Edmicro HSK

Bầu Trời Đầy Sao Không Bằng Anh 满天星辰不及你 | Học Tiếng Trung Qua Bài Hát

Bầu Trời Đầy Sao Không Bằng Anh (满天星辰不及你) của Ycccc là một bản tình ca ngọt ngào, lãng mạn, ví von tình yêu với vẻ đẹp diệu kỳ của vũ trụ. Với giai điệu bay bổng và ca từ đầy chất thơ, bài hát này không chỉ dễ dàng chạm đến trái tim người nghe mà còn là một tài liệu học tiếng Trung vô cùng hữu ích. Hãy cùng chúng tôi đi sâu vào “Bầu Trời Đầy Sao Không Bằng Anh” để vừa thưởng thức âm nhạc, vừa trau dồi khả năng ngôn ngữ của bạn nhé!

Lời bài hát Bầu Trời Đầy Sao Không Bằng Anh

Lời bài hát Bầu Trời Đầy Sao Không Bằng Anh
Lời bài hát Bầu Trời Đầy Sao Không Bằng Anh
Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
晚风里藏着 多少精灵Wǎnfēng lǐ cángzhe duōshǎo jīnglíngTrong gió đêm giấu bao nhiêu tinh linh
满天的星辰 都被唤醒Mǎn tiān de xīngchén dōu bèi huànxǐngĐầy trời sao đều được đánh thức
白天那些 流放的光明Báitiān nàxiē liúfàng de guāngmíngÁnh sáng bị lưu đày ban ngày
剪接成夜空 仰望的风景Jiǎnjiē chéng yèkōng yǎngwàng de fēngjǐngCắt ghép thành cảnh đêm để ngước nhìn
看天台上路过 几颗流星Kàn tiāntái shàng lùguò jǐ kē liúxīngNhìn trên sân thượng có mấy ngôi sao băng lướt qua
说出口的誓言 会有回音Shuō chūkǒu de shìyán huì yǒu huíyīnLời thề nói ra sẽ có tiếng vọng
那就让我们 勇敢的约定Nà jiù ràng wǒmen yǒnggǎn de yuēdìngVậy thì hãy để chúng ta dũng cảm hẹn ước
对星空指尖 画出了心形Duì xīngkōng zhǐjiān huà chūle xīnxíngDùng đầu ngón tay vẽ hình trái tim trên bầu trời sao
星际闪耀光影 落入你的眼睛Xīngjì shǎnyào guāngyǐng luò rù nǐ de yǎnjīngÁnh sáng lấp lánh của các vì sao rơi vào mắt anh
如迷人的水晶 把浪漫放映Rú mírén de shuǐjīng bǎ làngmàn fàngyìngNhư pha lê mê hoặc, trình chiếu sự lãng mạn
爱是种魔法 给我们指引Ài shì zhǒng mófǎ gěi wǒmen zhǐyǐnTình yêu là một phép thuật dẫn lối cho chúng ta
穿过黑暗森林 去寻找黎明Chuānguò hēi’àn línlǐ qù xúnzhǎo límíngVượt qua rừng tối để tìm kiếm bình minh
星际洒下光影 点亮你的眼睛Xīngjì sǎ xià guāngyǐng diǎn liàng nǐ de yǎnjīngCác vì sao rải xuống ánh sáng, thắp sáng đôi mắt anh
像缤纷的梦境 我不愿苏醒Xiàng bīnfēn de mèngjìng wǒ bù yuàn sūxǐngNhư giấc mơ đầy màu sắc, em không muốn tỉnh lại
余生的光阴 牵你手前行Yúshēng de guāngyīn qiān nǐ shǒu qián xíngNhững năm tháng còn lại, nắm tay anh đi về phía trước
我们共赴一场 光年的旅行Wǒmen gòng fù yī chǎng guāngnián de lǚxíngChúng ta cùng nhau dấn thân vào một chuyến du hành năm ánh sáng
你就像夜色 温柔降临Nǐ jiù xiàng yèsè wēnróu jiànglínAnh giống như màn đêm dịu dàng buông xuống
这城市和你 都很安静Zhè chéngshì hé nǐ dōu hěn ānjìngThành phố này và anh đều rất yên tĩnh
慢慢穿过 缤纷的街景Mànmàn chuānguò bīnfēn de jiējǐngTừ từ đi qua những cảnh phố đầy màu sắc
小小的幸福 也一路随行Xiǎoxiǎo de xìngfú yě yīlù suí xíngHạnh phúc bé nhỏ cũng theo suốt chặng đường
看天台上路过 几颗流星Kàn tiāntái shàng lùguò jǐ kē liúxīngNhìn trên sân thượng có mấy ngôi sao băng lướt qua
说出口的誓言 会有回音Shuō chūkǒu de shìyán huì yǒu huíyīnLời thề nói ra sẽ có tiếng vọng
那就让我们 勇敢的约定Nà jiù ràng wǒmen yǒnggǎn de yuēdìngVậy thì hãy để chúng ta dũng cảm hẹn ước
对星空指尖 画出了心形Duì xīngkōng zhǐjiān huà chūle xīnxíngDùng đầu ngón tay vẽ hình trái tim trên bầu trời sao
星际闪耀光影 落入你的眼睛Xīngjì shǎnyào guāngyǐng luò rù nǐ de yǎnjīngÁnh sáng lấp lánh của các vì sao rơi vào mắt anh
如迷人的水晶 把浪漫放映Rú mírén de shuǐjīng bǎ làngmàn fàngyìngNhư pha lê mê hoặc, trình chiếu sự lãng mạn
爱是种魔法 给我们指引Ài shì zhǒng mófǎ gěi wǒmen zhǐyǐnTình yêu là một phép thuật dẫn lối cho chúng ta
穿过黑暗森林 去寻找黎明Chuānguò hēi’àn línlǐ qù xúnzhǎo límíngVượt qua rừng tối để tìm kiếm bình minh
星际洒下光影 点亮你的眼睛Xīngjì sǎ xià guāngyǐng diǎn liàng nǐ de yǎnjīngCác vì sao rải xuống ánh sáng, thắp sáng đôi mắt anh
像缤纷的梦境 我不愿苏醒Xiàng bīnfēn de mèngjìng wǒ bù yuàn sūxǐngNhư giấc mơ đầy màu sắc, em không muốn tỉnh lại
余生的光阴 牵你手前行Yúshēng de guāngyīn qiān nǐ shǒu qián xíngNhững năm tháng còn lại, nắm tay anh đi về phía trước
我们共赴一场 光年的旅行Wǒmen gòng fù yī chǎng guāngnián de lǚxíngChúng ta cùng nhau dấn thân vào một chuyến du hành năm ánh sáng
星际闪耀光影 落入你的眼睛Xīngjì shǎnyào guāngyǐng luò rù nǐ de yǎnjīngÁnh sáng lấp lánh của các vì sao rơi vào mắt anh
如迷人的水晶 把浪漫放映Rú mírén de shuǐjīng bǎ làngmàn fàngyìngNhư pha lê mê hoặc, trình chiếu sự lãng mạn
爱是种魔法 给我们指引Ài shì zhǒng mófǎ gěi wǒmen zhǐyǐnTình yêu là một phép thuật dẫn lối cho chúng ta
穿过黑暗森林 去寻找黎明Chuānguò hēi’àn línlǐ qù xúnzhǎo límíngVượt qua rừng tối để tìm kiếm bình minh
星际洒下光影 点亮你的眼睛Xīngjì sǎ xià guāngyǐng diǎn liàng nǐ de yǎnjīngCác vì sao rải xuống ánh sáng, thắp sáng đôi mắt anh
像缤纷的梦境 我不愿苏醒Xiàng bīnfēn de mèngjìng wǒ bù yuàn sūxǐngNhư giấc mơ đầy màu sắc, em không muốn tỉnh lại
余生的光阴 牵你手前行Yúshēng de guāngyīn qiān nǐ shǒu qián xíngNhững năm tháng còn lại, nắm tay anh đi về phía trước
我们共赴一场 光年的旅行Wǒmen gòng fù yī chǎng guāngnián de lǚxíngChúng ta cùng nhau dấn thân vào một chuyến du hành năm ánh sáng

Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Bầu Trời Đầy Sao Không Bằng Anh

“Bầu Trời Đầy Sao Không Bằng Anh” không chỉ mang đến giai điệu du dương mà còn là một nguồn tài nguyên quý giá để bạn mở rộng vốn từ và nắm vững các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung, đặc biệt là những cách diễn đạt mang tính hình tượng và lãng mạn. Hãy cùng phân tích để làm giàu thêm kiến thức ngôn ngữ của bạn nhé!

Từ vựng quan trọng

Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát Bầu Trời Đầy Sao Không Bằng Anh
Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát Bầu Trời Đầy Sao Không Bằng Anh

Dưới đây là một số từ vựng nổi bật trong bài hát, được trình bày rõ ràng với phiên âm Pinyin và nghĩa tiếng Việt, giúp bạn dễ dàng ghi nhớ và vận dụng.

Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
满天星辰不及你mǎntiān xīngchén bù jí nǐbầu trời đầy sao không bằng anh
晚风wǎnfēnggió đêm
藏着cángzhegiấu
精灵jīnglíngtinh linh, yêu tinh
星辰xīngchénvì sao, các ngôi sao
唤醒huànxǐngđánh thức
白天báitiānban ngày
流放liúfànglưu đày, lưu lạc
光明guāngmíngánh sáng, tươi sáng
剪接jiǎnjiēcắt ghép, biên tập
夜空yèkōngbầu trời đêm
仰望yǎngwàngngước nhìn
风景fēngjǐngphong cảnh
天台tiāntáisân thượng
路过lùguòđi ngang qua, lướt qua
流星liúxīngsao băng
誓言shìyánlời thề
回音huíyīntiếng vọng
勇敢yǒnggǎndũng cảm
约定yuēdìnghẹn ước, cam kết
星空xīngkōngbầu trời sao
指尖zhǐjiānđầu ngón tay
画出huà chūvẽ ra
心形xīnxínghình trái tim
星际xīngjìgiữa các vì sao, liên sao
闪耀shǎnyàolấp lánh, tỏa sáng
光影guāngyǐngánh sáng và bóng tối, ánh sáng
落入luò rùrơi vào
眼睛yǎnjīngmắt
迷人mírénmê hoặc, quyến rũ
水晶shuǐjīngpha lê
浪漫làngmànlãng mạn
放映fàngyìngchiếu (phim), trình chiếu
魔法mófǎphép thuật
指引zhǐyǐndẫn lối, chỉ dẫn
穿过chuānguòxuyên qua, vượt qua
黑暗hēi’ànbóng tối
森林línlǐrừng
寻找xúnzhǎotìm kiếm
黎明límíngbình minh
洒下sǎ xiàrải xuống, rắc xuống
点亮diǎn liàngthắp sáng
缤纷bīnfēnđầy màu sắc, sặc sỡ
梦境mèngjìnggiấc mơ
不愿bù yuànkhông muốn
苏醒sūxǐngtỉnh lại
余生yúshēngphần đời còn lại
光阴guāngyīnthời gian (nghĩa văn học)
牵手qiān shǒunắm tay
前行qián xíngđi về phía trước
共赴gòng fùcùng nhau dấn thân vào
一场yī chǎngmột trận, một chuyến (lượng từ)
光年guāngniánnăm ánh sáng
旅行lǚxíngchuyến du lịch, hành trình
降临jiànglíngiáng xuống, buông xuống (mang tính trang trọng)
安静ānjìngyên tĩnh
街景jiējǐngcảnh phố
幸福xìngfúhạnh phúc
随行suí xíngđi theo, đi cùng

Cấu trúc ngữ pháp nổi bật

Bài hát này cũng chứa đựng nhiều cấu trúc ngữ pháp quan trọng mà bạn có thể học hỏi và áp dụng vào giao tiếp hàng ngày.

1. “A 里藏着 B” (Trong A giấu B): Diễn tả B được giấu bên trong A.

  • Ví dụ trong bài: 晚风里藏着多少精灵。(Trong gió đêm giấu bao nhiêu tinh linh.)
  • Ví dụ khác: 盒子里藏着一个秘密。(Trong cái hộp giấu một bí mật.)

2. “A 都被 B V” (A đều bị B làm V): Cấu trúc bị động, nhấn mạnh rằng tất cả các đối tượng A đều chịu tác động từ B.

  • Ví dụ trong bài: 满天的星辰都被唤醒。(Đầy trời sao đều được đánh thức.)
  • Ví dụ khác: 所有的错误都被纠正了。(Tất cả lỗi lầm đều đã được sửa chữa.)

3. “A 剪接成 B” (A cắt ghép thành B): Diễn tả việc A được biên tập, sắp xếp lại để trở thành B.

  • Ví dụ trong bài: 白天那些流放的光明剪接成夜空仰望的风景。(Ánh sáng bị lưu đày ban ngày cắt ghép thành cảnh đêm để ngước nhìn.)
  • Ví dụ khác: 这些片段被剪接成一部完整的电影。(Những đoạn phim này được cắt ghép thành một bộ phim hoàn chỉnh.)

4. “说出口的 A 会有 B” (A nói ra sẽ có B): Diễn tả một điều gì đó được nói ra sẽ có một kết quả hoặc ảnh hưởng nhất định.

  • Ví dụ trong bài: 说出口的誓言会有回音。(Lời thề nói ra sẽ có tiếng vọng.)
  • Ví dụ khác: 说出口的话要负责任。(Lời nói ra phải chịu trách nhiệm.)

5. “那就让我们 勇敢的约定” (Vậy thì hãy để chúng ta dũng cảm hẹn ước): Cấu trúc “那就让…” (Nà jiù ràng…) dùng để đề xuất, gợi ý một hành động sau khi đưa ra một tiền đề.

  • Ví dụ trong bài: 那就让我们勇敢的约定。(Vậy thì hãy để chúng ta dũng cảm hẹn ước.)
  • Ví dụ khác: 你既然决定了,那就让我们一起努力吧。(Bạn đã quyết định rồi, vậy thì hãy để chúng ta cùng nhau cố gắng nhé.)

6. “如 A 把 B V” (Như A, đem B làm V): Cấu trúc so sánh “如” (rú – như) kết hợp với câu chữ “把” (bǎ) để miêu tả hình ảnh sinh động.

  • Ví dụ trong bài: 如迷人的水晶 把浪漫放映。(Như pha lê mê hoặc, trình chiếu sự lãng mạn.)
  • Ví dụ khác:如仙女般 把舞台点亮。(Cô ấy như tiên nữ, thắp sáng sân khấu.)

7. “A 是种魔法 给我们指引” (A là một phép thuật dẫn lối cho chúng ta): Diễn tả A có sức mạnh đặc biệt, có khả năng dẫn đường, định hướng.

  • Ví dụ trong bài: 爱是种魔法 给我们指引。(Tình yêu là một phép thuật dẫn lối cho chúng ta.)
  • Ví dụ khác: 知识是种力量 给你指引。(Kiến thức là một sức mạnh dẫn lối cho bạn.)

8. “牵你手前行” (Nắm tay anh đi về phía trước): Một cụm động từ thường gặp trong các bài hát tình yêu, thể hiện sự đồng hành, gắn bó.

  • Ví dụ trong bài: 余生的光阴 牵你手前行。(Những năm tháng còn lại, nắm tay anh đi về phía trước.)
  • Ví dụ khác: 无论前方多难,我都会牵你手前行。(Dù phía trước khó khăn thế nào, em cũng sẽ nắm tay anh đi về phía trước.)

9. “我们共赴一场 A 的 B” (Chúng ta cùng nhau dấn thân vào một B của A): Diễn tả việc cùng nhau trải qua một sự kiện hoặc hành trình nào đó.

  • Ví dụ trong bài: 我们共赴一场光年的旅行。(Chúng ta cùng nhau dấn thân vào một chuyến du hành năm ánh sáng.)
  • Ví dụ khác: 我们共赴一场人生的冒险。(Chúng ta cùng nhau dấn thân vào một cuộc phiêu lưu của cuộc đời.)

10. “A 像 B” (A giống như B): Cấu trúc so sánh trực tiếp, ví A với B để miêu tả.

  • Ví dụ trong bài: 你就像夜色温柔降临。(Anh giống như màn đêm dịu dàng buông xuống.)
  • Ví dụ khác: 这孩子像他爸爸一样聪明。(Đứa bé này thông minh như bố nó.)

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về ca khúc “Bầu Trời Đầy Sao Không Bằng Anh” và cung cấp những công cụ hữu ích để học tiếng Trung hiệu quả hơn. Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!

Xem thêm:

Tin liên quan


Được Quan Tâm Nhất