Cách nói giờ trong tiếng Trung là một trong những kiến thức cơ bản nhưng vô cùng quan trọng khi học ngôn ngữ này. Việc nắm vững cách diễn đạt thời gian giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp, lên lịch hẹn hay đơn giản là hiểu giờ giấc trong cuộc sống hàng ngày. Bài viết này không chỉ hướng dẫn chi tiết cách nói giờ mà còn cung cấp từ vựng về thời gian trong tiếng Trung, bao gồm các đơn vị, mốc thời gian trong ngày và các khoảng thời gian cụ thể. Cùng khám phá nhé!
Các từ chỉ thời gian trong tiếng Trung
Để giao tiếp hiệu quả trong tiếng Trung, việc nắm vững từ vựng chỉ thời gian là vô cùng quan trọng. Thời gian không chỉ giúp bạn hẹn gặp, đặt lịch mà còn rất cần thiết trong học tập, làm việc và du lịch. Dưới đây là những nhóm từ vựng cơ bản và phổ biến nhất liên quan đến thời gian mà bạn cần biết.
Từ vựng về các đơn vị thời gian

Khi nói về thời gian trong tiếng Trung, các đơn vị thời gian như giây, phút, giờ, ngày, tháng, năm… là nền tảng cơ bản mà bạn không thể bỏ qua. Bảng dưới đây tổng hợp những từ vựng quan trọng kèm ví dụ minh họa giúp bạn dễ dàng ghi nhớ và ứng dụng trong giao tiếp.
Từ vựng thời gian tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
秒 | miǎo | Giây | 他跑了10秒。 (Tā pǎo le 10 miǎo.) – Anh ấy chạy 10 giây. |
分钟 | fēnzhōng | Phút | 我等了五分钟。 (Wǒ děng le wǔ fēnzhōng.) – Tôi đã đợi 5 phút. |
小时 | xiǎoshí | Giờ | 我每天工作八个小时。 (Wǒ měitiān gōngzuò bā gè xiǎoshí.) – Tôi làm việc 8 giờ mỗi ngày. |
天 | tiān | Ngày | 今天是星期三。 (Jīntiān shì xīngqīsān.) – Hôm nay là thứ tư. |
星期 | xīngqī | Tuần | 我下星期去北京。 (Wǒ xià xīngqī qù Běijīng.) – Tuần sau tôi đi Bắc Kinh. |
月 | yuè | Tháng | 这是三月。 (Zhè shì sānyuè.) – Đây là tháng ba. |
年 | nián | Năm | 我们在2024年见面。 (Wǒmen zài 2024 nián jiànmiàn.) – Chúng tôi gặp nhau vào năm 2024. |
Từ vựng về các mốc thời gian trong ngày
Biết cách diễn đạt các mốc thời gian trong ngày giúp bạn mô tả thói quen, lịch trình và các hoạt động thường nhật một cách chính xác. Hãy cùng khám phá những từ vựng chỉ thời gian trong tiếng Trung quan trọng dưới đây!
Từ vựng thời gian tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
凌晨 | língchén | Rạng sáng | 我凌晨两点睡觉。 (Wǒ língchén liǎng diǎn shuìjiào.) – Tôi ngủ lúc 2 giờ sáng. |
早上 | zǎoshang | Buổi sáng (sớm) | 早上好! (Zǎoshang hǎo!) – Chào buổi sáng! |
上午 | shàngwǔ | Buổi sáng (muộn) | 我上午有课。 (Wǒ shàngwǔ yǒu kè.) – Tôi có lớp học vào buổi sáng. |
中午 | zhōngwǔ | Buổi trưa | 我们中午吃饭。 (Wǒmen zhōngwǔ chīfàn.) – Chúng tôi ăn trưa. |
下午 | xiàwǔ | Buổi chiều | 他下午去健身房。 (Tā xiàwǔ qù jiànshēnfáng.) – Anh ấy đi phòng gym buổi chiều. |
傍晚 | bàngwǎn | Hoàng hôn | 我傍晚散步。 (Wǒ bàngwǎn sànbù.) – Tôi đi dạo vào lúc hoàng hôn. |
晚上 | wǎnshang | Buổi tối | 晚上见! (Wǎnshang jiàn!) – Hẹn gặp vào buổi tối! |
半夜 | bànyè | Nửa đêm | 我半夜醒来。 (Wǒ bànyè xǐng lái.) – Tôi tỉnh dậy lúc nửa đêm. |
Từ vựng chỉ các mốc thời gian cụ thể

Trong giao tiếp hàng ngày, việc biết cách diễn đạt các mốc thời gian cụ thể như hôm qua, hôm nay, ngày mai hay tuần sau là rất cần thiết. Dưới đây là bảng từ vựng giúp bạn nói về thời gian một cách tự nhiên và chính xác hơn.
Từ vựng thời gian tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
昨天 | zuótiān | Hôm qua | 我昨天去了商店。 (Wǒ zuótiān qù le shāngdiàn.) – Hôm qua tôi đã đi cửa hàng. |
今天 | jīntiān | Hôm nay | 今天很热。 (Jīntiān hěn rè.) – Hôm nay rất nóng. |
明天 | míngtiān | Ngày mai | 我明天有考试。 (Wǒ míngtiān yǒu kǎoshì.) – Ngày mai tôi có bài kiểm tra. |
后天 | hòutiān | Ngày kia | 我后天去旅行。 (Wǒ hòutiān qù lǚxíng.) – Ngày kia tôi đi du lịch. |
前天 | qiántiān | Hôm kia | 我前天看了电影。 (Wǒ qiántiān kàn le diànyǐng.) – Hôm kia tôi xem phim. |
大前天 | dà qiántiān | Ba ngày trước | 他大前天搬家了。 (Tā dà qiántiān bānjiā le.) – Ba ngày trước anh ấy chuyển nhà. |
大后天 | dà hòutiān | Ba ngày sau | 我大后天去参加婚礼。 (Wǒ dà hòutiān qù cānjiā hūnlǐ.) – Ba ngày sau tôi đi dự đám cưới. |
这个星期 | zhè ge xīngqī | Tuần này | 这个星期很忙。 (Zhè ge xīngqī hěn máng.) – Tuần này rất bận. |
上个星期 | shàng ge xīngqī | Tuần trước | 上个星期我们考试了。 (Shàng ge xīngqī wǒmen kǎoshì le.) – Tuần trước chúng tôi đã kiểm tra. |
下个星期 | xià ge xīngqī | Tuần sau | 下个星期我要去北京。 (Xià ge xīngqī wǒ yào qù Běijīng.) – Tuần sau tôi sẽ đi Bắc Kinh. |
这个月 | zhè ge yuè | Tháng này | 这个月我很忙。 (Zhè ge yuè wǒ hěn máng.) – Tháng này tôi rất bận. |
上个月 | shàng ge yuè | Tháng trước | 上个月我去旅行了。 (Shàng ge yuè wǒ qù lǚxíng le.) – Tháng trước tôi đã đi du lịch. |
下个月 | xià ge yuè | Tháng sau | 下个月我要换工作。 (Xià ge yuè wǒ yào huàn gōngzuò.) – Tháng sau tôi sẽ đổi công việc. |
今年 | jīnnián | Năm nay | 今年我想学汉语。 (Jīnnián wǒ xiǎng xué Hànyǔ.) – Năm nay tôi muốn học tiếng Trung. |
去年 | qùnián | Năm ngoái | 我去年去了越南。 (Wǒ qùnián qù le Yuènán.) – Năm ngoái tôi đã đến Việt Nam. |
明年 | míngnián | Năm sau | 明年我要出国留学。 (Míngnián wǒ yào chūguó liúxué.) – Năm sau tôi sẽ đi du học. |
Từ vựng chỉ thời gian trong quá khứ, hiện tại và tương lai
Để mô tả thời điểm của một hành động hay sự kiện, bạn cần biết những từ vựng chỉ mốc thời gian trong ba thì: quá khứ, hiện tại và tương lai.
Từ vựng thời gian tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
刚刚 | gānggāng | Vừa mới | 我刚刚到家。 (Wǒ gānggāng dào jiā.) – Tôi vừa mới về đến nhà. |
现在 | xiànzài | Hiện tại | 我现在很忙。 (Wǒ xiànzài hěn máng.) – Hiện tại tôi rất bận. |
立刻 | lìkè | Ngay lập tức | 请立刻过来! (Qǐng lìkè guòlái!) – Hãy đến ngay lập tức! |
马上 | mǎshàng | Ngay lập tức | 我马上回家。 (Wǒ mǎshàng huí jiā.) – Tôi về nhà ngay. |
等会儿 | děng huìr | Một lát nữa | 我等会儿给你打电话。 (Wǒ děng huìr gěi nǐ dǎ diànhuà.) – Tôi sẽ gọi cho bạn sau. |
以后 | yǐhòu | Sau này | 吃饭以后我们去散步。 (Chīfàn yǐhòu wǒmen qù sànbù.) – Sau khi ăn, chúng ta đi dạo. |
早些时候 | zǎoxiē shíhòu | Lúc trước | 我早些时候见过他。 (Wǒ zǎoxiē shíhòu jiànguò tā.) – Tôi gặp anh ấy lúc trước. |
将来 | jiānglái | Tương lai | 将来我想当老师。 (Jiānglái wǒ xiǎng dāng lǎoshī.) – Tương lai tôi muốn làm giáo viên. |
不久 | bùjiǔ | Chẳng bao lâu | 不久之后他就到了。 (Bùjiǔ zhīhòu tā jiù dào le.) – Chẳng bao lâu sau anh ấy đến. |
Các cách nói giờ trong tiếng Trung
Biết cách nói giờ trong tiếng Trung là kỹ năng cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong giao tiếp hàng ngày. Dù là hẹn gặp, hỏi giờ, hay lên lịch làm việc, việc nắm vững các mẫu câu liên quan đến thời gian sẽ giúp bạn giao tiếp tự tin hơn.
Vậy làm sao để nói giờ một cách chuẩn xác và tự nhiên như người bản xứ? Đừng lo! Phần dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các quy tắc từ cách hỏi giờ, trả lời đến cách nói giờ rưỡi, giờ kém hay giờ hơn. Cùng khám phá nhé!
Cách nói giờ trong tiếng Trung – Cách hỏi giờ
Để hỏi giờ trong tiếng Trung, bạn có thể sử dụng các mẫu câu phổ biến sau:
- 现在几点?(Xiànzài jǐ diǎn?) – Bây giờ là mấy giờ?
- 请问,现在几点?(Qǐngwèn, xiànzài jǐ diǎn?) – Xin hỏi, bây giờ là mấy giờ?
- 你知道现在几点吗?(Nǐ zhīdào xiànzài jǐ diǎn ma?) – Bạn có biết bây giờ là mấy giờ không?
Khi hỏi người lạ, thêm từ 请问 (qǐngwèn) sẽ khiến câu hỏi trở nên lịch sự hơn.
Xem thêm: Giáo Trình Chuẩn HSK: Tải File PDF Trọn Bộ HSK 1 – HSK 6
Cách nói giờ trong tiếng Trung – Cách trả lời giờ

Để trả lời khi được hỏi giờ, cấu trúc cơ bản là:
[Số giờ] + 点 (diǎn) – … giờ hoặc [Số giờ] + 点 + [Số phút] – … giờ … phút |
Ví dụ:
- 现在三点。(Xiànzài sān diǎn.) – Bây giờ là 3 giờ.
- 现在九点十五分。(Xiànzài jiǔ diǎn shíwǔ fēn.) – Bây giờ là 9 giờ 15 phút.
- 八点半。(Bā diǎn bàn.) – 8 giờ rưỡi.
- 五点一刻。(Wǔ diǎn yí kè.) – 5 giờ 15 phút.
- 六点三刻。(Liù diǎn sān kè.) – 6 giờ 45 phút.
- 差十分七点。(Chà shí fēn qī diǎn.) – 7 giờ kém 10 phút.
- 下午两点。(Xiàwǔ liǎng diǎn.) – 2 giờ chiều.
- 上午十点半。(Shàngwǔ shí diǎn bàn.) – 10 giờ rưỡi sáng.
Lưu ý:
- Khi nói “1 giờ”, dùng 一点 (yī diǎn).
- Khi nói “2 giờ”, dùng 两点 (liǎng diǎn) thay vì 二点 (èr diǎn).
- “半 (bàn)” nghĩa là “rưỡi” và “刻 (kè)” nghĩa là “15 phút”.
Cách nói giờ trong tiếng Trung – Giờ kém, giờ rưỡi và giờ hơn
Khi muốn nói giờ trong tiếng Trung một cách linh hoạt, hãy áp dụng các cách sau:
Để nói “hơn” | [Giờ] + 点 + 过 + [Phút] | 七点过五分。(Qī diǎn guò wǔ fēn.) – 7 giờ 5 phút. |
Để nói “rưỡi” | [Giờ] + 点半 (diǎn bàn) | 十一点半。(Shíyī diǎn bàn.) – 11 giờ rưỡi. |
Để nói “giờ kém” | 差 (chà) + [Phút] + [Giờ] | 差五分十二点。(Chà wǔ fēn shí’èr diǎn.) – 12 giờ kém 5 phút. |
Để nói các mốc 15 phút | [Giờ] + 点一刻 (diǎn yí kè) – … giờ 15 phút hoặc [Giờ] + 点三刻 (diǎn sān kè) – … giờ 45 phút | 六点一刻。(Liù diǎn yí kè.) – 6 giờ 15 phút. 八点三刻。(Bā diǎn sān kè.) – 8 giờ 45 phút. |
Lưu ý:
- “过 (guò)” dùng để nói “hơn” khi nhắc đến giờ.
- “差 (chà)” nghĩa là “kém” – rất phổ biến khi nói giờ kém.
- “刻 (kè)” dùng cho mốc 15 phút (1/4 giờ), giúp câu nói ngắn gọn hơn.
Cách nói giờ trong tiếng Trung – Các buổi sáng, trưa, chiều, tối
Để chỉ rõ thời gian trong ngày, bạn thêm từ chỉ buổi trước giờ. Dưới đây là các từ vựng quan trọng:
- 早上 (zǎoshang) – Buổi sáng sớm (trước 9 giờ sáng)
- 上午 (shàngwǔ) – Buổi sáng (9 giờ – 12 giờ)
- 中午 (zhōngwǔ) – Buổi trưa (12 giờ)
- 下午 (xiàwǔ) – Buổi chiều (13 giờ – 18 giờ)
- 晚上 (wǎnshàng) – Buổi tối (sau 18 giờ)
Ví dụ:
- 早上七点。(Zǎoshang qī diǎn.) – 7 giờ sáng.
- 上午十点半。(Shàngwǔ shí diǎn bàn.) – 10 giờ rưỡi sáng.
- 中午十二点。(Zhōngwǔ shí’èr diǎn.) – 12 giờ trưa.
- 下午三点半。(Xiàwǔ sān diǎn bàn.) – 3 giờ 30 chiều.
- 晚上九点一刻。(Wǎnshàng jiǔ diǎn yí kè.) – 9 giờ 15 tối.
Canh giờ trong văn hóa Trung Quốc
Trong văn hóa truyền thống Trung Quốc, canh giờ (时辰 – shí chén) là hệ thống đo thời gian độc đáo, khác biệt so với cách chia giờ hiện đại. Hệ thống này chia một ngày thành 12 canh, mỗi canh tương ứng với 2 giờ hiện nay. Không chỉ là công cụ để đo thời gian, canh giờ còn gắn liền với các yếu tố phong thủy, tử vi, và thói quen sinh hoạt lâu đời của người Trung Quốc.
Bạn đã từng nghe đến những câu như “giờ Tý, giờ Ngọ” chưa? Hãy cùng khám phá ý nghĩa, cách tính và ứng dụng thú vị của canh giờ trong đời sống người Trung Quốc nhé!
Canh giờ là gì?

Canh giờ (时辰 – shí chén) là hệ thống chia giờ theo lịch can chi truyền thống của Trung Quốc. Một ngày (24 giờ) được chia thành 12 canh, mỗi canh kéo dài 2 giờ đồng hồ. Mỗi canh được đặt tên theo 12 con giáp, bắt đầu từ giờ Tý (23:00 – 01:00) và kết thúc bằng giờ Hợi (21:00 – 23:00).
Việc sử dụng canh giờ không chỉ giúp đo thời gian mà còn gắn liền với các hoạt động nông nghiệp, sinh hoạt và các nghi lễ quan trọng. Đặc biệt trong tử vi, việc sinh vào canh giờ nào được cho là ảnh hưởng đến vận mệnh của một người.
Bảng tra cứu 12 canh giờ và khung giờ hiện đại
Dưới đây là bảng tra cứu 12 canh giờ truyền thống so với giờ hiện đại, kèm theo ý nghĩa thú vị từng canh.
Canh giờ (时辰) | Tên canh (12 con giáp) | Khung giờ hiện đại | Ý nghĩa truyền thống |
子时 (zǐ shí) | Giờ Tý | 23:00 – 01:00 | Thời gian chuột hoạt động mạnh nhất. |
丑时 (chǒu shí) | Giờ Sửu | 01:00 – 03:00 | Trâu bắt đầu nghỉ ngơi sau một ngày dài. |
寅时 (yín shí) | Giờ Dần | 03:00 – 05:00 | Hổ ra săn mồi; thời điểm chuyển giao đêm sáng. |
卯时 (mǎo shí) | Giờ Mão | 05:00 – 07:00 | Thỏ nhảy nhót, báo hiệu bình minh. |
辰时 (chén shí) | Giờ Thìn | 07:00 – 09:00 | Rồng bay lên trời; thời gian khởi đầu công việc. |
巳时 (sì shí) | Giờ Tỵ | 09:00 – 11:00 | Rắn ẩn mình; thời điểm làm việc hiệu quả nhất. |
午时 (wǔ shí) | Giờ Ngọ | 11:00 – 13:00 | Ngựa chạy nhanh; giờ nghỉ trưa. |
未时 (wèi shí) | Giờ Mùi | 13:00 – 15:00 | Dê gặm cỏ; thời gian thư giãn sau bữa trưa. |
申时 (shēn shí) | Giờ Thân | 15:00 – 17:00 | Khỉ leo trèo; thời điểm tiếp tục công việc. |
酉时 (yǒu shí) | Giờ Dậu | 17:00 – 19:00 | Gà về chuồng; chuẩn bị cho bữa tối. |
戌时 (xū shí) | Giờ Tuất | 19:00 – 21:00 | Chó canh giữ; thời gian nghỉ ngơi. |
亥时 (hài shí) | Giờ Hợi | 21:00 – 23:00 | Lợn ngủ; chuẩn bị kết thúc một ngày. |
Canh giờ trong phong thủy và tử vi
Trong phong thủy và tử vi, giờ sinh đóng vai trò quan trọng trong việc xem mệnh, tính cách và vận mệnh. Theo quan niệm:
- Người sinh vào giờ Tý thường thông minh, nhanh nhẹn.
- Người sinh vào giờ Ngọ được cho là năng động, dễ thành công.
- Sinh vào giờ Dần hoặc giờ Thìn hay được xem là mạnh mẽ, quyết đoán.
Khi xem Bát tự (八字 – bā zì), canh giờ sinh là một trong bốn yếu tố quan trọng bên cạnh năm, tháng và ngày sinh.
Ứng dụng canh giờ trong đời sống người Trung Quốc hiện đại
Dù thời đại đã thay đổi, canh giờ vẫn xuất hiện trong:
- Lễ hội truyền thống: Các nghi lễ như cúng giao thừa, cúng rằm… thường chọn giờ hoàng đạo theo canh giờ.
- Y học cổ truyền: Các khung giờ trong ngày liên quan đến hoạt động của nội tạng (theo y học Trung Hoa). Ví dụ, giờ Tý (23:00 – 01:00) là lúc thận hoạt động mạnh nhất, nên nghỉ ngơi sâu.
- Phong thủy nhà ở: Chọn giờ tốt để khai trương, động thổ hay cưới hỏi dựa trên canh giờ.
- Văn học và phim ảnh: Các bộ phim cổ trang Trung Quốc thường dùng canh giờ để mô tả thời gian.
Hiểu rõ cách nói giờ trong tiếng Trung không chỉ giúp bạn tự tin giao tiếp mà còn mở ra cánh cửa khám phá nền văn hóa đặc sắc của Trung Quốc. Từ từ vựng về thời gian, cách nói khoảng thời gian, đến canh giờ truyền thống, mỗi khía cạnh đều mang lại giá trị ngôn ngữ và văn hóa sâu sắc.
Xem thêm: Mách Bạn Cách Nhớ Từ Vựng Tiếng Trung Hiệu Quả
Kết luận
Bạn vừa khám phá cách nói giờ trong tiếng Trung – một kỹ năng cơ bản nhưng rất quan trọng khi giao tiếp hàng ngày. Để luyện tập thêm và củng cố phản xạ ngôn ngữ, bạn đừng bỏ lỡ khóa học HSK tại Edmicro HSK, nơi giúp bạn học tiếng Trung một cách toàn diện, dễ nhớ và áp dụng ngay vào thực tế.
Tại Edmicro HSK, bạn sẽ được trải nghiệm:
- Flashcard 5000+ từ vựng HSK được phân chia theo chủ đề, giúp ghi nhớ nhanh và sâu hơn.
- Video bài giảng sinh động, hướng dẫn trực quan cách dùng giờ giấc, thời gian trong các ngữ cảnh thực tế.
- Bài luyện tập phân loại theo trình độ, có chấm điểm và phân tích kết quả tự động.
- Giao diện mô phỏng kỳ thi thật, giúp bạn làm quen với cấu trúc đề và rèn luyện kỹ năng xử lý thời gian khi thi.
- Lộ trình cá nhân hóa, kết hợp lý thuyết – thực hành – luyện đề theo phương pháp Holistic Learning – học tập toàn diện.
- Cùng vô vàn tính năng độc quyền khác.
Nếu bạn đang muốn nâng cấp trình độ tiếng Trung, đặc biệt là chinh phục các cấp độ HSK, thì Edmicro HSK chính là lựa chọn đáng tin cậy. Bắt đầu học ngay hôm nay để tự tin giao tiếp đúng chuẩn tiếng Trung nhé!
Xem thêm: