Mái Tây Tìm Chàng 西厢寻他 là một bản nhạc mang âm hưởng cổ phong sâu lắng của Bá Tước Johnny và Đường Bá Hổ Annie, kể về nỗi lòng tương tư, tìm kiếm một bóng hình đã xa. Với ca từ giàu hình ảnh và giai điệu du dương, việc học qua bài hát này sẽ giúp bạn tiếp thu từ vựng, cấu trúc ngữ pháp và cảm thụ văn hóa Trung Hoa một cách tự nhiên nhất. Hãy cùng đi sâu vào bài hát để khám phá những điều thú vị nhé!
Lời bài hát Mái Tây Tìm Chàng 西厢寻他

Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
晕开的笔墨难落下 | Yūn kāi de bǐmò nán luòxià | Mực nhòe khó viết nên lời |
明月穿云过离人各天涯 | Míngyuè chuān yún guò lírén gè tiānyá | Trăng sáng xuyên mây qua, người ly biệt mỗi người một phương trời |
梦一刹繁华已落下 | Mèng yī shà fánhuá yǐ luòxià | Giấc mộng thoáng chốc, phù hoa đã tàn |
旧事里打捞不起一个他 | Jiùshì lǐ dǎlāo bù qǐ yīgè tā | Trong chuyện cũ không tìm lại được bóng hình chàng |
酌一杯孤独敬月光 | Zhuó yī bēi gūdú jìng yuèguāng | Rót một chén cô độc kính ánh trăng |
饮下我一干二净的牵挂 | Yǐn xià wǒ yīgān’èrjìng de qiānguà | Uống cạn hết nỗi vấn vương của em |
大梦催白发 | Dà mèng cuī báifà | Giấc mộng lớn thúc giục tóc bạc |
昨夜又见他窈窈的风华 | Zuóyè yòu jiàn tā yǎoyǎo de fēnghuá | Đêm qua lại thấy chàng, phong thái yêu kiều |
听西厢月落乌啼声声唱罢 | Tīng xīxiāng yuè luò wū tí shēngshēng chàng bà | Nghe mái tây trăng lặn, quạ kêu từng tiếng ca cạn |
在长亭苦等却等不来他 | Zài chángtíng kǔ děng què děng bù lái tā | Đợi mỏi mòn ở đình dài nhưng không đợi được chàng |
竹林外的酒家 | Zhúlín wài de jiǔjiā | Quán rượu ngoài rừng trúc |
传来边关外 的生杀 | Chuán lái biānguān wài de shēngshā | Vang vọng tiếng chém giết ngoài biên ải |
天地大 爱恨能落墨 几斗 | Tiāndì dà àihèn néng luòmò jǐ dǒu | Trời đất lớn, yêu hận có thể viết được mấy đấu mực |
千万里 山河不为我 迁就 | Qiān wànlǐ shānhé bù wèi wǒ qiānjiù | Ngàn vạn dặm, sông núi không vì em mà nhân nhượng |
世间纸短 情难相留 这份离愁 | Shìjiān zhǐ duǎn qíng nán xiāng liú zhè fèn líchóu | Thế gian giấy ngắn, tình khó giữ lại, nỗi sầu ly biệt này |
道不尽 红尘巍巍高 几楼 | Dào bù jìn hóngchén wēiwēi gāo jǐ lóu | Nói không hết, hồng trần sừng sững cao mấy tầng |
心无怨 等闲一场梦 难留 | Xīn wú yuàn děngxián yī chǎng mèng nán liú | Lòng không oán, một giấc mộng hời hợt khó giữ lại |
落了眼眸 上了心头 他的温柔 | Luò le yǎnmóu shàng le xīntóu tā de wēnróu | Rơi vào ánh mắt, in sâu vào lòng, sự dịu dàng của chàng |
他孤身纵马一去相思放下 | Tā gūshēn zòngmǎ yī qù xiāngsī fàngxià | Chàng một mình phi ngựa đi, tương tư buông bỏ |
满头青丝敌不过空牵挂 | Mǎntóu qīngsī dí bùguò kōng qiānguà | Mái tóc xanh không địch lại được nỗi vấn vương vô vọng |
愿为他披红纱 | Yuàn wèi tā pī hóng shā | Nguyện vì chàng khoác hồng sa |
此生共白发 情路无涯 | Cǐ shēng gòng báifà qíng lù wúyá | Kiếp này cùng bạc đầu, đường tình không bờ bến |
天地大爱恨能落墨几斗 | Tiāndì dà àihèn néng luòmò jǐ dǒu | Trời đất lớn, yêu hận có thể viết được mấy đấu mực |
千万里山河不为我迁就 | Qiān wànlǐ shānhé bù wèi wǒ qiānjiù | Ngàn vạn dặm, sông núi không vì em mà nhân nhượng |
世间纸短情难相留这份离愁 | Shìjiān zhǐ duǎn qíng nán xiāng liú zhè fèn líchóu | Thế gian giấy ngắn, tình khó giữ lại, nỗi sầu ly biệt này |
道不尽红尘巍巍高几楼 | Dào bù jìn hóngchén wēiwēi gāo jǐ lóu | Nói không hết, hồng trần sừng sững cao mấy tầng |
心无怨等闲一场梦难留 | Xīn wú yuàn děngxián yī chǎng mèng nán liú | Lòng không oán, một giấc mộng hời hợt khó giữ lại |
落了眼眸上了心头他的温柔 | Luò le yǎnmóu shàng le xīntóu tā de wēnróu | Rơi vào ánh mắt, in sâu vào lòng, sự dịu dàng của chàng |
天地大爱恨能落墨几斗 | Tiāndì dà àihèn néng luòmò jǐ dǒu | Trời đất lớn, yêu hận có thể viết được mấy đấu mực |
千万里山河不为我迁就 | Qiān wànlǐ shānhé bù wèi wǒ qiānjiù | Ngàn vạn dặm, sông núi không vì em mà nhân nhượng |
世间纸短情难相留这份离愁 | Shìjiān zhǐ duǎn qíng nán xiāng liú zhè fèn líchóu | Thế gian giấy ngắn, tình khó giữ lại, nỗi sầu ly biệt này |
道不尽红尘巍巍高几楼 | Dào bù jìn hóngchén wēiwēi gāo jǐ lóu | Nói không hết, hồng trần sừng sững cao mấy tầng |
心无怨等闲一场梦难留 | Xīn wú yuàn děngxián yī chǎng mèng nán liú | Lòng không oán, một giấc mộng hời hợt khó giữ lại |
落了眼眸上了心头他的温柔 | Luò le yǎnmóu shàng le xīntóu tā de wēnróu | Rơi vào ánh mắt, in sâu vào lòng, sự dịu dàng của chàng |
Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Mái Tây Tìm Chàng 西厢寻他
Sau khi đã cảm nhận được vẻ đẹp của ca từ, giờ là lúc chúng ta đi sâu vào phần quan trọng để nâng cao trình độ tiếng Trung của mình: học từ vựng và cấu trúc ngữ pháp. Bài hát Mái Tây Tìm Chàng 西厢寻他 là một kho tàng ngôn ngữ với nhiều từ ngữ mang đậm chất thơ và các cấu trúc ngữ pháp phổ biến, rất hữu ích cho việc học Hán ngữ của bạn.
Từ vựng quan trọng

Dưới đây là bảng tổng hợp những từ vựng nổi bật và ý nghĩa trong bài hát Mái Tây Tìm Chàng 西厢寻他, được trình bày rõ ràng với tiếng Trung, Pinyin và tiếng Việt để bạn tiện theo dõi và ghi nhớ:
Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
晕开 | yūn kāi | nhòe ra, tan ra |
笔墨 | bǐmò | bút mực |
落下 | luòxià | rơi xuống, hạ xuống |
明月 | míngyuè | trăng sáng |
穿云过 | chuān yún guò | xuyên qua mây |
离人 | lírén | người ly biệt |
天涯 | tiānyá | chân trời góc bể |
梦一刹 | mèng yī shà | giấc mộng thoáng chốc |
繁华 | fánhuá | phồn hoa |
旧事 | jiùshì | chuyện cũ |
打捞不起 | dǎlāo bù qǐ | không vớt lên được, không tìm lại được |
酌 | zhuó | rót (rượu) |
孤独 | gūdú | cô độc |
敬 | jìng | kính, tôn kính |
月光 | yuèguāng | ánh trăng |
饮下 | yǐn xià | uống cạn |
一干二净 | yīgān’èrjìng | sạch bong, hết sạch |
牵挂 | qiānguà | vấn vương, lo lắng |
大梦 | dà mèng | giấc mộng lớn |
催 | cuī | thúc giục |
白发 | báifà | tóc bạc |
昨夜 | zuóyè | đêm qua |
窈窈 | yǎoyǎo | yêu kiều, duyên dáng |
风华 | fēnghuá | phong thái, khí chất |
西厢 | xīxiāng | mái tây, phòng phía tây (chỉ ngôi nhà phía tây, thường xuất hiện trong các câu chuyện tình lãng mạn cổ điển) |
月落乌啼 | yuè luò wū tí | trăng lặn quạ kêu (cảnh đêm khuya) |
声声唱罢 | shēngshēng chàng bà | tiếng hát từng hồi cất lên |
长亭 | chángtíng | đình dài (nơi tiễn biệt) |
苦等 | kǔ děng | đợi mỏi mòn |
酒家 | jiǔjiā | quán rượu |
边关 | biānguān | biên ải |
生杀 | shēngshā | chém giết, sinh tử |
天地大 | tiāndì dà | trời đất lớn |
爱恨 | àihèn | yêu hận |
落墨 | luòmò | viết (xuống mực) |
几斗 | jǐ dǒu | mấy đấu (đơn vị đo lường cũ) |
千万里 | qiān wànlǐ | ngàn vạn dặm |
山河 | shānhé | sông núi |
迁就 | qiānjiù | nhân nhượng, chiều theo |
世间 | shìjiān | thế gian |
纸短 | zhǐ duǎn | giấy ngắn |
情难相留 | qíng nán xiāng liú | tình khó giữ lại |
离愁 | líchóu | nỗi sầu ly biệt |
道不尽 | dào bù jìn | nói không hết |
红尘 | hóngchén | hồng trần, cõi tục |
巍巍 | wēiwēi | sừng sững, hùng vĩ |
心无怨 | xīn wú yuàn | lòng không oán hận |
等闲 | děngxián | hời hợt, tầm thường |
难留 | nán liú | khó giữ lại |
眼眸 | yǎnmóu | ánh mắt |
上了心头 | shàng le xīntóu | in sâu vào lòng |
温柔 | wēnróu | dịu dàng |
孤身 | gūshēn | một mình |
纵马 | zòngmǎ | phi ngựa, cưỡi ngựa |
相思 | xiāngsī | tương tư |
放下 | fàngxià | buông bỏ |
青丝 | qīngsī | tóc xanh |
敌不过 | dí bùguò | không địch lại được |
空牵挂 | kōng qiānguà | nỗi vấn vương vô vọng |
愿为 | yuàn wèi | nguyện vì |
披 | pī | khoác |
红纱 | hóng shā | khăn voan đỏ (chỉ trang phục cô dâu) |
此生 | cǐ shēng | kiếp này, đời này |
共白发 | gòng báifà | cùng bạc đầu |
情路无涯 | qíng lù wúyá | đường tình không bờ bến |
Cấu trúc ngữ pháp nổi bật
Ngoài những từ vựng giàu hình ảnh, bài hát Mái Tây Tìm Chàng 西厢寻他 còn sử dụng một số cấu trúc ngữ pháp tinh tế, góp phần tạo nên chiều sâu cho tác phẩm. Việc nắm vững các cấu trúc này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách diễn đạt trong tiếng Trung và áp dụng chúng vào giao tiếp hàng ngày.
1. Cấu trúc “难 + V” (nán + V) – Khó làm gì
Cấu trúc này được dùng để diễn tả sự khó khăn khi thực hiện một hành động nào đó.
Ví dụ từ bài hát:
- 晕开的笔墨难落下.
- Yūn kāi de bǐmò nán luòxià.
- Mực nhòe khó viết nên lời.
- 等闲一场梦难留.
- Děngxián yī chǎng mèng nán liú.
- Một giấc mộng hời hợt khó giữ lại.
Ví dụ khác:
- 这道题很难做.
- Zhè dào tí hěn nán zuò.
- Bài này rất khó làm.
- 这个地方很难找.
- Zhège dìfāng hěn nán zhǎo.
- Nơi này rất khó tìm.
2. Cấu trúc “……敌不过……” (……dí bùguò……) – ……không địch lại được……
Cấu trúc này dùng để diễn tả việc một sự vật, sự việc nào đó không thể sánh bằng, không thể chống lại hoặc không thể vượt qua một điều khác.
Ví dụ từ bài hát:
- 满头青丝敌不过空牵挂.
- Mǎntóu qīngsī dí bùguò kōng qiānguà.
- Mái tóc xanh không địch lại được nỗi vấn vương vô vọng.
Ví dụ khác:
- 他的实力敌不过我.
- Tā de shílì dí bùguò wǒ.
- Sức mạnh của anh ấy không địch lại được tôi.
- 时间敌不过思念.
- Shíjiān dí bùguò sīniàn.
- Thời gian không thắng được nỗi nhớ.
3. Cấu trúc “愿为…(而) V” (yuàn wèi…(ér) V) – Nguyện vì…mà làm gì
Cấu trúc này dùng để bày tỏ sự sẵn lòng, mong muốn làm một việc gì đó vì một đối tượng hoặc mục đích cụ thể. Từ “而” (ér) có thể được lược bỏ trong một số trường hợp.
Ví dụ từ bài hát:
- 愿为他披红纱.
- Yuàn wèi tā pī hóng shā.
- Nguyện vì chàng khoác hồng sa.
Ví dụ khác:
- 愿为祖国奉献一切.
- Yuàn wèi zǔguó fèngxiàn yīqiè.
- Nguyện vì Tổ quốc mà cống hiến tất cả.
- 愿为你付出所有.
- Yuàn wèi nǐ fùchū suǒyǒu.
- Nguyện vì em mà付出所有.
Hy vọng bài viết này đã mang đến cho bạn những kiến thức hữu ích khi học tiếng Trung qua bài hát Mái Tây Tìm Chàng 西厢寻他. Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!
Xem thêm: