Linh Lạc (零落) của Khánh Khánh là một bản ballad cổ phong sâu lắng, kể câu chuyện tình yêu đầy tiếc nuối và hoài niệm. Với giai điệu du dương và lời ca như thơ, bài hát này đã chạm đến trái tim của biết bao người nghe. Trong thế giới âm nhạc Hoa ngữ, những ca khúc như Linh Lạc không chỉ mang đến những giây phút thư giãn mà còn là một nguồn tài liệu tuyệt vời để học tiếng Trung. Hãy cùng chúng ta đắm mình vào giai điệu và lời ca của Linh Lạc để khám phá những điều thú vị ẩn chứa bên trong và nâng cao khả năng Hán ngữ của mình nhé!
Lời bài hát Linh Lạc (零落)

Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
马蹄拂袖行渐远 | Mǎtí fú xiù xíng jiàn yuǎn | Tiếng vó ngựa phất vạt áo dần xa |
谁的心事阴晴圆缺 | Shuí de xīnshì yīn qíng yuán quē | Tâm sự của ai buồn vui tròn khuyết |
问春天可曾看见 | Wèn chūntiān kě céng kànjiàn | Hỏi mùa xuân liệu có từng nhìn thấy |
秋的想念层层堆叠 | Qiū de xiǎngniàn céngcéng duīdié | Nỗi nhớ của mùa thu chất chồng |
一如你的出现 | Yī rú nǐ de chūxiàn | Hệt như sự xuất hiện của anh |
冻结喧闹的街 | Dòngjié xuānnào de jiē | Đóng băng con phố ồn ào |
只剩你 在眼前 | Zhǐ shèng nǐ zài yǎnqián | Chỉ còn lại anh trong mắt em |
怕擦肩 就成了永远 | Pà cā jiān jiù chéng le yǒngyuǎn | Sợ lướt qua nhau sẽ thành vĩnh viễn |
让思念随你蜿蜒 | Ràng sīniàn suí nǐ wānyán | Để nỗi nhớ theo anh uốn lượn |
随四季融化又冻结 | Suí sìjì rónghuà yòu dòngjié | Theo bốn mùa tan chảy rồi lại đóng băng |
能否我睁开双眼 | Néng fǒu wǒ zhēng kāi shuāngyǎn | Liệu em có thể mở đôi mắt ra |
你就会站在我身边 | Nǐ jiù huì zhàn zài wǒ shēnbiān | Anh sẽ đứng ngay cạnh em |
我不再计较多远 | Wǒ bù zài jìjiào duō yuǎn | Em không còn bận tâm bao xa |
不再吵闹离别 | Bù zài chǎonào líbié | Không còn ồn ào lúc chia ly |
可眼泪 太炽烈 | Kě yǎnlèi tài chìliè | Nhưng nước mắt quá nóng bỏng |
声声念 梦如何成眠 | Shēng shēng niàn mèng rúhé chéngmián | Tiếng gọi khắc khoải, mộng sao thành giấc |
一天又一年一遍又一遍 | Yī tiān yòu yī nián yī biàn yòu yī biàn | Một ngày rồi một năm, một lần rồi một lần nữa |
一步又一念一阶又一阶 | Yī bù yòu yī niàn yī jiē yòu yī jiē | Một bước rồi một ý niệm, một bậc rồi một bậc nữa |
离愁雪洒满离人苑 | Líchóu xuě sǎ mǎn lírén yuàn | Tuyết sầu ly biệt rắc đầy vườn người đi |
三生石上镌刻无言 | Sānshēng shí shàng juānkè wú yán | Trên đá Tam Sinh khắc ghi không lời |
一字又一句零落天涯间 | Yī zì yòu yī jù língluò tiānyá jiān | Một chữ rồi một câu, rải rác giữa chân trời |
一划又一笔写情字无解 | Yī huà yòu yī bǐ xiě qíng zì wú jiě | Một nét rồi một nét bút, viết chữ tình không có lời giải |
你曾说 梨花谢 | Nǐ céng shuō líhuā xiè | Anh từng nói hoa lê tàn |
定与我 袖手游长街 | Dìng yǔ wǒ xiù yóu cháng jiē | Nhất định sẽ cùng em dạo chơi trên phố dài |
让思念随你蜿蜒 | Ràng sīniàn suí nǐ wānyán | Để nỗi nhớ theo anh uốn lượn |
随四季融化又冻结 | Suí sìjì rónghuà yòu dòngjié | Theo bốn mùa tan chảy rồi lại đóng băng |
能否我睁开双眼 | Néng fǒu wǒ zhēng kāi shuāngyǎn | Liệu em có thể mở đôi mắt ra |
你就会站在我身边 | Nǐ jiù huì zhàn zài wǒ shēnbiān | Anh sẽ đứng ngay cạnh em |
我不再计较多远 | Wǒ bù zài jìjiào duō yuǎn | Em không còn bận tâm bao xa |
不再吵闹离别 | Bù zài chǎonào líbié | Không còn ồn ào lúc chia ly |
可眼泪 太炽烈 | Kě yǎnlèi tài chìliè | Nhưng nước mắt quá nóng bỏng |
声声念 梦如何成眠 | Shēng shēng niàn mèng rúhé chéngmián | Tiếng gọi khắc khoải, mộng sao thành giấc |
一天又一年一遍又一遍 | Yī tiān yòu yī nián yī biàn yòu yī biàn | Một ngày rồi một năm, một lần rồi một lần nữa |
一步又一念一阶又一阶 | Yī bù yòu yī niàn yī jiē yòu yī jiē | Một bước rồi một ý niệm, một bậc rồi một bậc nữa |
离愁雪洒满离人苑 | Líchóu xuě sǎ mǎn lírén yuàn | Tuyết sầu ly biệt rắc đầy vườn người đi |
三生石上镌刻无言 | Sānshēng shí shàng juānkè wú yán | Trên đá Tam Sinh khắc ghi không lời |
一字又一句零落天涯间 | Yī zì yòu yī jù língluò tiānyá jiān | Một chữ rồi một câu, rải rác giữa chân trời |
一划又一笔写情字无解 | Yī huà yòu yī bǐ xiě qíng zì wú jiě | Một nét rồi một nét bút, viết chữ tình không có lời giải |
你曾说 梨花谢 | Nǐ céng shuō líhuā xiè | Anh từng nói hoa lê tàn |
定与我 袖手游长街 | Dìng yǔ wǒ xiù yóu cháng jiē | Nhất định sẽ cùng em dạo chơi trên phố dài |
一天又一年一遍又一遍 | Yī tiān yòu yī nián yī biàn yòu yī biàn | Một ngày rồi một năm, một lần rồi một lần nữa |
一步又一念一阶又一阶 | Yī bù yòu yī niàn yī jiē yòu yī jiē | Một bước rồi một ý niệm, một bậc rồi một bậc nữa |
离愁雪洒满离人苑 | Líchóu xuě sǎ mǎn lírén yuàn | Tuyết sầu ly biệt rắc đầy vườn người đi |
三生石上镌刻无言 | Sānshēng shí shàng juānkè wú yán | Trên đá Tam Sinh khắc ghi không lời |
一字又一句零落天涯间 | Yī zì yòu yī jù língluò tiānyá jiān | Một chữ rồi một câu, rải rác giữa chân trời |
一划又一笔写情字无解 | Yī huà yòu yī bǐ xiě qíng zì wú jiě | Một nét rồi một nét bút, viết chữ tình không có lời giải |
你曾说 梨花谢 | Nǐ céng shuō líhuā xiè | Anh từng nói hoa lê tàn |
定与我 袖手游长街 | Dìng yǔ wǒ xiù yóu cháng jiē | Nhất định sẽ cùng em dạo chơi trên phố dài |
Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Linh Lạc
Linh Lạc không chỉ là một bản nhạc đầy cảm xúc mà còn là một kho tàng từ vựng và cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung quý giá. Việc học thông qua âm nhạc sẽ giúp bạn tiếp thu ngôn ngữ một cách tự nhiên và ghi nhớ lâu hơn. Hãy cùng khám phá những điểm nổi bật về từ vựng và ngữ pháp trong bài hát này nhé!
Từ vựng quan trọng

Dưới đây là bảng tổng hợp các từ vựng nổi bật trong bài hát, giúp bạn hiểu rõ hơn về nội dung và làm giàu vốn từ của mình.
Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
马蹄 | mǎtí | vó ngựa |
拂袖 | fú xiù | phất tay áo |
渐远 | jiàn yuǎn | dần xa |
心事 | xīnshì | tâm sự, nỗi lòng |
阴晴圆缺 | yīn qíng yuán quē | âm tình tròn khuyết (ý chỉ sự biến đổi của trăng, và cảm xúc con người) |
堆叠 | duīdié | chất chồng, chất đống |
冻结 | dòngjié | đóng băng |
喧闹 | xuānnào | ồn ào, náo nhiệt |
擦肩 | cā jiān | lướt qua vai, lướt qua nhau |
永远 | yǒngyuǎn | vĩnh viễn, mãi mãi |
思念 | sīniàn | nỗi nhớ, nhớ nhung |
蜿蜒 | wānyán | uốn lượn, quanh co |
融化 | rónghuà | tan chảy |
计较 | jìjiào | so đo, tính toán, bận tâm |
吵闹 | chǎonào | ồn ào, cãi vã |
离别 | líbié | chia ly, ly biệt |
炽烈 | chìliè | nóng bỏng, mãnh liệt |
声声念 | shēng shēng niàn | tiếng gọi khắc khoải |
成眠 | chéngmián | thành giấc ngủ, ngủ được |
一阶 | yī jiē | một bậc |
离愁 | líchóu | nỗi sầu ly biệt |
洒满 | sǎ mǎn | rắc đầy, phủ đầy |
离人苑 | lírén yuàn | vườn người đi (nơi những người ly biệt) |
三生石 | sānshēng shí | đá Tam Sinh (trong truyền thuyết, nơi khắc ghi duyên phận ba đời) |
镌刻 | juānkè | khắc, chạm khắc |
无言 | wú yán | không lời |
零落 | língluò | tản mát, rơi rụng, rải rác |
天涯间 | tiānyá jiān | giữa chân trời, nơi xa xôi |
一划一笔 | yī huà yī bǐ | một nét rồi một nét bút |
情字 | qíng zì | chữ tình |
无解 | wú jiě | không có lời giải, không giải quyết được |
梨花谢 | líhuā xiè | hoa lê tàn |
定与我 | dìng yǔ wǒ | nhất định sẽ cùng tôi |
袖游 | xiù yóu | dạo chơi (tay áo bay bay, ý nói thong dong) |
长街 | cháng jiē | phố dài |
Cấu trúc ngữ pháp nổi bật
Ngoài những từ vựng giàu cảm xúc và hình ảnh, bài hát Linh Lạc còn mang đến nhiều cấu trúc ngữ pháp quan trọng, đặc biệt là các cách diễn đạt mang đậm nét văn phong cổ và thi vị. Việc học và vận dụng chúng sẽ giúp bạn nâng cao khả năng diễn đạt trong tiếng Trung.
1. “谁的…阴晴圆缺” (shuí de… yīn qíng yuán quē) – …của ai buồn vui tròn khuyết
Cấu trúc này sử dụng hình ảnh “âm tình tròn khuyết” (sự biến đổi của trăng) để ẩn dụ cho những thăng trầm, biến đổi trong cảm xúc, tâm trạng của con người. “谁的” dùng để hỏi về chủ thể của cảm xúc đó.
Ví dụ trong bài hát:
- Thùy đích tâm sự âm tình viên khuyết? (谁的心事阴晴圆缺?)
- Tâm sự của ai buồn vui tròn khuyết?
Ví dụ khác:
- Ai trong cuộc đời không trải qua sóng gió?
- Vận mệnh của ai lại không có những lúc thăng trầm?
2. “一如…” (yī rú…) – Hệt như… / Giống như…
Cấu trúc này dùng để so sánh, diễn tả một sự việc, hiện tượng hoàn toàn giống với một điều gì đó đã được đề cập trước đó.
Ví dụ trong bài hát:
- Nhất như nễ đích xuất hiện, đống kết huyên náo đích nhai. (一如你的出现,冻结喧闹的街。)
- Hệt như sự xuất hiện của anh, đóng băng con phố ồn ào.
Ví dụ khác:
- Cuộc sống này hệt như một giấc mơ.
- Cảm giác này giống như lần đầu chúng ta gặp mặt.
3. “怕…就成了永远” (pà… jiù chéng le yǒngyuǎn) – Sợ… sẽ thành vĩnh viễn
Cấu trúc này diễn tả nỗi lo sợ rằng một hành động hoặc sự kiện nhất thời nào đó sẽ dẫn đến một kết quả vĩnh viễn, không thể thay đổi được.
Ví dụ trong bài hát:
- Phạ sát kiên tựu thành liễu vĩnh viễn. (怕擦肩就成了永远。)
- Sợ lướt qua nhau sẽ thành vĩnh viễn.
Ví dụ khác:
- Sợ một lần sai lầm sẽ thành hối tiếc mãi mãi.
- Sợ anh ấy rời đi sẽ thành xa cách vĩnh viễn.
4. “能否我…你就会…” (néng fǒu wǒ… nǐ jiù huì…) – Liệu em có thể… anh sẽ…
Cấu trúc này đặt câu hỏi mang tính giả định, hy vọng về một hành động của bản thân có thể dẫn đến một kết quả mong muốn từ người khác.
Ví dụ trong bài hát:
- Năng phủ ngã trương khai song nhãn, nễ tựu hội trạm tại ngã thân biên. (能否我睁开双眼,你就会站在我身边。)
- Liệu em có thể mở đôi mắt ra, anh sẽ đứng ngay cạnh em.
Ví dụ khác:
- Liệu tôi có thể nỗ lực hơn, bạn sẽ thành công?
- Liệu chúng ta có thể hiểu nhau hơn, chúng ta sẽ hạnh phúc?
5. “不再…不再…” (bù zài… bù zài…) – Không còn… không còn…
Cấu trúc này dùng để diễn tả sự thay đổi trong thái độ hoặc hành động của chủ thể, rằng họ không còn làm những điều đã từng làm trước đây nữa.
Ví dụ trong bài hát:
- Ngã bất tái kế giác đa viễn, bất tái sảo náo ly biệt. (我不再计较多远,不再吵闹离别。)
- Em không còn bận tâm bao xa, không còn ồn ào lúc chia ly.
Ví dụ khác:
- Tôi không còn trẻ nữa, không còn ngây thơ như trước.
- Cô ấy không còn giận dỗi, không còn trách móc tôi.
Hy vọng rằng qua bài phân tích chi tiết về Linh Lạc (零落), bạn đã có thêm những kiến thức hữu ích về tiếng Trung và cảm nhận sâu sắc hơn về ca khúc này. Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!
Xem thêm: