | ký ức, hồi ức |
珍贵 | zhēnguì | quý giá |
点点滴滴 | diǎndiǎndīdī | từng chút một, những điều nhỏ nhặt |
意义 | yìyì | ý nghĩa |
随风而起 | suí fēng ér qǐ | nổi lên theo gió |
消散 | xiāosàn | tan biến |
风雨 | fēngyǔ | gió mưa |
理由 | lǐyóu | lý do |
骗不过 | piànbùguò | không lừa dối được |
自己 | zìjǐ | bản thân |
结局 | jiéjú | kết cục |
可惜 | kěxī | tiếc nuối |
拥抱 | yǒngbào | ôm |
试着 | shìzhe | thử cố gắng |
忘记 | wàngjì | quên |
堆着 | duīzhe | chất đống |
阳台 | yángtái | ban công |
刺痛 | cìtòng | nhói lòng, đau nhói |
曾经 | céngjīng | đã từng |
相拥 | xiāng yōng | ôm nhau |
日落 | rìluò | hoàng hôn |
手捧着 | shǒu pěngzhe | tay ôm (nâng niu) |
泛黄 | fànhuáng | ố vàng |
照片 | zhàopiàn | ảnh |
泪水 | lèishuǐ | nước mắt |
模糊 | móhú | làm mờ |
视线 | shìxiàn | tầm nhìn |
誓言 | shìyán | lời thề |
面对 | miànduì | đối mặt |
解脱 | jiětuō | giải thoát |
苦笑着 | kǔ xiàozhe | cười khổ |
沉默 | chénmò | im lặng |
脆弱 | cuìruò | yếu đuối, mong manh |
想象中 | xiǎngxiàng zhōng | trong tưởng tượng |
活在 | huó zài | sống trong |
旧时光 | jiù shíguāng | quá khứ, thời gian cũ |
仍然 | réngrán | vẫn còn |
自从 | zìcóng | kể từ khi |
度过 | dùguò | trải qua |
世纪 | shìjì | thế kỷ |
结果 | jiéguǒ | kết quả |
关于 | guānyú | về, liên quan đến |
理想 | lǐxiǎng | lý tưởng |
热烈 | rèliè | nồng nhiệt |
疯狂 | fēngkuáng | điên cuồng |
才发现 | cái fāxiàn | mới phát hiện ra |
梦中 | mèng zhōng | trong mơ |
新娘 | xīnniáng | cô dâu |
Cấu trúc ngữ pháp
Bài hát này cũng chứa đựng nhiều cấu trúc ngữ pháp quan trọng mà bạn có thể học hỏi và áp dụng vào giao tiếp hàng ngày.
1. “A 却 B” (A nhưng lại B): Diễn tả sự tương phản hoặc kết quả không như mong đợi.
- Ví dụ trong bài: 还没有开口你却在笑着。(Vẫn chưa mở lời nhưng em đã mỉm cười.)
- Ví dụ khác: 他学习很努力,却考得不好。(Anh ấy học rất chăm chỉ, nhưng lại thi không tốt.)
2. “从 A 到 B” (Từ A đến B): Diễn tả sự thay đổi trạng thái hoặc quá trình chuyển biến.
- Ví dụ trong bài: 从形影不离到轻易的割舍。(Từ không rời nửa bước đến dễ dàng vứt bỏ.)
- Ví dụ khác: 从学生到老师,他付出了很多。(Từ học sinh đến giáo viên, anh ấy đã cống hiến rất nhiều.)
3. “V 着” (Đang V): Diễn tả hành động đang diễn ra.
- Ví dụ trong bài: 收拾了行李整理着包裹。(Thu dọn hành lý, đang sắp xếp những bọc đồ.)
- Ví dụ khác: 他看着窗外。(Anh ấy đang nhìn ra ngoài cửa sổ.)
4. “A 让 B 很 C” (A làm cho B rất C): Diễn tả nguyên nhân và kết quả của một cảm xúc.
- Ví dụ trong bài: 这阳台也让我很刺痛。(Ban công này cũng khiến anh rất nhói lòng.)
- Ví dụ khác: 你的话让我很感动。(Lời nói của bạn làm tôi rất cảm động.)
5. “A 比 B C 得多” (A C hơn B rất nhiều): So sánh mức độ, nhấn mạnh sự chênh lệch lớn.
- Ví dụ trong bài: 怎么我比想象中脆弱得多。(Sao anh lại yếu đuối hơn nhiều so với tưởng tượng.)
- Ví dụ khác: 这本书比那本书有趣得多。(Cuốn sách này thú vị hơn cuốn kia rất nhiều.)
6. “像…一样/似的” (Giống như…): Diễn tả sự ví von, so sánh. Trong bài hát, “像” đứng độc lập cũng mang ý nghĩa này.
- Ví dụ trong bài: 像活在旧时光里满眼能看到的仍然只有你。(Như sống trong quá khứ, trong mắt vẫn chỉ thấy mỗi em.)
- Ví dụ khác: 她唱歌像鸟儿一样动听。(Cô ấy hát hay như chim hót.)
7. “自从…像/像是…” (Kể từ khi… giống như…): Diễn tả một mốc thời gian và sự thay đổi, cảm giác kéo dài sau đó.
- Ví dụ trong bài: 自从你离去像是度过了几个世纪。(Kể từ khi em rời đi như đã trải qua mấy thế kỷ.)
- Ví dụ khác: 自从他来了,我们班级更热闹了。(Kể từ khi anh ấy đến, lớp chúng tôi trở nên sôi nổi hơn.)
Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về bài hát Tình Yêu Bị Làm Sao Vậy và cung cấp những công cụ hữu ích để học tiếng Trung hiệu quả hơn.
Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!
Xem thêm: