Edmicro HSK

Bộ Nhật Trong Tiếng Trung (日): Ý Nghĩa, Cách Viết Và Ứng Dụng

Bộ Nhật trong tiếng Trung (日) là một bộ thủ vô cùng quan trọng và dễ nhận biết, tượng trưng cho mặt trời, ngày, hoặc thời gian. Việc hiểu rõ về bộ Nhật không chỉ giúp bạn giải mã nhiều chữ Hán phức tạp mà còn mở ra cánh cửa đến với kho tàng từ vựng liên quan đến thiên văn, thời tiết, lịch trình và các khái niệm về ánh sáng, sự sáng tỏ. 

Bộ Nhật trong tiếng Trung là gì?

Bộ Nhật trong tiếng Trung là gì?
Bộ Nhật trong tiếng Trung là gì?

Bộ Nhật (日) là một trong 214 bộ thủ Khang Hy, đứng ở vị trí thứ 72. Nghĩa gốc của bộ Nhật là “mặt trời“, “ngày“, hoặc “ban ngày“. Hình dạng của chữ Nhật được cho là phỏng theo hình ảnh một vòng tròn tượng trưng cho mặt trời, có một nét ngang ở giữa biểu thị vầng hào quang hoặc một điểm trung tâm. Qua thời gian, hình tròn được vuông hóa để tiện cho việc viết, tạo nên chữ 日 hiện tại.

Nguồn gốc và ý nghĩa của bộ Nhật

Nguồn gốc của chữ Nhật rất cổ xưa, xuất hiện trên các bản khắc giáp cốt văn với hình dạng ban đầu là một hình tròn có chấm hoặc nét ngang ở giữa. Từ hình ảnh ban đầu này, ý nghĩa của bộ Nhật đã phát triển và mở rộng ra nhiều khía cạnh:

  • Mặt trời: Đây là ý nghĩa cơ bản và trực tiếp nhất của bộ Nhật. Các chữ có bộ Nhật thường liên quan đến ánh sáng, nhiệt độ, hoặc các hiện tượng tự nhiên liên quan đến mặt trời.
    • Ví dụ: 太阳 (tàiyáng – mặt trời), 日出 (rìchū – mặt trời mọc).
  • Ngày, ban ngày: Mặt trời là biểu tượng của ngày. Do đó, bộ Nhật được dùng để chỉ các khái niệm về thời gian, ngày tháng.
    • Ví dụ: 今天 (jīntiān – hôm nay), 日期 (rìqī – ngày tháng).
  • Thời gian: Từ “ngày”, bộ Nhật mở rộng để chỉ một khoảng thời gian nhất định hoặc chu kỳ thời gian.
    • Ví dụ: 时间 (shíjiān – thời gian), 日常 (rìcháng – hàng ngày).
  • Ánh sáng, sáng tỏ: Mặt trời mang đến ánh sáng, vì vậy bộ Nhật cũng gợi ý về sự sáng sủa, rõ ràng hoặc minh bạch.
    • Ví dụ: 明 (míng – sáng, rõ), 显 (xiǎn – hiển thị, rõ ràng).
  • Công khai, công bố: Liên quan đến sự rõ ràng, bộ Nhật cũng có thể ám chỉ việc công khai, công bố một điều gì đó.
    • Ví dụ: 宣布 (xuānbù – tuyên bố).

Các biến thể của bộ Nhật

Bộ Nhật có hình dạng tương đối ổn định. Khi là một thành phần của chữ Hán, nó thường giữ nguyên hình dạng hoặc được thu nhỏ lại tùy theo vị trí.

  • 日 (rì): Dạng đứng độc lập hoặc là một thành phần của chữ.
    • Ví dụ: 日期 (rìqī – ngày tháng), 日常 (rìcháng – hàng ngày).
  • Khi là một phần của chữ, bộ Nhật thường xuất hiện ở các vị trí khác nhau:
    • Bên trái (phổ biến): Ví dụ: 明 (míng – sáng), 时 (shí – thời gian), 昨 (zuó – hôm qua), 晴 (qíng – trời trong, nắng).
    • Bên trên: Ví dụ: 晶 (jīng – sáng long lanh, tinh thể – ba chữ 日), 显 (xiǎn – hiển thị).
    • Bên dưới: Ví dụ: 旦 (dàn – bình minh, sáng sớm).
    • Bên phải: Ít phổ biến hơn, ví dụ: 暇 (xiá – rảnh rỗi).

Việc nhận diện bộ Nhật và hiểu ý nghĩa liên quan đến mặt trời, thời gian, và ánh sáng là rất quan trọng, giúp bạn phân tích cấu trúc chữ Hán và suy đoán ý nghĩa của từ, đặc biệt là các từ liên quan đến tự nhiên và lịch trình.

Cách viết bộ Nhật trong tiếng Trung

Từ vựng có chứa bộ Nhật trong tiếng Trung

Từ vựng có bộ Nhật trong tiếng Trung
Từ vựng có bộ Nhật trong tiếng Trung

Bộ Nhật là một bộ thủ cực kỳ phổ biến và quan trọng trong tiếng Trung, xuất hiện trong vô số chữ Hán có ý nghĩa liên quan đến thời gian, ánh sáng, thiên nhiên và các hoạt động hàng ngày. Dưới đây là một số ví dụ tiêu biểu, bao gồm cả từ đơn và từ ghép, giúp bạn mở rộng vốn từ của mình.

Từ đơn có chứa bộ Nhật (日)

Từ vựng có chứa bộ Nhật trong tiếng TrungPinyinNghĩa
Ngày, mặt trời
míngSáng, rõ ràng, minh bạch
shíThời gian, giờ, lúc
zuóQua (trong hôm qua)
xīngSao, ngôi sao
shìLà, phải, đúng
xiǎnHiển thị, rõ ràng
zǎoSớm, buổi sáng
wǎnTối, muộn
chūnMùa xuân
liàngĐo lường, số lượng
jīngSáng long lanh, tinh thể
Phổ biến, phổ quát
zhìTrí tuệ
jiù
hànHạn hán, khô hạn
huàngLung lay, lay động, lóa mắt
chénBuổi sớm, bình minh

Từ ghép có chứa bộ Nhật

Các từ ghép thường mang ý nghĩa phức tạp hơn, nhưng nếu bạn nhận ra bộ Nhật, bạn có thể dễ dàng liên hệ đến ý nghĩa tổng quát của từ đó liên quan đến thời gian, ánh sáng hoặc các hiện tượng tự nhiên.

Từ vựng có chứa bộ Nhật trong tiếng TrungPinyinNghĩa
日期rìqīNgày tháng
日常rìchángHàng ngày, thường ngày
日子rìziNgày, thời gian
生日shēngrìSinh nhật
明天míngtiānNgày mai
明白míngbaiHiểu rõ, rõ ràng
时间shíjiānThời gian
时候shíhouLúc, khi
昨天zuótiānHôm qua
星星xīngxingNgôi sao
显示xiǎnshìHiển thị, cho thấy
明显míngxiǎnRõ ràng, hiển nhiên
早上zǎoshangBuổi sáng
早饭zǎofànBữa sáng
晚上wǎnshangBuổi tối
晚安wǎn’ānChúc ngủ ngon
春节ChūnjiéLễ hội mùa xuân, Tết nguyên đán
数量shùliàngSố lượng
测量cèliángĐo lường
水晶shuǐjīngPha lê, thủy tinh
普遍pǔbiànPhổ biến
知识zhīshiKiến thức
旧衣服jiù yīfuQuần áo cũ
旱灾hànzāiHạn hán
一晃yī huàngThoáng cái, chớp nhoáng
凌晨língchénRạng sáng, tờ mờ sáng
周末zhōumòCuối tuần
节日jiérìLễ hội, ngày lễ
明日míngrìNgày mai (văn viết)
阳光yángguāngÁnh nắng

Các mẫu câu chứa bộ Nhật trong tiếng Trung

Mẫu câu có bộ Nhật trong tiếng Trung
Mẫu câu có bộ Nhật trong tiếng Trung

Bộ Nhật và các từ vựng chứa nó xuất hiện rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày, đặc biệt là trong các biểu đạt về thời gian, ánh sáng và các sự kiện hàng ngày. Dưới đây là một số mẫu câu thông dụng để bạn luyện tập và ứng dụng.

Mẫu câu có chứa bộ Nhật trong tiếng TrungPinyinNghĩa
今天是几月几号?Jīntiān shì jǐ yuè jǐ hào?Hôm nay là ngày mấy tháng mấy?
祝你生日快乐!Zhù nǐ shēngrì kuàilè!Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!
明天天气会很好。Míngtiān tiānqì huì hěn hǎo.Ngày mai thời tiết sẽ rất đẹp.
我明白了你的意思。Wǒ míngbai le nǐ de yìsi.Tôi đã hiểu ý của bạn.
现在是什么时间?Xiànzài shì shénme shíjiān?Bây giờ là mấy giờ?
昨天我没去上班。Zuótiān wǒ méi qù shàngbān.Hôm qua tôi không đi làm.
晚上能看到很多星星。Wǎnshang néng kàndào hěn duō xīngxing.Buổi tối có thể nhìn thấy rất nhiều ngôi sao.
你的进步很明显。Nǐ de jìnbù hěn míngxiǎn.Sự tiến bộ của bạn rất rõ ràng.
我早上六点起床。Wǒ zǎoshang liù diǎn qǐchuáng.Tôi thức dậy lúc 6 giờ sáng.
晚上我喜欢看书。Wǎnshang wǒ xǐhuan kànshū.Buổi tối tôi thích đọc sách.
中国的春节非常热闹。Zhōngguó de Chūnjié fēicháng rènào.Tết Nguyên Đán của Trung Quốc rất náo nhiệt.
请测量一下这个房间的长度。Qǐng cèliáng yí xià zhè ge fángjiān de chángdù.Xin hãy đo chiều dài của căn phòng này.
这些知识很普遍。Zhèxiē zhīshi hěn pǔbiàn.Những kiến thức này rất phổ biến.
他的智慧很高。Tā de zhìhuì hěn gāo.Trí tuệ của anh ấy rất cao.
我穿着一件旧衣服。Wǒ chuān zhe yí jiàn jiù yīfu.Tôi đang mặc một chiếc quần áo cũ.
这个夏天发生了严重的旱灾。Zhè ge xiàtiān fāshēng le yánzhòng de hànzāi.Mùa hè này đã xảy ra hạn hán nghiêm trọng.
时光一晃而过。Shíguāng yī huàng ér guò.Thời gian thoáng cái đã trôi qua.
凌晨三点我还醒着。Língchén sān diǎn wǒ hái xǐng zhe.Ba giờ sáng tôi vẫn còn thức.

Như vậy, Edmicro HSK đã giải thích về bộ Nhật trong tiếng Trung Quốc và cung cấp thêm các từ vựng thông dụng có chứa bộ Nhật. Hy vọng, qua đó, bạn có thể học và củng cố thêm kiến thức về tiếng Trung, đặc biệt là những từ liên quan đến thời gian, ánh sáng và các hiện tượng tự nhiên. Đừng quên theo dõi các bài viết tiếp theo về tiếng Trung của Edmicro HSK để tiếp tục khám phá sự thú vị của Hán tự nhé!

Xem thêm:

Tin liên quan


Được Quan Tâm Nhất