Đợi Đến Tháng 13 (等十三月) là một ca khúc đầy chất thơ của Trần Tiểu Mãn, cuốn hút người nghe bởi giai điệu du dương và ca từ lãng mạn, chất chứa những hy vọng mong manh. Bài hát vẽ nên một khung cảnh siêu thực, nơi những điều không thể xảy ra lại được dùng làm lời hẹn ước cho một cuộc hội ngộ, thể hiện tình yêu bền bỉ đến mức phi lý, vượt qua mọi giới hạn của thời gian và không gian. Đây không chỉ là một tác phẩm âm nhạc đáng nghe mà còn là tài liệu tuyệt vời để bạn học tiếng Trung một cách hiệu quả và thú vị.
Lời bài hát Đợi Đến Tháng 13 (等十三月)

Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
闹钟催眠沉睡的梦 | Nàozhōng cuīmián chénshuì de mèng | Chuông báo thức thôi miên giấc mộng ngủ say |
盛夏已被大雪冰封 | Shèngxià yǐ bèi dàxuě bīngfēng | Giữa mùa hạ đã bị tuyết lớn đóng băng |
我看见枯萎的落叶 | Wǒ kànjiàn kūwěi de luòyè | Em nhìn thấy lá úa tàn |
盘旋在城市的上空 | Pánxuán zài chéngshì de shàngkōng | Quanh quẩn trên bầu trời thành phố |
擦肩的恋人正紧紧相拥 | Cā jiān de liànrén zhèng jǐnjǐn xiāngyōng | Những đôi tình nhân lướt qua vai đang ôm chặt lấy nhau |
暴雨退回乌云怀中 | Bàoyǔ tuì huí wūyún huáizhōng | Mưa bão trở về trong lòng mây đen |
海岸浮现几道彩虹 | Hǎi’àn fúxiàn jǐ dào cǎihóng | Trên bờ biển hiện lên vài vệt cầu vồng |
我看见夕阳和星辰 | Wǒ kànjiàn xīyáng hé xīngchén | Em nhìn thấy hoàng hôn và vì sao |
出现在同一个时空 | Chūxiàn zài tóng yīgè shíkōng | Xuất hiện cùng một không gian và thời gian |
回头是你微笑的面孔 | Huítóu shì nǐ wéixiào de miànkǒng | Quay đầu là gương mặt mỉm cười của anh |
等到十三月会出现极光 | Děng dào shísānyuè huì chūxiàn jíguāng | Đợi đến tháng mười ba sẽ xuất hiện cực quang |
等到第五季看昙花绽放 | Děng dào dì wǔ jì kàn tánhuā zhànfàng | Đợi đến mùa thứ năm xem hoa quỳnh nở rộ |
等到那永昼会出现月亮 | Děng dào nà yǒngzhòu huì chūxiàn yuèliàng | Đợi đến đêm trắng sẽ xuất hiện mặt trăng |
你就在那天回到我身旁 | Nǐ jiù zài nà tiān huí dào wǒ shēn páng | Anh sẽ vào ngày đó trở về bên em |
等到沙漠里有轮船起航 | Děng dào shāmò lǐ yǒu lúnchuán qǐháng | Đợi đến khi trong sa mạc có tàu thuyền nhổ neo |
等到草原里有鲸鱼飞翔 | Děng dào cǎoyuán lǐ yǒu jīngyú fēixiáng | Đợi đến khi trong thảo nguyên có cá voi bay lượn |
爱是飘渺的远方 | Ài shì piāomiǎo de yuǎnfāng | Tình yêu là nơi xa xăm hư ảo |
暴雨退回乌云怀中 | Bàoyǔ tuì huí wūyún huáizhōng | Mưa bão trở về trong lòng mây đen |
海岸浮现几道彩虹 | Hǎi’àn fúxiàn jǐ dào cǎihóng | Trên bờ biển hiện lên vài vệt cầu vồng |
我看见夕阳和星辰 | Wǒ kànjiàn xīyáng hé xīngchén | Em nhìn thấy hoàng hôn và vì sao |
出现在同一个时空 | Chūxiàn zài tóng yīgè shíkōng | Xuất hiện cùng một không gian và thời gian |
回头是你微笑的面孔 | Huítóu shì nǐ wéixiào de miànkǒng | Quay đầu là gương mặt mỉm cười của anh |
等到十三月会出现极光 | Děng dào shísānyuè huì chūxiàn jíguāng | Đợi đến tháng mười ba sẽ xuất hiện cực quang |
等到第五季看昙花绽放 | Děng dào dì wǔ jì kàn tánhuā zhànfàng | Đợi đến mùa thứ năm xem hoa quỳnh nở rộ |
等到那永昼会出现月亮 | Děng dào nà yǒngzhòu huì chūxiàn yuèliàng | Đợi đến đêm trắng sẽ xuất hiện mặt trăng |
你就在那天回到我身旁 | Nǐ jiù zài nà tiān huí dào wǒ shēn páng | Anh sẽ vào ngày đó trở về bên em |
等到沙漠里有轮船起航 | Děng dào shāmò lǐ yǒu lúnchuán qǐháng | Đợi đến khi trong sa mạc có tàu thuyền nhổ neo |
等到草原里有鲸鱼飞翔 | Děng dào cǎoyuán lǐ yǒu jīngyú fēixiáng | Đợi đến khi trong thảo nguyên có cá voi bay lượn |
爱是飘渺的远方 | Ài shì piāomiǎo de yuǎnfāng | Tình yêu là nơi xa xăm hư ảo |
等到十三月会出现极光 | Děng dào shísānyuè huì chūxiàn jíguāng | Đợi đến tháng mười ba sẽ xuất hiện cực quang |
等到第五季看昙花绽放 | Děng dào dì wǔ jì kàn tánhuā zhànfàng | Đợi đến mùa thứ năm xem hoa quỳnh nở rộ |
等到那永昼会出现月亮 | Děng dào nà yǒngzhòu huì chūxiàn yuèliàng | Đợi đến đêm trắng sẽ xuất hiện mặt trăng |
你就在那天回到我身旁 | Nǐ jiù zài nà tiān huí dào wǒ shēn páng | Anh sẽ vào ngày đó trở về bên em |
等到沙漠里有轮船起航 | Děng dào shāmò lǐ yǒu lúnchuán qǐháng | Đợi đến khi trong sa mạc có tàu thuyền nhổ neo |
等到草原里有鲸鱼飞翔 | Děng dào cǎoyuán lǐ yǒu jīngyú fēixiáng | Đợi đến khi trong thảo nguyên có cá voi bay lượn |
爱是飘渺的远方 | Ài shì piāomiǎo de yuǎnfāng | Tình yêu là nơi xa xăm hư ảo |
Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Đợi Đến Tháng 13
Không chỉ là một bài hát đầy cảm xúc, Đợi Đến Tháng 13 còn là một “mỏ vàng” để bạn trau dồi vốn từ vựng và các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung. Hãy cùng khám phá những điểm ngữ pháp và từ vựng nổi bật trong bài hát này nhé!
Từ vựng quan trọng

Học từ vựng theo ngữ cảnh bài hát sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn và hiểu sâu hơn ý nghĩa của chúng. Dưới đây là một số từ vựng tiêu biểu:
Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
十三月 | shísānyuè | Tháng 13 (ám chỉ điều không thể xảy ra) |
闹钟 | nàozhōng | Đồng hồ báo thức |
催眠 | cuīmián | Thôi miên |
沉睡 | chénshuì | Ngủ say |
盛夏 | shèngxià | Giữa mùa hạ, giữa hè |
冰封 | bīngfēng | Đóng băng, phong tỏa bởi băng |
枯萎 | kūwěi | Khô héo, tàn úa |
落叶 | luòyè | Lá rụng |
盘旋 | pánxuán | Quanh quẩn, lượn lờ |
上空 | shàngkōng | Trên không, bầu trời |
擦肩 | cā jiān | Lướt qua vai (gặp thoáng qua) |
恋人 | liànrén | Người yêu, tình nhân |
紧紧 | jǐnjǐn | Chặt chẽ, sát sao |
相拥 | xiāngyōng | Ôm nhau |
暴雨 | bàoyǔ | Mưa bão, mưa lớn |
乌云 | wūyún | Mây đen |
怀中 | huáizhōng | Trong lòng |
海岸 | hǎi’àn | Bờ biển |
浮现 | fúxiàn | Hiện lên, nổi lên |
彩虹 | cǎihóng | Cầu vồng |
夕阳 | xīyáng | Hoàng hôn, nắng chiều |
星辰 | xīngchén | Vì sao, tinh tú |
时空 | shíkōng | Thời gian và không gian, không thời gian |
面孔 | miànkǒng | Gương mặt, khuôn mặt |
极光 | jíguāng | Cực quang |
第五季 | dì wǔ jì | Mùa thứ năm (ám chỉ điều không có thật) |
昙花 | tánhuā | Hoa quỳnh |
绽放 | zhànfàng | Nở rộ |
永昼 | yǒngzhòu | Đêm trắng, ngày vĩnh cửu |
身旁 | shēn páng | Bên cạnh, bên mình |
沙漠 | shāmò | Sa mạc |
轮船 | lúnchuán | Tàu thuyền, tàu thủy |
起航 | qǐháng | Nhổ neo, khởi hành (tàu thuyền) |
草原 | cǎoyuán | Thảo nguyên |
鲸鱼 | jīngyú | Cá voi |
飞翔 | fēixiáng | Bay lượn |
飘渺 | piāomiǎo | Hư ảo, mờ mịt |
远方 | yuǎnfāng | Nơi xa xăm |
Các cấu trúc ngữ pháp nổi bật
Bài hát cũng chứa đựng nhiều cấu trúc ngữ pháp thông dụng mà bạn có thể áp dụng vào giao tiếp hàng ngày.
- A 已被 B 冰封 (A yǐ bèi B bīngfēng) – A đã bị B đóng băng
- Cấu trúc bị động với “被” (bèi) nhấn mạnh đối tượng A chịu tác động bởi B. “已” (yǐ) chỉ hành động đã xảy ra.
- Ví dụ trong bài: 盛夏已被大雪冰封 (Shèngxià yǐ bèi dàxuě bīngfēng) – Giữa mùa hạ đã bị tuyết lớn đóng băng.
- Ví dụ khác: 蛋糕已经被吃完了 (Dàngāo yǐjīng bèi chī wánle) – Bánh kem đã bị ăn hết rồi.
- A 正 B (A zhèng B) – A đang B
- “正” (zhèng) là phó từ chỉ trạng thái đang diễn ra của hành động, thường dùng để nhấn mạnh tính liên tục, tại thời điểm nói.
- Ví dụ trong bài: 擦肩的恋人正紧紧相拥 (Cā jiān de liànrén zhèng jǐnjǐn xiāngyōng) – Những đôi tình nhân lướt qua vai đang ôm chặt lấy nhau.
- Ví dụ khác: 他正在打电话 (Tā zhèngzài dǎ diànhuà) – Anh ấy đang gọi điện thoại.
- A 退回 B 怀中 (A tuì huí B huáizhōng) – A rút về/trở về trong lòng B
- “退回” (tuì huí) nghĩa là rút về, trở về. “怀中” (huáizhōng) là trong lòng, thường mang ý nghĩa bao bọc, che chở.
- Ví dụ trong bài: 暴雨退回乌云怀中 (Bàoyǔ tuì huí wūyún huáizhōng) – Mưa bão trở về trong lòng mây đen.
- Ví dụ khác: 孩子退回妈妈的怀抱 (Háizi tuì huí māma de huáibào) – Đứa bé trở về trong vòng tay mẹ.
- A 出现在 B (A chūxiàn zài B) – A xuất hiện ở B
- Cấu trúc diễn tả sự xuất hiện của một đối tượng ở một địa điểm hoặc thời điểm cụ thể.
- Ví dụ trong bài: 出现同一个时空 (chūxiàn zài tóng yīgè shíkōng) – Xuất hiện cùng một không gian và thời gian.
- Ví dụ khác: 他突然出现在我面前 (Tā túrán chūxiàn zài wǒ miànqián) – Anh ấy đột nhiên xuất hiện trước mặt tôi.
- 等到… 会出现… (Děng dào… huì chūxiàn…) – Đợi đến khi… sẽ xuất hiện…
- Cấu trúc này dùng để diễn tả một sự việc sẽ xảy ra khi một điều kiện nhất định được đáp ứng. Trong bài hát, những điều kiện này là siêu thực, thể hiện sự chờ đợi vô vọng nhưng đầy hy vọng.
- Ví dụ trong bài: 等到十三月会出现极光 (Děng dào shísānyuè huì chūxiàn jíguāng) – Đợi đến tháng mười ba sẽ xuất hiện cực quang.
- Ví dụ khác: 等到春天,花就会开了 (Děng dào chūntiān, huā jiù huì kāile) – Đợi đến mùa xuân, hoa sẽ nở.
- 就在那天… (Jiù zài nà tiān…) – Chính vào ngày đó…
- “就” (jiù) ở đây dùng để nhấn mạnh thời điểm chính xác hoặc kết quả của hành động.
- Ví dụ trong bài: 你就在那天回到我身旁 (Nǐ jiù zài nà tiān huí dào wǒ shēn páng) – Anh sẽ chính vào ngày đó trở về bên em.
- Ví dụ khác: 他就在那时决定辞职 (Tā jiù zài nà shí juédìng cízhí) – Anh ấy chính vào lúc đó quyết định từ chức.
Hy vọng bài viết này đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích về bài hát Đợi Đến Tháng 13 (等十三月) và giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Trung của mình. Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!
Xem thêm: