Họa Trung Du (画中游) của Vương Thu Thực là một bản nhạc cổ phong tuyệt đẹp, đưa người nghe lạc vào một bức tranh thủy mặc đầy mơ mộng và thi vị. Trong thế giới âm nhạc Hoa ngữ, những ca khúc như Họa Trung Du không chỉ mang đến giai điệu êm ái mà còn là nguồn cảm hứng tuyệt vời để học một ngôn ngữ mới. Hãy cùng thả hồn theo những vần thơ của Họa Trung Du để khám phá vẻ đẹp ngôn ngữ và văn hóa Trung Hoa nhé!
Lời bài hát Họa Trung Du (画中游)

Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
西厢 谁纸上戏鸳鸯 | Xīxiāng shuí zhǐ shàng xì yuānyang | Lầu Tây, trên giấy ai là uyên ương đang bay lượn |
南方 细雨打碎夕阳 | Nánfāng xìyǔ dǎ suì xīyáng | Phía Nam, mưa phùn giăng lấp cả hoàng hôn |
微凉 潋 烟雾茫茫 | Wēiliáng liàn yānwù mángmáng | Hơi lành lạnh, sóng lăn tăn, sương mờ mờ |
一只小船 轻轻荡 | Yī zhī xiǎochuán qīng qīng dàng | Lấp ló con thuyền lờ lững trôi |
谁唱 一字一句 悠扬 | Shuí chàng yī zì yī jù yōuyáng | Là ai cất giọng du dương từng chữ |
街巷 风拂过 柳飘香 | Jiē xiàng fēng fú guò liǔ piāoxiāng | Gió nhẹ lướt qua phố hẻm, phảng phất hương cành liễu |
我把 这春色慢赏 | Wǒ bǎ zhè chūnsè màn shǎng | Ta chầm chậm thưởng thức cảnh xuân |
不负人间 走一趟 | Bù fù rénjiān zǒu yī tàng | Thật không phụ một chuyến tới nhân gian |
看春光 咿呀咿呀 摇摇晃 | Kàn chūnguāng yīyā yīyā yáoyáohuàng | Ngắm cảnh xuân y a y a lay động |
万物响 一抹红妆 压群芳 | Wànwù xiǎng yī mǒ hóngzhuāng yā qúnfāng | Vạn vật điểm chút hồng trang thắng cả muôn hoa |
像戏腔 一步一袖 | Xiàng xìqiāng yī bù yī xiù | Giống khúc hí, từng bước đi từng phất áo, có ngại chi |
又何妨 烟雨飘荡 | Yòu héfáng yānyǔ piāodàng | Mưa bụi lất phất rơi |
叹春光 咿呀咿呀 摇摇晃 | Tàn chūnguāng yīyā yīyā yáoyáohuàng | Thán cảnh xuân y a y a khẽ rung động |
风轻唱 天清一色 百里香 | Fēng qīng chàng tiān qīng yī sè bǎi lǐ xiāng | Gió nhẹ hát, trời thuần xanh, ngát hương trăm dặm |
雾茫茫 伊人一笑 比海棠 | Wù mángmáng yī rén yī xiào bǐ hǎitáng | Sương mờ mịt, người tiếu lệ, thắng cả Hải Đường |
我吟诗 两行 | Wǒ yín shī liǎng háng | Ta tức cảnh ngâm hai dòng thơ |
落英春正好 小憩于舟上 | Luò yīng chūn zhèng hǎo xiǎo qì yú zhōushàng | Hoa về xuân nở vừa lúc nghỉ trên thuyền |
雨打轻舟 水映画楼 | Yǔ dǎ qīngzhōu shuǐ yìng huà lóu | Mưa nhẹ rơi trên thuyền, nước ánh bức họa lâu |
西厢 谁纸上戏鸳鸯 | Xīxiāng shuí zhǐ shàng xì yuānyang | Giấy lầu Tây uyên ương bay lượn |
南方 细雨打碎夕阳 | Nánfāng xìyǔ dǎ suì xīyáng | Mưa trời Nam lấp ánh tà dương |
微凉 潋 烟雾茫茫 | Wēiliáng liàn yānwù mángmáng | Hơi se lạnh, nước mênh mang, sương mù mịt |
一只小船 轻轻荡 | Yī zhī xiǎochuán qīng qīng dàng | Thấp thoáng chiếc thuyền thong thả trôi |
谁唱 一字一句 悠扬 | Shuí chàng yī zì yī jù yōuyáng | Là giọng ai du dương từng câu từng chữ |
街巷 风拂过 柳飘香 | Jiē xiàng fēng fú guò liǔ piāoxiāng | Gió lướt phố hẻm phảng phất hương liễu |
我把 这春色慢赏 | Wǒ bǎ zhè chūnsè màn shǎng | Ta từ từ thưởng ngoạn cảnh xuân |
不负人间 走一趟 | Bù fù rénjiān zǒu yī tàng | Không uổng một chuyến đến nhân gian |
看春光 咿呀咿呀 摇摇晃 | Kàn chūnguāng yīyā yīyā yáoyáohuàng | Ngắm cảnh xuân y a y a lay động |
万物响 一抹红妆 压群芳 | Wànwù xiǎng yī mǒ hóngzhuāng yā qúnfāng | Vạn vật khoác sắc hồng thắng cả muôn hoa |
像戏腔 一步一袖 | Xiàng xìqiāng yī bù yī xiù | Giống khúc hí, từng bước đi từng phất áo, có ngại chi |
又何妨 烟雨飘荡 | Yòu héfáng yānyǔ piāodàng | Mưa bụi lất phất rơi |
叹春光 咿呀咿呀 摇摇晃 | Tàn chūnguāng yīyā yīyā yáoyáohuàng | Thán cảnh xuân y a y a khẽ rung động |
风轻唱 天清一色 百里香 | Fēng qīng chàng tiān qīng yī sè bǎi lǐ xiāng | Gió nhẹ hát, trời thuần xanh, ngát hương trăm dặm |
雾茫茫 伊人一笑 比海棠 | Wù mángmáng yī rén yī xiào bǐ hǎitáng | Sương mờ mịt, người tiếu lệ, thắng cả Hải Đường |
我吟诗 两行 | Wǒ yín shī liǎng háng | Ta tức cảnh ngâm hai dòng thơ |
看春光 咿呀咿呀 摇摇晃 | Kàn chūnguāng yīyā yīyā yáoyáohuàng | Ngắm cảnh xuân y a y a lay động |
万物响 一抹红妆 压群芳 | Wànwù xiǎng yī mǒ hóngzhuāng yā qúnfāng | Vạn vật khoác sắc hồng thắng cả muôn hoa |
像戏腔 一步一袖 | Xiàng xìqiāng yī bù yī xiù | Giống khúc hí, từng bước đi từng phất áo, có ngại chi |
又何妨 烟雨飘荡 | Yòu héfáng yānyǔ piāodàng | Mưa bụi lất phất rơi |
叹春光 咿呀咿呀 摇摇晃 | Tàn chūnguāng yīyā yīyā yáoyáohuàng | Thán cảnh xuân y a y a khẽ rung động |
风轻唱 天清一色 百里香 | Fēng qīng chàng tiān qīng yī sè bǎi lǐ xiāng | Gió nhẹ hát, trời thuần xanh, ngát hương trăm dặm |
雾茫茫 伊人一笑 比海棠 | Wù mángmáng yī rén yī xiào bǐ hǎitáng | Sương mờ mịt, người tiếu lệ, thắng cả Hải Đường |
我吟诗 两行 | Wǒ yín shī liǎng háng | Ta tức cảnh ngâm hai dòng thơ |
Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Họa Trung Du
Họa Trung Du không chỉ là một bản nhạc du dương mà còn là một kho tàng từ vựng và cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung quý giá, đặc biệt là các cách diễn đạt mang đậm nét cổ phong và thi vị. Việc học thông qua âm nhạc sẽ giúp bạn tiếp thu ngôn ngữ một cách tự nhiên và ghi nhớ lâu hơn. Hãy cùng khám phá những điểm nổi bật về từ vựng và ngữ pháp trong bài hát này nhé!
Từ vựng quan trọng

Dưới đây là bảng tổng hợp các từ vựng nổi bật trong bài hát, giúp bạn hiểu rõ hơn về nội dung và làm giàu vốn từ của mình.
Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
西厢 | xīxiāng | Tây Sương (phòng phía tây, thường gợi liên tưởng đến truyện Tây Sương Ký) |
戏鸳鸯 | xì yuānyang | đùa giỡn uyên ương (chỉ tình yêu đôi lứa) |
细雨 | xìyǔ | mưa phùn, mưa lất phất |
打碎 | dǎ suì | làm vỡ, làm tan (nghĩa bóng: làm lu mờ) |
夕阳 | xīyáng | hoàng hôn, ánh chiều tà |
微凉 | wēiliáng | hơi se lạnh |
烟雾茫茫 | yānwù mángmáng | sương mù mịt mờ |
轻轻荡 | qīng qīng dàng | khẽ lay động, nhẹ nhàng trôi |
悠扬 | yōuyáng | du dương, ngân nga |
街巷 | jiē xiàng | phố hẻm, ngõ nhỏ |
拂过 | fú guò | lướt qua, phảng phất |
柳飘香 | liǔ piāoxiāng | hương liễu thoảng bay |
慢赏 | màn shǎng | từ từ thưởng thức |
不负 | bù fù | không phụ, không uổng |
人间 | rénjiān | nhân gian, cõi trần |
走一趟 | zǒu yī tàng | đi một chuyến |
春光 | chūnguāng | cảnh xuân, ánh xuân |
摇摇晃 | yáoyáohuàng | lay động, lắc lư |
万物 | wànwù | vạn vật |
红妆 | hóngzhuāng | son phấn, trang điểm đỏ (ý chỉ vẻ đẹp kiều diễm) |
压群芳 | yā qúnfāng | thắng cả muôn hoa, nổi bật hơn mọi loài hoa |
戏腔 | xìqiāng | khúc hát sân khấu (kinh kịch) |
何妨 | héfáng | có ngại gì, có sao đâu |
烟雨飘荡 | yānyǔ piāodàng | mưa bụi lất phất |
叹 | tàn | than thở, cảm thán |
天清一色 | tiān qīng yī sè | trời xanh một màu (trong trẻo) |
百里香 | bǎi lǐ xiāng | trăm dặm hương (hương thơm bay xa) |
伊人 | yī rén | người ấy, người đẹp (chỉ người con gái) |
比海棠 | bǐ hǎitáng | đẹp hơn hoa hải đường |
吟诗 | yín shī | ngâm thơ |
两行 | liǎng háng | hai hàng (hai dòng thơ) |
落英 | luò yīng | hoa rơi |
正好 | zhèng hǎo | vừa đúng lúc, thật đẹp |
小憩 | xiǎo qì | nghỉ ngơi chốc lát |
舟上 | zhōushàng | trên thuyền |
轻舟 | qīngzhōu | thuyền nhẹ |
水映画楼 | shuǐ yìng huà lóu | nước ánh họa lâu (bóng lầu in trên mặt nước) |
Cấu trúc ngữ pháp nổi bật
Ngoài những từ vựng giàu hình ảnh và ý nghĩa, bài hát Họa Trung Du còn ẩn chứa nhiều cấu trúc ngữ pháp quan trọng, đặc biệt là các thành ngữ và cách diễn đạt mang đậm nét văn phong cổ. Việc học và vận dụng chúng sẽ giúp bạn nâng cao khả năng diễn đạt trong tiếng Trung.
1. “谁…?” (shuí…?) – Ai…?
Cấu trúc này dùng để đặt câu hỏi về chủ thể của một hành động, thường mang sắc thái hoài niệm, mơ mộng hoặc tự hỏi.
Ví dụ trong bài hát:
- Tây Sương thùy chỉ thượng hí uyên ương? (西厢 谁纸上戏鸳鸯?)
- Lầu Tây, trên giấy ai là uyên ương đang bay lượn?
- Thùy xướng nhất tự nhất cú du dương? (谁唱 一字一句 悠扬?)
- Là ai cất giọng du dương từng chữ?
Ví dụ khác:
- Ai đã nói cho bạn biết điều đó?
- Trong tim tôi, ai là người quan trọng nhất?
2. “我把…慢赏” (wǒ bǎ… màn shǎng) – Ta từ từ thưởng thức…
Cấu trúc “把” (bǎ) dùng để đặt tân ngữ lên trước động từ, nhấn mạnh hành động tác động lên tân ngữ đó. “慢” (chậm) thêm vào sau động từ chính để diễn tả hành động được thực hiện một cách thong thả, chậm rãi.
Ví dụ trong bài hát:
- Ngã bả giá xuân sắc mạn thưởng. (我把 这春色慢赏。)
- Ta chầm chậm thưởng thức cảnh xuân này.
Ví dụ khác:
- Anh ấy từ từ uống tách trà.
- Cô ấy từ từ đọc cuốn sách.
3. “不负…” (bù fù…) – Không phụ… / Không uổng…
Cấu trúc này dùng để diễn tả rằng một hành động nào đó được thực hiện để không làm thất vọng, không làm phí hoài một điều gì đó (thời gian, cơ hội, lòng tin, chuyến đi…).
Ví dụ trong bài hát:
- Bất phụ nhân gian tẩu nhất thảng. (不负人间 走一趟。)
- Thật không phụ một chuyến tới nhân gian.
Ví dụ khác:
- Không phụ sự kỳ vọng của mọi người, anh ấy đã giành chiến thắng.
- Chúng ta phải sống thật ý nghĩa, không phụ tuổi thanh xuân.
4. “又何妨…” (yòu héfáng…) – Có ngại gì…? / Có sao đâu…?
Cấu trúc này mang ý nghĩa phản vấn tu từ, thể hiện thái độ không ngại ngần, không bận tâm đến một điều kiện hay tình huống nào đó, ngụ ý rằng điều đó không quan trọng hoặc không đáng để lo lắng.
Ví dụ trong bài hát:
- Tượng hí khoang nhất bộ nhất tụ, hựu hà phương yên vũ phiêu đãng. (像戏腔 一步一袖,又何妨 烟雨飘荡。)
- Giống khúc hí, từng bước đi từng phất áo, có ngại chi mưa bụi lất phất rơi.
Ví dụ khác:
- Dù không có tiền, có ngại gì chúng ta không vui vẻ?
- Đường xa một chút, có sao đâu, chúng ta đi bộ đi.
Hy vọng rằng qua bài phân tích chi tiết về Họa Trung Du (画中游), bạn đã có thêm những kiến thức hữu ích về tiếng Trung và cảm nhận sâu sắc hơn về ca khúc này. Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!
Xem thêm: