Chấp Mê Bất Ngộ (执迷不悟) là một bản ballad đầy cảm xúc của ca sĩ trẻ Tiểu Nhạc Ca, nhanh chóng chạm đến trái tim người nghe bởi giai điệu du dương và ca từ sâu lắng. Bài hát là lời tự sự của một người đang chìm đắm trong tình yêu đơn phương, dù biết rõ là vô vọng nhưng vẫn không thể nào thoát ra được. Đây không chỉ là một tác phẩm âm nhạc đáng nghe mà còn là tài liệu tuyệt vời để bạn học tiếng Trung một cách hiệu quả và thú vị.
Lời bài hát Chấp Mê Bất Ngộ (执迷不悟)

Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
我对你又何止是执迷不悟 | Wǒ duì nǐ yòu hézhǐ shì zhímíbùwù | Em đối với anh đâu chỉ là chấp mê bất ngộ |
眼泪偶尔会莫名的光顾 | Yǎnlèi ǒušǐ huì mòmíng de guānggù | Nước mắt thỉnh thoảng sẽ vô cớ ghé thăm |
所以会忙忙碌碌将爱麻木 | Suǒyǐ huì mángmánglùlù jiāng ài mámù | Nên sẽ bận rộn làm tình yêu tê dại |
可突然会想起了全部 | Kě túrán huì xiǎngqǐle quánbù | Nhưng đột nhiên sẽ nhớ lại tất cả |
想你的雨夜车窗起雾 | Xiǎng nǐ de yǔyè chēchuāng qǐwù | Đêm mưa nhớ anh cửa xe mờ hơi |
手指写完了名字才哭 | Shǒuzhǐ xiě wánliǎo míngzì cái kū | Ngón tay viết xong tên anh mới khóc |
我可以勉强做主试图大度 | Wǒ kěyǐ miǎnqiáng zuòzhǔ shìtú dàdù | Em có thể miễn cưỡng làm chủ cố gắng rộng lượng |
却说不出你婚礼的祝福 | Què shuō bu chū nǐ hūnlǐ de zhùfú | Nhưng lại không thể nói ra lời chúc phúc cho đám cưới của anh |
曾经的我们也被人羡慕 | Céngjīng de wǒmen yě bèi rén xiànmù | Chúng ta của ngày xưa cũng từng được người khác ngưỡng mộ |
丈量过夜色笼罩的路 | Zhàngliáng guò yèsè lóngzhào de lù | Đã từng đo bước trên con đường chìm trong màn đêm |
那一棵很高的树在不远处 | Nà yī kē hěn gāo de shù zài bù yuǎ chù | Cây cổ thụ cao kia ở không xa |
在它面前停下过脚步 | Zài tā miànqián tíng xiàguò jiǎobù | Đã từng dừng bước trước nó |
我对你又何止是执迷不悟 | Wǒ duì nǐ yòu hézhǐ shì zhímíbùwù | Em đối với anh đâu chỉ là chấp mê bất ngộ |
眼泪偶尔会莫名的光顾 | Yǎnlèi ǒušǐ huì mòmíng de guānggù | Nước mắt thỉnh thoảng sẽ vô cớ ghé thăm |
所以会忙忙碌碌将爱麻木 | Suǒyǐ huì mángmánglùlù jiāng ài mámù | Nên sẽ bận rộn làm tình yêu tê dại |
可突然会想起了全部 | Kě túrán huì xiǎngqǐle quánbù | Nhưng đột nhiên sẽ nhớ lại tất cả |
我对你又何止是执迷不悟 | Wǒ duì nǐ yòu hézhǐ shì zhímíbùwù | Em đối với anh đâu chỉ là chấp mê bất ngộ |
所有的纪念日记得清楚 | Suǒyǒu de jìniànrì jìdé qīngchǔ | Tất cả những ngày kỷ niệm đều nhớ rõ ràng |
庸人自扰的束缚狼狈演出 | Yōngrén zìrǎo de shùfú lángbèi yǎnchū | Sự ràng buộc tự làm khổ mình, diễn một màn thảm hại |
突然还会想起了全部 | Túrán hái huì xiǎngqǐle quánbù | Đột nhiên vẫn còn nhớ lại tất cả |
想你的雨夜车窗起雾 | Xiǎng nǐ de yǔyè chēchuāng qǐwù | Đêm mưa nhớ anh cửa xe mờ hơi |
手指写完了名字才哭 | Shǒuzhǐ xiě wánliǎo míngzì cái kū | Ngón tay viết xong tên anh mới khóc |
我可以勉强做主试图大度 | Wǒ kěyǐ miǎnqiáng zuòzhǔ shìtú dàdù | Em có thể miễn cưỡng làm chủ cố gắng rộng lượng |
却说不出你婚礼的祝福 | Què shuō bu chū nǐ hūnlǐ de zhùfú | Nhưng lại không thể nói ra lời chúc phúc cho đám cưới của anh |
曾经的我们也被人羡慕 | Céngjīng de wǒmen yě bèi rén xiànmù | Chúng ta của ngày xưa cũng từng được người khác ngưỡng mộ |
丈量过夜色笼罩的路 | Zhàngliáng guò yèsè lóngzhào de lù | Đã từng đo bước trên con đường chìm trong màn đêm |
那一棵很高的树在不远处 | Nà yī kē hěn gāo de shù zài bù yuǎ chù | Cây cổ thụ cao kia ở không xa |
在它面前停下过脚步 | Zài tā miànqián tíng xiàguò jiǎobù | Đã từng dừng bước trước nó |
我对你又何止是执迷不悟 | Wǒ duì nǐ yòu hézhǐ shì zhímíbùwù | Em đối với anh đâu chỉ là chấp mê bất ngộ |
眼泪偶尔会莫名的光顾 | Yǎnlèi ǒušǐ huì mòmíng de guānggù | Nước mắt thỉnh thoảng sẽ vô cớ ghé thăm |
所以会忙忙碌碌将爱麻木 | Suǒyǐ huì mángmánglùlù jiāng ài mámù | Nên sẽ bận rộn làm tình yêu tê dại |
可突然会想起了全部 | Kě túrán huì xiǎngqǐle quánbù | Nhưng đột nhiên sẽ nhớ lại tất cả |
我对你又何止是执迷不悟 | Wǒ duì nǐ yòu hézhǐ shì zhímíbùwù | Em đối với anh đâu chỉ là chấp mê bất ngộ |
所有的纪念日记得清楚 | Suǒyǒu de jìniànrì jìdé qīngchǔ | Tất cả những ngày kỷ niệm đều nhớ rõ ràng |
庸人自扰的束缚狼狈演出 | Yōngrén zìrǎo de shùfú lángbèi yǎnchū | Sự ràng buộc tự làm khổ mình, diễn một màn thảm hại |
突然还会想起了全部 | Túrán hái huì xiǎngqǐle quánbù | Đột nhiên vẫn còn nhớ lại tất cả |
想你的雨夜车窗起雾 | Xiǎng nǐ de yǔyè chēchuāng qǐwù | Đêm mưa nhớ anh cửa xe mờ hơi |
手指写完了名字才哭 | Shǒuzhǐ xiě wánliǎo míngzì cái kū | Ngón tay viết xong tên anh mới khóc |
我可以勉强做主试图大度 | Wǒ kěyǐ miǎnqiáng zuòzhǔ shìtú dàdù | Em có thể miễn cưỡng làm chủ cố gắng rộng lượng |
却说不出你婚礼的祝福 | Què shuō bu chū nǐ hūnlǐ de zhùfú | Nhưng lại không thể nói ra lời chúc phúc cho đám cưới của anh |
曾经的我们也被人羡慕 | Céngjīng de wǒmen yě bèi rén xiànmù | Chúng ta của ngày xưa cũng từng được người khác ngưỡng mộ |
丈量过夜色笼罩的路 | Zhàngliáng guò yèsè lóngzhào de lù | Đã từng đo bước trên con đường chìm trong màn đêm |
那一棵很高的树在不远处 | Nà yī kē hěn gāo de shù zài bù yuǎ chù | Cây cổ thụ cao kia ở không xa |
在它面前停下过脚步 | Zài tā miànqián tíng xiàguò jiǎobù | Đã từng dừng bước trước nó |
我对你又何止是执迷不悟 | Wǒ duì nǐ yòu hézhǐ shì zhímíbùwù | Em đối với anh đâu chỉ là chấp mê bất ngộ |
眼泪偶尔会莫名的光顾 | Yǎnlèi ǒušǐ huì mòmíng de guānggù | Nước mắt thỉnh thoảng sẽ vô cớ ghé thăm |
所以会忙忙碌碌将爱麻木 | Suǒyǐ huì mángmánglùlù jiāng ài mámù | Nên sẽ bận rộn làm tình yêu tê dại |
可突然会想起了全部 | Kě túrán huì xiǎngqǐle quánbù | Nhưng đột nhiên sẽ nhớ lại tất cả |
我对你又何止是执迷不悟 | Wǒ duì nǐ yòu hézhǐ shì zhímíbùwù | Em đối với anh đâu chỉ là chấp mê bất ngộ |
所有的纪念日记得清楚 | Suǒyǒu de jìniànrì jìdé qīngchǔ | Tất cả những ngày kỷ niệm đều nhớ rõ ràng |
庸人自扰的束缚狼狈演出 | Yōngrén zìrǎo de shùfú lángbèi yǎnchū | Sự ràng buộc tự làm khổ mình, diễn một màn thảm hại |
突然还会想起了全部 | Túrán hái huì xiǎngqǐle quánbù | Đột nhiên vẫn còn nhớ lại tất cả |
Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Chấp Mê Bất Ngộ
Không chỉ là một bài hát đầy cảm xúc, Chấp Mê Bất Ngộ còn là một “mỏ vàng” để bạn trau dồi vốn từ vựng và các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung. Hãy cùng khám phá những điểm ngữ pháp và từ vựng nổi bật trong bài hát này nhé!
Từ vựng quan trọng

Học từ vựng theo ngữ cảnh bài hát sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn và hiểu sâu hơn ý nghĩa của chúng. Dưới đây là một số từ vựng tiêu biểu:
Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
执迷不悟 | zhímíbùwù | Chấp mê bất ngộ, mê muội không tỉnh ngộ |
何止 | hézhǐ | Đâu chỉ, không chỉ |
莫名的 | mòyúndí | Vô cớ, không rõ nguyên nhân |
光顾 | guānggù | Ghé thăm, chiếu cố |
麻木 | mámù | Tê dại, tê liệt |
勉强 | miǎnqiáng | Miễn cưỡng, gượng ép |
做主 | zuòzhǔ | Làm chủ, quyết định |
大度 | dàdù | Rộng lượng, độ lượng |
祝福 | zhùfú | Chúc phúc, lời chúc |
羡慕 | xiànmù | Ngưỡng mộ, ghen tị (tích cực) |
丈量 | zhàngliáng | Đo lường, đo đạc |
笼罩 | lóngzhào | Bao trùm, bao phủ |
不远处 | bù yuǎ chù | Không xa, gần đây |
庸人自扰 | yōngrénzìrǎo | Người ngu tự rước phiền phức vào mình, tự làm khổ mình |
束缚 | shùfú | Ràng buộc, trói buộc |
狼狈 | lángbèi | Thảm hại, khốn khổ |
演出 | yǎnchū | Biểu diễn, trình diễn (trong ngữ cảnh này là “diễn một màn”) |
纪念日 | jìniànrì | Ngày kỷ niệm |
Các cấu trúc ngữ pháp
Bài hát cũng chứa đựng nhiều cấu trúc ngữ pháp thông dụng mà bạn có thể áp dụng vào giao tiếp hàng ngày.
- 又何止是… (yòu hézhǐ shì…) – Đâu chỉ là…
- Cấu trúc này dùng để nhấn mạnh mức độ của một hành động, trạng thái vượt xa so với điều được nói đến.
- Ví dụ trong bài: 我对你又何止是执迷不悟 (Wǒ duì nǐ yòu hézhǐ shì zhímíbùwù) – Em đối với anh đâu chỉ là chấp mê bất ngộ (ý là mức độ chấp mê đã vượt xa sự hiểu biết thông thường).
- Ví dụ khác: 他对中文的热爱又何止是喜欢 (Tā duì Zhōngwén de rè’ài yòu hézhǐ shì xǐhuan) – Tình yêu của anh ấy với tiếng Trung đâu chỉ là thích (mà là mê mẩn).
- 偶尔会… (ǒušǐ huì…) – Thỉnh thoảng sẽ…
- Diễn tả một hành động xảy ra không thường xuyên, có tính chất ngẫu nhiên.
- Ví dụ trong bài: 眼泪偶尔会莫名的光顾 (Yǎnlèi ǒušǐ huì mòmíng de guānggù) – Nước mắt thỉnh thoảng sẽ vô cớ ghé thăm.
- Ví dụ khác: 我偶尔会去健身房 (Wǒ ǒušǐ huì qù jiànshēnfáng) – Tôi thỉnh thoảng sẽ đi phòng gym.
- 将…麻木 (jiāng… mámù) – Làm… tê dại
- Cấu trúc này sử dụng “将” (giới từ, tương đương “把”) để chỉ ra đối tượng bị tác động bởi hành động, sau đó là động từ và bổ ngữ kết quả.
- Ví dụ trong bài: 将爱麻木 (jiāng ài mámù) – Làm tình yêu tê dại.
- Ví dụ khác: 他将所有痛苦都麻木了 (Tā jiāng suǒyǒu tòngkǔ dōu mámù le) – Anh ấy đã làm tất cả nỗi đau tê dại rồi.
- 可突然会想起了全部 (Kě túrán huì xiǎngqǐle quánbù) – Nhưng đột nhiên sẽ nhớ lại tất cả
- “可” (kě) ở đây có vai trò liên từ, thể hiện sự chuyển ý, đối lập hoặc bất ngờ. “想起” (xiǎngqǐ) là bổ ngữ xu hướng, diễn tả hành động “nhớ” hướng lên (trong trí nhớ).
- Ví dụ khác: 我想休息,可突然想起来还有工作没做 (Wǒ xiǎng xiūxi, kě túrán xiǎngqǐlái hái yǒu gōngzuò méi zuò) – Tôi muốn nghỉ ngơi, nhưng đột nhiên nhớ ra vẫn còn công việc chưa làm.
- …才哭 (… cái kū) – …mới khóc
- “才” (cái) ở đây thường chỉ ra một điều kiện hoặc một thời điểm nhất định để hành động sau nó xảy ra.
- Ví dụ trong bài: 手指写完了名字才哭 (Shǒuzhǐ xiě wánliǎo míngzì cái kū) – Ngón tay viết xong tên anh mới khóc.
- Ví dụ khác: 他等了很久才来 (Tā děngle hěn jiǔ cái lái) – Anh ấy đợi rất lâu mới đến.
Hy vọng bài viết này đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích về bài hát Chấp Mê Bất Ngộ (执迷不悟) và giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Trung của mình. Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!
Xem thêm: