Edmicro HSK

Bộ Điểu Trong Tiếng Trung (鸟): Ý Nghĩa, Cách Viết Và Ứng Dụng

Bộ Điểu trong tiếng Trung (鸟) là một bộ thủ vô cùng đặc biệt và quan trọng, tượng trưng cho con chim, hoặc các khái niệm liên quan đến các loài chim, sự bay lượn và bầu trời. Chim chóc từ lâu đã là một phần không thể thiếu trong đời sống và văn hóa Trung Quốc, biểu tượng cho sự tự do, thanh thoát và những điều tốt lành. Việc hiểu rõ về bộ Điểu không chỉ giúp bạn giải mã nhiều chữ Hán phức tạp mà còn mở ra cánh cửa đến với kho tàng từ vựng liên quan đến động vật, thiên nhiên và các hoạt động trên không. 

Bộ Điểu trong tiếng Trung là gì?

Bộ Điểu trong tiếng Trung là gì?
Bộ Điểu trong tiếng Trung là gì?

Bộ Điểu (鸟) là một trong 214 bộ thủ Khang Hy, đứng ở vị trí thứ 196. Nghĩa gốc của bộ Điểu là “chim“, “con chim“. Hình dạng của chữ Điểu () được cho là phỏng theo hình ảnh một con chim với cái đầu, cánh, thân và đuôi. Chim là loài vật có cánh, có khả năng bay lượn trên bầu trời, tượng trưng cho sự tự do, cao thượng và vẻ đẹp của tự nhiên. Do đó, bộ Điểu mang ý nghĩa cốt lõi liên quan đến chim, các loài có cánh và các hoạt động bay lượn.

Nguồn gốc và ý nghĩa của bộ Điểu

Nguồn gốc của chữ Điểu rất cổ xưa, xuất hiện trên các bản khắc giáp cốt vănkim văn với hình dạng tượng trưng cho một con chim đang đậu hoặc bay. Qua thời gian, hình dạng của nó đã được tiêu chuẩn hóa thành chữ (phồn thể) và dạng biến thể (giản thể) như ngày nay.

Từ hình ảnh ban đầu này, ý nghĩa của bộ Điểu đã phát triển và mở rộng ra nhiều khía cạnh:

  • Chim, loài chim: Đây là ý nghĩa cơ bản và trực tiếp nhất của bộ Điểu. Các chữ có bộ Điểu thường liên quan đến các loài chim cụ thể hoặc các sinh vật có cánh.
    • Ví dụ: (jī – gà), (yā – vịt), (míng – hót, kêu).
  • Bay lượn, trên không: Do chim có khả năng bay, bộ Điểu cũng liên quan đến các hoạt động trên không hoặc ở trên cao.
    • Ví dụ: (áo – bay lượn), (xiáng – bay lượn).
  • Tiếng kêu của chim: Liên quan đến âm thanh phát ra từ các loài chim.
    • Ví dụ: (míng – hót), (yā – quạ, tiếng quạ kêu).
  • Địa danh (do liên quan đến chim hoặc âm thanh): Một số địa danh hoặc tên riêng có thể chứa bộ Điểu.
    • Ví dụ: (lí – chim hoàng oanh, cũng dùng trong tên riêng).
  • Hình dáng đặc trưng của chim: Một số chữ có thể mô tả các bộ phận hoặc đặc điểm của chim.

Các biến thể của bộ Điểu

Bộ Điểu có hai dạng chính: dạng phồn thể () và dạng giản thể (). Cả hai dạng này đều có thể đứng độc lập hoặc là một thành phần của chữ Hán. Dạng giản thể là dạng phổ biến nhất trong tiếng Trung hiện đại.

  • 鳥 (niǎo): Dạng phồn thể, thường được sử dụng trong Đài Loan, Hồng Kông và các cộng đồng sử dụng chữ phồn thể.
    • Ví dụ: 飛鳥 (fēiniǎo – chim bay), 鳥類 (niǎolèi – loài chim).
  • 鸟 (niǎo): Dạng giản thể, được sử dụng rộng rãi ở Trung Quốc đại lục và là dạng bạn sẽ thường xuyên thấy trong các chữ Hán hiện đại. Dạng này có cấu trúc đơn giản hơn, nhưng vẫn giữ được nét tượng hình của một con chim.
    • Ví dụ: 飞鸟 (fēiniǎo – chim bay), 鸟类 (niǎolèi – loài chim).

Khi là một phần của chữ Hán, bộ Điểu (dạng giản thể ) thường xuất hiện ở vị trí phía bên phải hoặc phía dưới của chữ, đóng vai trò biểu thị ý nghĩa liên quan đến chim hoặc các hoạt động của chim.

  • Phía bên phải: Đây là vị trí phổ biến khi làm bộ thủ.
    • Ví dụ: (jī – gà), (yā – vịt), (míng – hót).
  • Phía dưới: Ít phổ biến hơn.
    • Ví dụ: (péng – chim bằng, loài chim huyền thoại).

Việc nhận diện bộ Điểu (cả phồn thể và giản thể) và hiểu ý nghĩa cốt lõi của nó liên quan đến chim, sự bay lượn và các hoạt động của loài chim là rất quan trọng, giúp bạn phân tích cấu trúc chữ Hán và suy đoán ý nghĩa của từ, đặc biệt là các từ liên quan đến động vật và tự nhiên.

Cách viết bộ Điểu trong tiếng Trung

Từ vựng có chứa bộ Điểu trong tiếng Trung

Từ vựng có bộ Điểu trong tiếng Trung
Từ vựng có bộ Điểu trong tiếng Trung

Bộ Điểu là một bộ thủ cực kỳ hữu ích và phổ biến trong tiếng Trung, xuất hiện trong rất nhiều chữ Hán có ý nghĩa liên quan đến chim, các loài động vật có cánh, tiếng kêu của chim và các khái niệm về bay lượn. Dưới đây là một số ví dụ tiêu biểu, bao gồm cả từ đơn và từ ghép, giúp bạn mở rộng vốn từ của mình.

Từ đơn có chứa bộ Điểu (鸟)

Từ vựng có chứa bộ Điểu trong tiếng TrungPinyinNghĩa
niǎoChim
Vịt
míngHót, kêu (chim)
Quạ
fèngPhượng (chim phượng)
péngBằng (chim bằng)
juānCuốc (chim cuốc)
Gà gô
éNgỗng
鸿hóngHồng (chim hồng, chim thiên nga)
Hạc
yīngDiều hâu, ó
quèChim khách
Bồ câu
luánLoan (chim loan)
luánChim loan (trong loan phượng)
ōuHải âu
yuānUyên (trong uyên ương)
yāngƯơng (trong uyên ương)
yīngVẹt
míngHót, kêu

Từ ghép có chứa bộ Điểu

Các từ ghép thường mô tả chi tiết hơn về các loại chim, các hoạt động của chim, hoặc các khái niệm liên quan đến động vật có cánh.

Từ vựng có chứa bộ Điểu trong tiếng TrungPinyinNghĩa
飞鸟fēiniǎoChim bay
小鸟xiǎoniǎoChim non, chim nhỏ
公鸡gōngjīGà trống
鸭子yāziCon vịt
鸟鸣niǎomíngTiếng chim hót
乌鸦wūyāCon quạ
凤凰fènghuángPhượng hoàng
大鹏展翅dàpéng zhǎnchìĐại bàng sải cánh (thành ngữ)
布谷鸟bùgǔniǎoChim cuốc
天鹅tiān’éThiên nga
白鹤báihèHạc trắng
老鹰lǎoyīngChim ưng, đại bàng
喜鹊xǐquèChim khách (chim báo tin vui)
鸽子gēziChim bồ câu
鸳鸯yuānyangUyên ương (biểu tượng tình yêu)
麻雀máquèChim sẻ
鹦鹉yīngwǔCon vẹt
鸟巢niǎocháoTổ chim
候鸟hòuniǎoChim di cư
益鸟yìniǎoChim có ích
珍禽zhēnqínChim quý hiếm
禽类qínlèiGia cầm
鸿毛hóngmáoLông hồng (nhẹ như lông hồng)
鹤立鸡群hèlìjīqúnHạc đứng giữa đàn gà (tài giỏi nổi bật)
鸦雀无声yāquèwúshēngIm phăng phắc, im re (đến cả quạ sẻ cũng không kêu)

Các mẫu câu chứa bộ Điểu trong tiếng Trung

Mẫu câu có bộ Điểu trong tiếng Trung
Mẫu câu có bộ Điểu trong tiếng Trung

Bộ Điểu và các từ vựng chứa nó xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày, đặc biệt là khi nói về động vật, thiên nhiên và các hoạt động liên quan đến chim chóc. Dưới đây là một số mẫu câu thông dụng để bạn luyện tập và ứng dụng.

Mẫu câu có chứa bộ Điểu trong tiếng TrungPinyinNghĩa
天上飞着很多小鸟。Tiānshàng fēizhe hěn duō xiǎoniǎo.Trên trời có rất nhiều chim nhỏ đang bay.
公鸡打鸣了。Gōngjī dǎmíng le.Gà trống gáy rồi.
这只鸭子很肥。Zhè zhī yāzi hěn féi.Con vịt này rất béo.
我喜欢听鸟鸣。Wǒ xǐhuan tīng niǎomíng.Tôi thích nghe tiếng chim hót.
乌鸦喝水的故事很有趣。Wūyā hē shuǐ de gùshì hěn yǒuqù.Câu chuyện “Quạ uống nước” rất thú vị.
凤凰是中国的神鸟。Fènghuáng shì Zhōngguó de shénniǎo.Phượng hoàng là chim thần của Trung Quốc.
愿你大鹏展翅,前程似锦。Yuàn nǐ dàpéng zhǎnchì, qiánchéng sìjǐn.Chúc bạn sải cánh đại bàng, tiền đồ tươi sáng.
布谷鸟在叫。Bùgǔniǎo zài jiào.Chim cuốc đang kêu.
天鹅在湖中游弋。Tiān’é zài hú zhōng yóuyì.Thiên nga đang bơi lượn trong hồ.
他像老鹰一样锐利。Tā xiàng lǎoyīng yíyàng ruìlì.Anh ấy sắc bén như chim ưng.
喜鹊搭窝。Xǐquè dā wō.Chim khách làm tổ.
和平鸽飞过广场。Hépínggē fēiguò guǎngchǎng.Bồ câu hòa bình bay qua quảng trường.
鸳鸯戏水。Yuānyang xì shuǐ.Uyên ương vờn nước (chơi đùa dưới nước).
窗外有麻雀在叫。Chuāngwài yǒu máquè zài jiào.Ngoài cửa sổ có chim sẻ đang kêu.
鹦鹉学舌。Yīngwǔ xué shé.Vẹt học nói (nhại lời).
鸟巢是鸟类的家。Niǎocháo shì niǎolèi de jiā.Tổ chim là nhà của loài chim.
候鸟南飞。Hòuniǎo nán fēi.Chim di cư bay về phía nam.
益鸟保护庄稼。Yìniǎo bǎohù zhuāngjià.Chim có ích bảo vệ mùa màng.
珍禽异兽。Zhēnqín yìshòu.Chim quý thú lạ.
她是一个禽类专家。Tā shì yí ge qínlèi zhuānjiā.Cô ấy là một chuyên gia về gia cầm.
他轻如鸿毛。Tā qīng rú hóngmáo.Anh ấy nhẹ như lông hồng (không quan trọng).
他在人群中鹤立鸡群。Tā zài rénqún zhōng hèlìjīqún.Anh ấy nổi bật giữa đám đông như hạc đứng giữa đàn gà.
教室里鸦雀无声。Jiàoshì lǐ yāquèwúshēng.Trong lớp học im phăng phắc.
他放生了一只小鸟。Tā fàngshēng le yì zhī xiǎoniǎo.Anh ấy thả một con chim nhỏ.
鸟类是生态系统的重要组成部分。Niǎolèi shì shēngtài xìtǒng de zhòngyào zǔchéng bùfèn.Loài chim là một phần quan trọng của hệ sinh thái.

Như vậy, Edmicro HSK đã giải thích về bộ Điểu trong tiếng Trung Quốc và cung cấp thêm các từ vựng thông dụng có chứa bộ Điểu. Hy vọng, qua đó, bạn có thể học và củng cố thêm kiến thức về tiếng Trung, đặc biệt là những từ liên quan đến chim, sự bay lượn và bầu trời. Việc nắm vững bộ thủ này sẽ giúp bạn dễ dàng đọc hiểu và giao tiếp hiệu quả hơn trong nhiều tình huống đời sống. Đừng quên theo dõi các bài viết tiếp theo về tiếng Trung của Edmicro HSK để tiếp tục khám phá sự thú vị của Hán tự nhé!

Xem thêm:

Tin liên quan


Được Quan Tâm Nhất