凉凉 (Lạnh Lẽo) của Trương Bích Thần và Dương Tông Vỹ là một bản tình ca cổ phong bi tráng, gắn liền với bộ phim “Tam Sinh Tam Thế Thập Lý Đào Hoa”. Với giai điệu du dương, da diết cùng ca từ giàu hình ảnh và chất thơ, bài hát này không chỉ gây ấn tượng mạnh mẽ với người nghe mà còn là một tài liệu học tiếng Trung vô cùng quý giá. Hãy cùng chúng tôi đi sâu vào “Lạnh Lẽo” để vừa thưởng thức âm nhạc, vừa trau dồi khả năng ngôn ngữ của bạn nhé!
Lời bài hát Lạnh Lẽo

Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
入夜渐微凉 | Rùyè jiàn wēi liáng | Đêm xuống dần se lạnh |
繁花落地成霜 | Fánhuā luòdì chéng shuāng | Hoa rụng đầy đất thành sương |
你在远方眺望 | Nǐ zài yuǎnfāng tiàowàng | Em đứng nơi xa ngắm nhìn |
耗尽所有暮光 | Hàojìn suǒyǒu mùguāng | Tiêu hao hết mọi ánh hoàng hôn |
不思量自难相忘 | Bù sīliáng zì nán xiāngwàng | Không cần suy nghĩ cũng khó quên nhau |
夭夭桃花凉 | Yāoyāo táohuā liáng | Đào hoa rực rỡ nay lạnh lẽo |
前世你怎舍下 | Qiánshì nǐ zěn shě xià | Kiếp trước chàng sao đành bỏ lại |
这一海心茫茫 | Zhè yī hǎi xīn mángmáng | Biển lòng mênh mông này |
还故作不痛不痒不牵强 | Hái gùzuò bù tòng bù yǎng bù qiānqiáng | Vẫn cố giả vờ không đau không ngứa không miễn cưỡng |
都是假象 | Dōu shì jiǎxiàng | Tất cả đều là giả dối |
凉凉夜色为你思念成河 | Liángliáng yèsè wèi nǐ sīniàn chéng hé | Đêm lạnh lẽo vì người mà nỗi nhớ hóa thành sông |
化作春泥呵护着我 | Huà zuò chūnnì hēhùzhe wǒ | Hóa thành bùn xuân vỗ về ta |
浅浅岁月拂满爱人袖 | Qiǎnqiǎn suìyuè fú mǎn àirén xiù | Năm tháng nông cạn phủ đầy tay áo người yêu |
片片芳菲入水流 | Piànpiàn fāngfēi rù shuǐliú | Từng cánh hoa thơm rơi vào dòng nước |
凉凉天意潋滟一身花色 | Liángliáng tiānyì liànyàn yīshēn huāsè | Ý trời lạnh lẽo, màu hoa lấp lánh trên thân |
落入凡尘伤情着我 | Luò rù fánchén shāng qíngzhe wǒ | Rơi vào cõi phàm trần làm ta đau lòng |
生劫易渡情劫难了 | Shēng jié yì dù qíng jié nánliǎo | Kiếp nạn sinh tử dễ qua, kiếp nạn tình duyên khó dứt |
折旧的心还有几分前生的恨 | Zhéjiù de xīn hái yǒu jǐ fēn qiánshēng de hèn | Trái tim cũ nát còn vương mấy phần hận thù kiếp trước |
还有几分 | Hái yǒu jǐ fēn | Còn mấy phần |
前生的恨 | Qiánshēng de hèn | Hận thù kiếp trước |
也曾鬓微霜 | Yě céng bìn wēi shuāng | Cũng từng tóc mai lấm tấm sương |
也曾因你回光 | Yě céng yīn nǐ huíguāng | Cũng từng vì người mà bừng sáng trở lại |
悠悠岁月漫长 | Yōuyōu suìyuè màncháng | Năm tháng dài đằng đẵng |
怎能浪费时光 | Zěn néng làngfèi shíguāng | Sao có thể lãng phí thời gian |
去流浪 | Qù liúlàng | Để lang thang |
去流浪 | Qù liúlàng | Để lang thang |
去换成长 | Qù huàn chéngzhǎng | Để đổi lấy sự trưởng thành |
夭夭桃花凉 | Yāoyāo táohuā liáng | Đào hoa rực rỡ nay lạnh lẽo |
前世你怎舍下 | Qiánshì nǐ zěn shě xià | Kiếp trước chàng sao đành bỏ lại |
一朵已放心上 | Yī duǒ yǐ fàng xīn shàng | Một đóa đã đặt trong lòng |
足够三生三世背影成双 | Zúgòu sān shēng sān shì bèiyǐng chéng shuāng | Đủ cho ba đời ba kiếp bóng hình thành đôi |
在水一方 | Zài shuǐ yī fāng | Ở một phương bờ nước |
凉凉夜色为你思念成河 | Liángliáng yèsè wèi nǐ sīniàn chéng hé | Đêm lạnh lẽo vì người mà nỗi nhớ hóa thành sông |
化作春泥呵护着我 | Huà zuò chūnnì hēhùzhe wǒ | Hóa thành bùn xuân vỗ về ta |
浅浅岁月拂满爱人袖 | Qiǎnqiǎn suìyuè fú mǎn àirén xiù | Năm tháng nông cạn phủ đầy tay áo người yêu |
片片芳菲入水流 | Piànpiàn fāngfēi rù shuǐliú | Từng cánh hoa thơm rơi vào dòng nước |
凉凉天意潋滟一身花色 | Liángliáng tiānyì liànyàn yīshēn huāsè | Ý trời lạnh lẽo, màu hoa lấp lánh trên thân |
落入凡尘伤情着我 | Luò rù fánchén shāng qíngzhe wǒ | Rơi vào cõi phàm trần làm ta đau lòng |
生劫易渡情劫难了 | Shēng jié yì dù qíng jié nánliǎo | Kiếp nạn sinh tử dễ qua, kiếp nạn tình duyên khó dứt |
折旧的心还有几分前生的恨 | Zhéjiù de xīn hái yǒu jǐ fēn qiánshēng de hèn | Trái tim cũ nát còn vương mấy phần hận thù kiếp trước |
凉凉三生三世恍然如光 | Liángliáng sān shēng sān shì huǎngrán rú guāng | Ba sinh ba thế lạnh lẽo thoáng chốc như ánh sáng |
须臾的年风干泪痕 | Xūyú de nián fēng gān lèihén | Năm tháng thoáng chốc làm khô dấu lệ |
若是回忆可以再相认 | Ruòshì huíyì kěyǐ zài xiāngrèn | Nếu như ký ức có thể nhận ra nhau lần nữa |
就让情分落九尘 | Jiù ràng qíngfèn luò jiǔ chén | Thì hãy để tình duyên rơi vào chốn trần ai |
凉凉十里何时还会春盛 | Liángliáng shí lǐ hé shí hái huì chūn shèng | Mười dặm lạnh lẽo khi nào sẽ xuân nồng thắm lại |
又见树下一盏风存 | Yòu jiàn shù xià yī zhǎn fēng cún | Lại thấy dưới gốc cây một ngọn đèn gió vẫn còn |
落花有意流水无情 | Luòhuā yǒu yì liúshuǐ wúqíng | Hoa rơi hữu ý nước chảy vô tình |
别让恩怨爱恨凉透那花的纯 | Bié ràng ēnyuàn àihèn liáng tòu nà huā de chún | Đừng để ân oán yêu hận làm lạnh thấu sự thuần khiết của đóa hoa |
吾生愿牵尘 | Wú shēng yuàn qiān chén | Đời ta nguyện vương bụi trần |
Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Lạnh Lẽo
“Lạnh Lẽo” không chỉ mang đến giai điệu lay động lòng người mà còn là một nguồn tài nguyên quý giá để bạn mở rộng vốn từ và nắm vững các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung, đặc biệt là các cách diễn đạt mang hơi hướng cổ điển, văn học. Hãy cùng chúng ta phân tích kỹ hơn nhé!
Từ vựng quan trọng

Dưới đây là một số từ vựng nổi bật trong bài hát, được trình bày rõ ràng với phiên âm Pinyin và nghĩa tiếng Việt, giúp bạn dễ dàng ghi nhớ và vận dụng.
Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
凉凉 | liángliáng | lạnh lẽo, se lạnh (thường dùng để miêu tả cảm giác, không khí) |
入夜 | rùyè | vào đêm, khi đêm xuống |
渐 | jiàn | dần dần |
微凉 | wēi liáng | hơi lạnh, se lạnh |
繁花 | fánhuā | hoa rực rỡ, hoa rực rỡ |
落地 | luòdì | rơi xuống đất |
成霜 | chéng shuāng | thành sương |
远方 | yuǎnfāng | phương xa |
眺望 | tiàowàng | nhìn ra xa, ngắm nhìn |
耗尽 | hàojìn | tiêu hao hết, dùng cạn |
暮光 | mùguāng | ánh hoàng hôn, ánh chiều tà |
不思量 | bù sīliáng | không cần suy nghĩ, không màng nghĩ tới |
自难相忘 | zì nán xiāngwàng | tự nhiên khó quên nhau |
夭夭桃花 | yāoyāo táohuā | đào hoa rực rỡ (từ trong thơ ca cổ) |
前世 | qiánshì | kiếp trước |
怎舍下 | zěn shě xià | sao đành bỏ lại |
心茫茫 | xīn mángmáng | lòng mênh mông, lòng hoang mang |
故作 | gùzuò | cố giả vờ, cố làm ra vẻ |
不痛不痒 | bù tòng bù yǎng | không đau không ngứa (ý là thờ ơ, không bận tâm) |
不牵强 | bù qiānqiáng | không miễn cưỡng |
假象 | jiǎxiàng | giả dối, ảo ảnh |
夜色 | yèsè | cảnh đêm, sắc đêm |
思念 | sīniàn | nỗi nhớ |
成河 | chéng hé | thành sông |
化作 | huà zuò | hóa thành |
春泥 | chūnnì | bùn xuân |
呵护 | hēhù | vỗ về, che chở |
浅浅 | qiǎnqiǎn | nông cạn, hời hợt |
岁月 | suìyuè | năm tháng |
拂满 | fú mǎn | phủ đầy |
爱人袖 | àirén xiù | tay áo người yêu |
芳菲 | fāngfēi | hoa thơm |
入水流 | rù shuǐliú | rơi vào dòng nước |
天意 | tiānyì | ý trời |
潋滟 | liànyàn | lấp lánh, lung linh |
花色 | huāsè | màu hoa |
凡尘 | fánchén | cõi phàm trần |
伤情 | shāng qíng | đau lòng, làm tổn thương tình cảm |
生劫 | shēng jié | kiếp nạn sinh tử |
易渡 | yì dù | dễ vượt qua |
情劫 | qíng jié | kiếp nạn tình duyên |
难了 | nánliǎo | khó dứt, khó kết thúc |
折旧 | zhéjiù | cũ nát, hao mòn |
几分 | jǐ fēn | mấy phần |
恨 | hèn | hận thù |
鬓微霜 | bìn wēi shuāng | tóc mai lấm tấm sương |
回光 | huíguāng | bừng sáng trở lại (như hồi quang phản chiếu) |
悠悠 | yōuyōu | dài đằng đẵng, xa xôi |
漫长 | màncháng | dài đằng đẵng |
浪费 | làngfèi | lãng phí |
时光 | shíguāng | thời gian |
流浪 | liúlàng | lang thang |
换 | huàn | đổi lấy |
成长 | chéngzhǎng | trưởng thành |
放心上 | fàng xīn shàng | đặt trong lòng |
足够 | zúgòu | đủ |
三生三世 | sān shēng sān shì | ba đời ba kiếp |
背影 | bèiyǐng | bóng lưng |
成双 | chéng shuāng | thành đôi |
在水一方 | zài shuǐ yī fāng | ở một phương bờ nước (từ trong Kinh Thi) |
恍然如光 | huǎngrán rú guāng | thoáng chốc như ánh sáng |
须臾 | xūyú | thoáng chốc, chốc lát |
风干 | fēng gān | làm khô bằng gió |
泪痕 | lèihén | dấu lệ, vết nước mắt |
若是 | ruòshì | nếu như |
再相认 | zài xiāngrèn | nhận ra nhau lần nữa |
情分 | qíngfèn | tình duyên, tình nghĩa |
落九尘 | luò jiǔ chén | rơi vào chốn trần ai (từ trong văn học cổ) |
十里 | shí lǐ | mười dặm |
何时 | hé shí | khi nào |
春盛 | chūn shèng | xuân nồng thắm |
一盏 | yī zhǎn | một ngọn đèn |
风存 | fēng cún | gió vẫn còn (ý nói vẫn còn vương vấn) |
落花有意流水无情 | luòhuā yǒu yì liúshuǐ wúqíng | hoa rơi hữu ý nước chảy vô tình (thành ngữ) |
恩怨 | ēnyuàn | ân oán |
爱恨 | àihèn | yêu hận |
凉透 | liáng tòu | lạnh thấu |
纯 | chún | thuần khiết, trong sáng |
吾生 | wú shēng | đời ta (cách nói cổ) |
愿 | yuàn | nguyện, mong muốn |
牵尘 | qiān chén | vương bụi trần, bị vướng bận bởi trần thế |
Các cấu trúc ngữ pháp nổi bật
Bài hát này cũng chứa đựng nhiều cấu trúc ngữ pháp quan trọng mà bạn có thể học hỏi và áp dụng vào giao tiếp hàng ngày, đặc biệt là những cách diễn đạt mang tính cổ điển, văn học.
1. “A 渐 B” (A dần dần B): Diễn tả sự thay đổi từ từ, dần dần của một trạng thái.
- Ví dụ trong bài: 入夜渐微凉。(Đêm xuống dần se lạnh.)
- Ví dụ khác: 天气渐暖。(Thời tiết dần ấm lên.)
2. “A 成 B” (A trở thành B): Diễn tả sự biến đổi từ trạng thái A sang trạng thái B.
- Ví dụ trong bài: 繁花落地成霜。(Hoa rụng đầy đất thành sương.)
- Ví dụ khác: 梦想终将成真。(Ước mơ cuối cùng sẽ trở thành sự thật.)
3. “A 怎舍下 B” (A sao đành bỏ lại B): Cấu trúc biểu thị sự tiếc nuối, day dứt khi phải rời bỏ hoặc không thể giữ lại một điều gì đó/ai đó. “怎” (zěn) là từ nghi vấn cổ, tương đương với “怎么” (zěnme).
- Ví dụ trong bài: 前世你怎舍下这一海心茫茫。(Kiếp trước chàng sao đành bỏ lại biển lòng mênh mông này.)
- Ví dụ khác: 故乡怎舍下多年的老友。(Quê hương sao đành bỏ lại những người bạn cũ nhiều năm.)
4. “故作 A” (Cố giả vờ A): Diễn tả việc cố tình làm ra vẻ để che giấu cảm xúc thật.
- Ví dụ trong bài: 还故作不痛不痒不牵强。(Vẫn cố giả vờ không đau không ngứa không miễn cưỡng.)
- Ví dụ khác: 她故作镇定,其实心里很紧张。(Cô ấy cố giả vờ bình tĩnh, thực ra trong lòng rất căng thẳng.)
5. “为 A 而 B” hoặc “为 A B” (Vì A mà B): Diễn tả mục đích hoặc nguyên nhân.
- Ví dụ trong bài: 凉凉夜色为你思念成河。(Đêm lạnh lẽo vì người mà nỗi nhớ hóa thành sông.)
- Ví dụ khác: 他为梦想而奋斗。(Anh ấy vì ước mơ mà phấn đấu.)
6. “A 易渡 B 难了” (A dễ vượt qua, B khó dứt): Cấu trúc song song so sánh hai loại “kiếp nạn”, nhấn mạnh mức độ khó khăn khác nhau.
- Ví dụ trong bài: 生劫易渡情劫难了。(Kiếp nạn sinh tử dễ qua, kiếp nạn tình duyên khó dứt.)
- Ví dụ khác: 小病易治大病难愈。(Bệnh nhẹ dễ chữa, bệnh nặng khó lành.)
7. “也曾 A” (Cũng từng A): Diễn tả một trạng thái, hành động đã xảy ra trong quá khứ, thường mang ý hoài niệm.
- Ví dụ trong bài: 也曾鬓微霜。(Cũng từng tóc mai lấm tấm sương.)
- Ví dụ khác: 他也曾是个开朗的少年。(Anh ấy cũng từng là một chàng trai vui vẻ.)
8. “A 足够 B” (A đủ để B): Diễn tả lượng hoặc điều kiện A đủ để thực hiện hoặc đạt được B.
- Ví dụ trong bài: 一朵已放心上 足够三生三世背影成双。(Một đóa đã đặt trong lòng đủ cho ba đời ba kiếp bóng hình thành đôi.)
- Ví dụ khác: 这点钱足够你吃一个星期了.(Số tiền này đủ cho bạn ăn một tuần rồi.)
9. “若是 A,就让 B” (Nếu như A, thì hãy để B): Cấu trúc giả định và kết quả, thường dùng trong văn học để diễn tả một mong muốn hoặc quyết định dựa trên một điều kiện.
- Ví dụ trong bài: 若是回忆可以再相认,就让情分落九尘。(Nếu như ký ức có thể nhận ra nhau lần nữa, thì hãy để tình duyên rơi vào chốn trần ai.)
- Ví dụ khác: 若是有缘,就让一切顺其自然吧。(Nếu có duyên, thì hãy để mọi thứ thuận theo tự nhiên thôi.)
Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về ca khúc “Lạnh Lẽo” và cung cấp những công cụ hữu ích để học tiếng Trung hiệu quả hơn. Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!
Xem thêm: