Edmicro HSK

Kịch Bản Tồi Tệ 烂片剧情 | Học Tiếng Trung Qua Bài Hát

Kịch Bản Tồi Tệ (烂片剧情) là một ca khúc đầy tâm trạng của LBI Lợi Bỉ, đã nhanh chóng chạm đến trái tim nhiều người nghe bởi giai điệu sâu lắng và ca từ chất chứa nỗi buồn. Bài hát kể về câu chuyện tình yêu tan vỡ, khi một người nhận ra mình chỉ là một “kịch bản tồi tệ” trong cuộc đời đối phương, và giờ đây, mỗi khoảnh khắc đều gợi nhắc về sự trống rỗng, cô đơn. Đây không chỉ là một tác phẩm âm nhạc đáng nghe mà còn là tài liệu tuyệt vời để bạn học tiếng Trung một cách hiệu quả và thú vị.

Lời bài hát Kịch Bản Tồi Tệ (烂片剧情)

Lời bài hát Kịch Bản Tồi Tệ
Lời bài hát Kịch Bản Tồi Tệ
Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
打开电视 却找不到遥控Dǎkāi diànshì què zhǎobù dào yáokòngBật TV lên lại không tìm thấy điều khiển
找到遥控 翻到外卖变冷Zhǎodào yáokòng fān dào wàimài biàn lěngTìm thấy điều khiển thì đồ ăn ngoài đã nguội lạnh
我们分开后 这个家Wǒmen fēnkāi hòu zhège jiāSau khi chúng ta chia tay, căn nhà này
好像我是客人般陌生Hǎoxiàng wǒ shì kèrén bān mòshēngCứ như thể tôi là khách vậy, xa lạ vô cùng
夜里有一些冷Yèlǐ yǒu yīxiē lěngĐêm đến có chút lạnh
我把房间关上了灯Wǒ bǎ fángjiān guānshàngle dēngTôi tắt đèn trong phòng
那部电影放映到最终Nà bù diànyǐng fàngyìng dào zuìzhōngBộ phim đó chiếu đến cuối cùng
却没记住故事的半点过程Què méi jìzhù gùshì de bàndiǎn guòchéngMà tôi chẳng nhớ chút nào về quá trình câu chuyện
其实我会Qíshí wǒ huìThực ra em sẽ
变成什么样子你都清楚Biànchéng shénme yàngzi nǐ dōu qīngchǔTrở thành bộ dạng thế nào anh đều rõ
分开时你那些叮嘱Fēnkāi shí nǐ nàxiē dīngzhǔNhững lời anh dặn dò khi chia tay
可我是否会履行 你已不在乎Kě wǒ shìfǒu huì lǚxíng nǐ yǐ bù zàihūNhưng em có thực hiện hay không anh đã chẳng còn quan tâm
说白了删掉拉黑也有好处Shuō báile shāndiào lāhēi yě yǒu hǎochùNói trắng ra, xóa bỏ và chặn cũng có cái lợi
至少你不会听到Zhìshǎo nǐ bù huì tīng dàoÍt nhất anh sẽ không nghe thấy
我无理取闹般的诉苦Wǒ wúlǐ qǔnào bān de sùkǔNhững lời than vãn vô cớ của em
不用再承受我不稳定的情绪Bùyòng zài chéngshòu wǒ bù wěndìng de qíngxùKhông cần phải chịu đựng cảm xúc thất thường của em nữa
腾出更多时间 去做你一直想做的Téng chū gèng duō shíjiān qù zuò nǐ yīzhí xiǎng zuò deDành ra nhiều thời gian hơn để làm những điều anh luôn muốn
做回那个自己Zuò huí nàgè zìjǐTrở lại là chính anh
然后遇见一段更好的感情Ránhòu yùjiàn yīduàn gèng hǎo de gǎnqíngSau đó gặp được một mối tình tốt đẹp hơn
而我是那段不堪回忆Ér wǒ shì nà duàn bùkān huíyìCòn em là đoạn hồi ức không đáng nhớ
他一定更疼你Tā yīdìng gèng téng nǐNgười đó nhất định sẽ yêu thương anh hơn
是我自编自导的烂片剧情Shì wǒ zì biān zì dǎo de làmpiàn jùqíngLà kịch bản phim dở tệ do em tự biên tự diễn
请到你这种顶流主演来撑戏Qǐng dào nǐ zhè zhǒng dǐngliú zhǔyǎn lái chēng xìMời được diễn viên hàng đầu như anh đến gánh vai chính
不般配的故事哪有观众期待续集Bù bānpèi de gùshì nǎ yǒu guānzhòng qī dài xùjíCâu chuyện không xứng đôi thì khán giả nào mong chờ phần tiếp theo
你却那么用心 陪我到结局Nǐ què nàme yòngxīn péi wǒ dào jiéjúAnh lại tận tâm như vậy, bên em đến tận cuối cùng
可我自导自演的烂片剧情Kě wǒ zì dǎo zì yǎn de làmpiàn jùqíngNhưng kịch bản phim dở tệ do em tự đạo diễn, tự diễn
怎配你的期待还不舍得杀青Zěn pèi nǐ de qī dài hái bù shědé shāqīngSao xứng đáng với kỳ vọng của anh mà vẫn không nỡ đóng máy
如今我只敢在致谢中写你姓名Rújīn wǒ zhǐ gǎn zài zhìxiè zhōng xiě nǐ xìngmíngGiờ đây em chỉ dám viết tên anh trong lời cảm ơn
纪念那些曾经Jìniàn nàxiē céngjīngKỷ niệm những điều đã từng
其实我会Qíshí wǒ huìThực ra em sẽ
变成什么样子你都清楚Biànchéng shénme yàngzi nǐ dōu qīngchǔTrở thành bộ dạng thế nào anh đều rõ
分开时你那些叮嘱Fēnkāi shí nǐ nàxiē dīngzhǔNhững lời anh dặn dò khi chia tay
可我是否会履行 你已不在乎Kě wǒ shìfǒu huì lǚxíng nǐ yǐ bù zàihūNhưng em có thực hiện hay không anh đã chẳng còn quan tâm
说白了删掉拉黑也有好处Shuō báile shāndiào lāhēi yě yǒu hǎochùNói trắng ra, xóa bỏ và chặn cũng có cái lợi
至少你不会听到Zhìshǎo nǐ bù huì tīng dàoÍt nhất anh sẽ không nghe thấy
我无理取闹般的诉苦Wǒ wúlǐ qǔnào bān de sùkǔNhững lời than vãn vô cớ của em
不用再承受我不稳定的情绪Bùyòng zài chéngshòu wǒ bù wěndìng de qíngxùKhông cần phải chịu đựng cảm xúc thất thường của em nữa
腾出更多时间Téng chū gèng duō shíjiānDành ra nhiều thời gian hơn
去做你一直想做的Qù zuò nǐ yīzhí xiǎng zuò deĐể làm những điều anh luôn muốn
做回那个自己Zuò huí nàgè zìjǐTrở lại là chính anh
然后遇见一段更好的感情Ránhòu yùjiàn yīduàn gèng hǎo de gǎnqíngSau đó gặp được một mối tình tốt đẹp hơn
而我是那段不堪回忆Ér wǒ shì nà duàn bùkān huíyìCòn em là đoạn hồi ức không đáng nhớ
他一定更疼你Tā yīdìng gèng téng nǐNgười đó nhất định sẽ yêu thương anh hơn
是我自编自导的烂片剧情Shì wǒ zì biān zì dǎo de làmpiàn jùqíngLà kịch bản phim dở tệ do em tự biên tự diễn
请到你这种顶流主演来撑戏Qǐng dào nǐ zhè zhǒng dǐngliú zhǔyǎn lái chēng xìMời được diễn viên hàng đầu như anh đến gánh vai chính
不般配的故事哪有观众期待续集Bù bānpèi de gùshì nǎ yǒu guānzhòng qī dài xùjíCâu chuyện không xứng đôi thì khán giả nào mong chờ phần tiếp theo
你却那么用心 陪我到结局Nǐ què nàme yòngxīn péi wǒ dào jiéjúAnh lại tận tâm như vậy, bên em đến tận cuối cùng
可我自导自演的烂片剧情Kě wǒ zì dǎo zì yǎn de làmpiàn jùqíngNhưng kịch bản phim dở tệ do em tự đạo diễn, tự diễn
怎配你的期待还不舍得杀青Zěn pèi nǐ de qī dài hái bù shědé shāqīngSao xứng đáng với kỳ vọng của anh mà vẫn không nỡ đóng máy
如今我只敢在致谢中写你姓名Rújīn wǒ zhǐ gǎn zài zhìxiè zhōng xiě nǐ xìngmíngGiờ đây em chỉ dám viết tên anh trong lời cảm ơn
纪念那些曾经Jìniàn nàxiē céngjīngKỷ niệm những điều đã từng

Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Kịch Bản Tồi Tệ

Không chỉ là một bài hát đầy cảm xúc, Kịch Bản Tồi Tệ còn là một “mỏ vàng” để bạn trau dồi vốn từ vựng và các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung. Hãy cùng khám phá những điểm ngữ pháp và từ vựng nổi bật trong bài hát này nhé!

Từ vựng quan trọng

Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát Kịch Bản Tồi Tệ
Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát Kịch Bản Tồi Tệ

Học từ vựng theo ngữ cảnh bài hát sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn và hiểu sâu hơn ý nghĩa của chúng. Dưới đây là một số từ vựng tiêu biểu:

Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
烂片剧情làmpiàn jùqíngKịch bản phim dở tệ
遥控yáokòngĐiều khiển từ xa
外卖wàimàiĐồ ăn ngoài (ship)
陌生mòshēngXa lạ
放映fàngyìngChiếu (phim)
半点bàndiǎnMột chút, một tí
过程guòchéngQuá trình
清楚qīngchǔRõ ràng, rõ
叮嘱dīngzhǔDặn dò, nhắc nhở
履行lǚxíngThực hiện, làm theo
不在乎bù zàihūKhông quan tâm, không để ý
说白了shuō báileNói trắng ra, nói thẳng ra
删掉shāndiàoXóa bỏ
拉黑lāhēiChặn (trong mạng xã hội, điện thoại)
至少zhìshǎoÍt nhất
无理取闹wúlǐ qǔnàoVô cớ gây sự, làm mình làm mẩy
诉苦sùkǔThan vãn, kể khổ
承受chéngshòuChịu đựng
不稳定bù wěndìngKhông ổn định, thất thường
情绪qíngxùCảm xúc, tâm trạng
腾出téng chūDành ra, nhường chỗ
遇见yùjiànGặp được, tình cờ gặp
不堪回忆bùkān huíyìKhông đáng nhớ, khó chịu khi nhớ lại
téngYêu thương, thương xót
自编自导zì biān zì dǎoTự biên tự diễn (kịch bản, đạo diễn)
顶流dǐngliúHàng đầu (chỉ người nổi tiếng, có sức ảnh hưởng)
主演zhǔyǎnDiễn viên chính
撑戏chēng xìGánh vai chính, trụ cột (trong vở kịch)
不般配bù bānpèiKhông xứng đôi, không hợp
期待qī dàiKỳ vọng, mong chờ
续集xùjíPhần tiếp theo (phim, truyện)
用心yòngxīnTận tâm, dốc lòng
结局jiéjúKết cục, kết thúc
杀青shāqīngĐóng máy (hoàn thành quay phim)
如今rúchínGiờ đây, hiện nay
致谢zhìxièLời cảm ơn, tri ân
姓名xìngmíngHọ và tên
纪念jìniànKỷ niệm
曾经céngjīngĐã từng

Các cấu trúc ngữ pháp nổi bật

Bài hát cũng chứa đựng nhiều cấu trúc ngữ pháp thông dụng mà bạn có thể áp dụng vào giao tiếp hàng ngày.

  • A 却 B (A què B) – A nhưng lại B
    • Cấu trúc này dùng để diễn tả sự đối lập, bất ngờ giữa hai vế câu.
    • Ví dụ trong bài: 打开电视 却找不到遥控 (Dǎkāi diànshì què zhǎobù dào yáokòng) – Bật TV lên nhưng lại không tìm thấy điều khiển.
    • Ví dụ khác: 他很努力,却没考上大学 (Tā hěn nǔlì, què méi kǎoshàng dàxué) – Anh ấy rất cố gắng, nhưng lại không đỗ đại học.
  • 好像… 般/似的 (hǎoxiàng… bān/sìde) – Cứ như thể… vậy
    • Dùng để so sánh, diễn tả một sự vật, trạng thái giống như một điều gì đó.
    • Ví dụ trong bài: 好像我是客人般陌生 (Hǎoxiàng wǒ shì kèrén bān mòshēng) – Cứ như thể tôi là khách vậy, xa lạ vô cùng.
    • Ví dụ khác: 她笑起来好像花儿一样美丽 (Tā xiào qǐlái hǎoxiàng huā’ér yīyàng měilì) – Cô ấy cười lên cứ như bông hoa vậy, đẹp vô cùng.
  • 把 A 关上 B (bǎ A guānshàng B) – Tắt/đóng A lại B
    • Cấu trúc “” (bǎ) dùng để dịch chuyển tân ngữ lên trước động từ, nhấn mạnh hành động tác động lên tân ngữ và kết quả của hành động đó. “关上” (guānshàng) là bổ ngữ kết quả, chỉ hành động đóng/tắt hoàn thành.
    • Ví dụ trong bài: 我把房间关上了灯 (Wǒ bǎ fángjiān guānshàngle dēng) – Tôi tắt đèn trong phòng.
    • Ví dụ khác: 请把门关上 (Qǐng bǎ mén guānshàng) – Làm ơn đóng cửa lại.
  • 不管… 都… (bùguǎn… dōu…) – Bất kể… đều…
    • Cấu trúc này diễn tả dù trong bất kỳ điều kiện hay tình huống nào, kết quả vẫn không thay đổi.
    • Ví dụ trong bài (từ bài Chấp Mê Bất Ngộ, có thể áp dụng ở đây nếu muốn diễn đạt ý tương tự): 不管时间说着我们在一起有多坎坷 (Bùguǎn shíjiān shuō zhe wǒ·men zài yīqǐ yǒu duō kǎnkě) – Dù cho thời gian nói rằng chúng ta ở bên nhau có bao nhiêu trắc trở.
    • Ví dụ khác: 不管多忙,我都会抽出时间陪你 (Bùguǎn duō máng, wǒ dōu huì chōuchū shíjiān péi nǐ) – Bất kể bận đến mấy, tôi cũng sẽ dành thời gian ở bên bạn.
  • 不用再… (bùyòng zài…) – Không cần phải… nữa
    • Cấu trúc này diễn tả sự không cần thiết của một hành động tiếp diễn hoặc lặp lại.
    • Ví dụ trong bài: 不用再承受我不稳定的情绪 (Bùyòng zài chéngshòu wǒ bù wěndìng de qíngxù) – Không cần phải chịu đựng cảm xúc thất thường của em nữa.
    • Ví dụ khác: 你不用再等我了 (Nǐ bùyòng zài děng wǒ le) – Bạn không cần phải đợi tôi nữa đâu.

Hy vọng bài viết này đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích về bài hát Kịch Bản Tồi Tệ (烂片剧情) và giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Trung của mình. Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!

Xem thêm:

Tin liên quan


Được Quan Tâm Nhất