Edmicro HSK

Phi Điểu Và Ve Sầu 飞鸟和蝉 | Học Tiếng Trung Qua Bài Hát

Phi Điểu Và Ve Sầu (飞鸟和蝉) của ca sĩ Nhậm Nhiên là một bản ballad nhẹ nhàng, sâu lắng đã chinh phục trái tim của rất nhiều người yêu nhạc Hoa. Bài hát không chỉ nổi bật với giai điệu da diết mà còn ẩn chứa những ca từ đầy chất thơ, kể về câu chuyện tình yêu dang dở, về sự chia ly và nỗi nhớ. Hãy cùng khám phá bài hát này nhé!

Lời bài hát Phi Điểu Và Ve Sầu 飞鸟和蝉

Lời bài hát Phi Điểu Và Ve Sầu
Lời bài hát Phi Điểu Và Ve Sầu

Lời bài hát “Phi Điểu Và Ve Sầu” chất chứa nhiều cảm xúc, thể hiện sự tương phản giữa hai hình ảnh chim bay và ve sầu, ẩn dụ cho hai con người với những con đường và số phận khác nhau. 

Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
你说青涩最搭初恋Nǐ shuō qīng sè zuì dā chū liànAnh nói non nớt hợp nhất với mối tình đầu
如小雪落下海岸线Rú xiǎo xuě luò xià hǎi àn xiànNhư tuyết nhỏ rơi xuống bờ biển
第五个季节某一天上演Dì wǔ gè jì jié mǒu yī tiān shàng yǎnNgày nào đó mùa thứ năm sẽ diễn ra
我们有相遇的时间Wǒ men yǒu xiāng yù de shí jiānChúng ta có thời gian để gặp gỡ
你说空瓶适合许愿Nǐ shuō kōng píng shì hé xǔ yuànAnh nói chai rỗng thích hợp để ước nguyện
在风暖月光的地点Zài fēng nuǎn yuè guāng de dì diǎnỞ nơi gió ấm ánh trăng
第十三月你就如期出现Dì shí sān yuè nǐ jiù rú qī chū xiànTháng mười ba anh sẽ xuất hiện đúng hẹn
海之角也不再遥遠Hǎi zhī jiǎo yě bù zài yáo yuǎnGóc biển cũng không còn xa xôi
你骄傲的飞远 我栖息的夏天Nǐ jiāo ào de fēi yuǎn wǒ qī xī de xià tiānAnh kiêu hãnh bay xa, mùa hè em trú ngụ
听不见的宣言 重复过很多年Tīng bù jiàn de xuān yán chóng fù guò hěn duō niánLời tuyên ngôn không nghe thấy lặp lại nhiều năm
北纬线的思念被季风吹远Běi wěi xiàn de sī niàn bèi jì fēng chuī yuǎnNỗi nhớ trên vĩ tuyến bắc bị gió mùa thổi xa
吹远默念的侧脸Chuī yuǎn mò niàn de cè liǎnThổi xa khuôn mặt nghiêng thầm nhớ
吹远鸣唱的诗篇Chuī yuǎn míng chàng de shī piānThổi xa những bài thơ ngân nga
你骄傲的飞远 我栖息的叶片Nǐ jiāo ào de fēi yuǎn wǒ qī xī de yè piànAnh kiêu hãnh bay xa, chiếc lá em trú ngụ
去不同的世界 却从不曾告别Qù bù tóng de shì jiè què cóng bù céng gào biéĐi đến những thế giới khác nhau nhưng chưa từng từ biệt
沧海月的想念羽化我昨天Cāng hǎi yuè de xiǎng niàn yǔ huà wǒ zuó tiānNỗi nhớ trăng biển hóa cánh cho ngày hôm qua của em
在我成熟的笑脸Zài wǒ chéng shú de xiào liǎnTrên nụ cười trưởng thành của em
你却未看过一眼Nǐ què wèi kàn guò yī yǎnAnh lại chưa từng nhìn qua một lần
你说空瓶适合许愿Nǐ shuō kōng píng shì hé xǔ yuànAnh nói chai rỗng thích hợp để ước nguyện
在风暖月光的地点Zài fēng nuǎn yuè guāng de dì diǎnỞ nơi gió ấm ánh trăng
第十三月你就如期出现Dì shí sān yuè nǐ jiù rú qī chū xiànTháng mười ba anh sẽ xuất hiện đúng hẹn
海之角也不再遥远Hǎi zhī jiǎo yě bù zài yáo yuǎnGóc biển cũng không còn xa xôi
你骄傲的飞远 我栖息的夏天Nǐ jiāo ào de fēi yuǎn wǒ qī xī de xià tiānAnh kiêu hãnh bay xa, mùa hè em trú ngụ
听不见的宣言 重复过很多年Tīng bù jiàn de xuān yán chóng fù guò hěn duō niánLời tuyên ngôn không nghe thấy lặp lại nhiều năm
北纬线的思念被季风吹远Běi wěi xiàn de sī niàn bèi jì fēng chuī yuǎnNỗi nhớ trên vĩ tuyến bắc bị gió mùa thổi xa
吹远默念的侧脸Chuī yuǎn mò niàn de cè liǎnThổi xa khuôn mặt nghiêng thầm nhớ
吹远鸣唱的诗篇Chuī yuǎn míng chàng de shī piānThổi xa những bài thơ ngân nga
你骄傲的飞远 我栖息的叶片Nǐ jiāo ào de fēi yuǎn wǒ qī xī de yè piànAnh kiêu hãnh bay xa, chiếc lá em trú ngụ
去不同的世界 却从不曾告别Qù bù tóng de shì jiè què cóng bù céng gào biéĐi đến những thế giới khác nhau nhưng chưa từng từ biệt
沧海月的想念羽化我昨天Cāng hǎi yuè de xiǎng niàn yǔ huà wǒ zuó tiānNỗi nhớ trăng biển hóa cánh cho ngày hôm qua của em
在我成熟的笑脸Zài wǒ chéng shú de xiào liǎnTrên nụ cười trưởng thành của em
你却未看过一眼Nǐ què wèi kàn guò yī yǎnAnh lại chưa từng nhìn qua một lần
你骄傲的飞远 我栖息的夏天Nǐ jiāo ào de fēi yuǎn wǒ qī xī de xià tiānAnh kiêu hãnh bay xa, mùa hè em trú ngụ
听不见的宣言 重复过很多年Tīng bù jiàn de xuān yán chóng fù guò hěn duō niánLời tuyên ngôn không nghe thấy lặp lại nhiều năm
北纬线的思念被季风吹远Běi wěi xiàn de sī niàn bèi jì fēng chuī yuǎnNỗi nhớ trên vĩ tuyến bắc bị gió mùa thổi xa
吹远默念的侧脸Chuī yuǎn mò niàn de cè liǎnThổi xa khuôn mặt nghiêng thầm nhớ
吹远鸣唱的诗篇Chuī yuǎn míng chàng de shī piānThổi xa những bài thơ ngân nga
你骄傲的飞远 我栖息的叶片Nǐ jiāo ào de fēi yuǎn wǒ qī xī de yè piànAnh kiêu hãnh bay xa, chiếc lá em trú ngụ
去不同的世界 却从不曾告别Qù bù tóng de shì jiè què cóng bù céng gào biéĐi đến những thế giới khác nhau nhưng chưa từng từ biệt
沧海月的想念羽化我昨天Cāng hǎi yuè de xiǎng niàn yǔ huà wǒ zuó tiānNỗi nhớ trăng biển hóa cánh cho ngày hôm qua của em
在我成熟的笑脸Zài wǒ chéng shú de xiào liǎnTrên nụ cười trưởng thành của em
你却未看过一眼Nǐ què wèi kàn guò yī yǎnAnh lại chưa từng nhìn qua một lần

Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Phi Điểu Và Ve Sầu 飞鸟和蝉

Sau khi đã cảm nhận được giai điệu và ý nghĩa của bài hát, đây là lúc chúng ta cùng nhau phân tích những từ vựng và cấu trúc ngữ pháp quan trọng để nâng cao trình độ tiếng Trung của bạn.

Từ vựng quan trọng

Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát Phi Điểu Và Ve Sầu
Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát Phi Điểu Và Ve Sầu

Dưới đây là một số từ vựng nổi bật được sử dụng trong bài hát, giúp bạn mở rộng vốn từ của mình:

Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
青涩qīng sènon nớt, ngây ngô
初恋chū liànmối tình đầu
海岸线hǎi àn xiànđường bờ biển
空瓶kōng píngchai rỗng
许愿xǔ yuànước nguyện
月光yuè guāngánh trăng
如期rú qīđúng hẹn
遥远yáo yuǎnxa xôi
骄傲jiāo àokiêu hãnh, tự hào
栖息qī xītrú ngụ, đậu lại
宣言xuān yánlời tuyên bố, lời tuyên ngôn
重复chóng fùlặp lại
北纬线běi wěi xiànvĩ tuyến bắc
季风jì fēnggió mùa
默念mò niànthầm niệm, thầm nhớ
侧脸cè liǎnkhuôn mặt nghiêng
鸣唱míng chànghót, ca hát (của chim, côn trùng)
诗篇shī piānbài thơ
叶片yè piànphiến lá
告别gào biétừ biệt
沧海cāng hǎibiển lớn
羽化yǔ huàhóa cánh, lột xác
成熟chéng shútrưởng thành

Các cấu trúc ngữ pháp nổi bật

Bài hát cũng chứa đựng nhiều cấu trúc ngữ pháp thông dụng, giúp bạn hiểu sâu hơn về cách diễn đạt trong tiếng Trung. Hãy cùng tìm hiểu nhé:

1. “最搭” (zuì dā) – Hợp nhất, ăn ý nhất

Cấu trúc này thường dùng để diễn tả sự kết hợp hoàn hảo, ăn ý nhất giữa hai hoặc nhiều sự vật, hiện tượng.

  • Ví dụ trong bài hát: 你说青涩最搭初恋。 Nǐ shuō qīng sè zuì dā chū liàn. Anh nói non nớt hợp nhất với mối tình đầu.
  • Ví dụ khác: 红色和黑色最搭,看起来既时尚又经典。 Hóng sè hé hēi sè zuì dā, kàn qǐ lái jì shí shàng yòu jīng diǎn. Màu đỏ và màu đen hợp nhất, trông vừa thời trang vừa cổ điển.

2. “如…一般/那样” (rú… yī bān/nà yàng) – Như…, giống như…

Cấu trúc này dùng để so sánh, ví von một sự vật, hiện tượng này giống với một sự vật, hiện tượng khác. Trong bài hát, người ta thường lược bỏ “一般/那样” nhưng ý nghĩa vẫn không thay đổi.

  • Ví dụ trong bài hát: 小雪落下海岸线。 xiǎo xuě luò xià hǎi àn xiàn. Như tuyết nhỏ rơi xuống bờ biển.
  • Ví dụ khác: 她的歌声天籁一般动听。 Tā de gē shēng tiān lài yī bān dòng tīng. Giọng hát của cô ấy hay như tiếng trời vậy.

3. “被…” (bèi…) – Bị… (cấu trúc câu bị động)

Cấu trúc bị động trong tiếng Trung thường dùng “被” để chỉ ra đối tượng chịu tác động của hành động.

  • Ví dụ trong bài hát: 北纬线的思念季风吹远。 Běi wěi xiàn de sī niàn bèi jì fēng chuī yuǎn. Nỗi nhớ trên vĩ tuyến bắc bị gió mùa thổi xa.
  • Ví dụ khác: 我的手机小偷偷走了。 Wǒ de shǒu jī bèi xiǎo tōu tōu zǒu le. Điện thoại của tôi bị kẻ trộm lấy mất rồi.

4. “却从不曾…” (què cóng bù céng…) – Vậy mà chưa từng…

Cấu trúc này dùng để diễn tả một điều trái ngược với dự đoán hoặc một điều không mong muốn đã xảy ra hoặc chưa xảy ra. “从不曾” nhấn mạnh sự chưa từng xảy ra một lần nào.

  • Ví dụ trong bài hát: 去不同的世界 却从不曾告别。 Qù bù tóng de shì jiè què cóng bù céng gào bié. Đi đến những thế giới khác nhau vậy mà chưa từng từ biệt.
  • Ví dụ khác: 他答应会来,却从不曾出现。 Tā dá yìng huì lái, què cóng bù céng chū xiàn. Anh ấy hứa sẽ đến, vậy mà chưa từng xuất hiện.

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn có cái nhìn sâu sắc hơn về bài hát “Phi Điểu Và Ve Sầu” của Nhậm Nhiên, đồng thời cung cấp những kiến thức hữu ích để bạn học tiếng Trung một cách hiệu quả hơn. Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!

Xem thêm:

Tin liên quan


Được Quan Tâm Nhất