Một Đường Nở Hoa (一路生花) của Ôn Dịch Tâm chạm đến trái tim người nghe bằng giai điệu nhẹ nhàng, sâu lắng mà còn truyền tải thông điệp mạnh mẽ về hy vọng và sự kiên cường trước thử thách của cuộc đời. Hãy cùng khám phá và học tiếng Trung qua bài hát đầy cảm hứng này nhé!
Lời bài hát Một Đường Nở Hoa (一路生花)

Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
海上的晚霞像年少的画 | Hǎi shàng de wǎn xiá xiàng nián shǎo de huà | Ánh chiều tà ngã bóng trên biển như bức tranh thời niên thiếu |
铺在天空等海鸥衔走它 | Pū zài tiān kōng děng hǎi ōu xián zǒu tā | Trải trên bầu trời đợi hải âu đến mang đi |
遥远的帆任风浪拍打 | Yáo yuǎn de fān rèn fēng làng pāi dǎ | Cánh buồm ngoài khơi mặc cho sóng gió vùi dập |
为梦再痛也不会害怕 | Wèi mèng zài tòng yě bù huì hài pà | Giấc mơ này dù đau đớn thế nào ta cũng chẳng ngại |
远走的风沙去谁的天涯 | Yuǎn zǒu de fēng shā qù shuí de tiān yá | Bão cát thổi bay đến tận cùng thế giới của ai |
春天可曾在哪里见过他 | Chūn tiān kě zēng zài nǎ lǐ jiàn guò tā | Mùa xuân ở nơi nào đó từng gặp cậu |
时间的手抚过了脸颊 | Shí jiān de shǒu fǔ guò liǎo liǎn jiá | Một vòng thời gian dường như khẽ lướt qua nơi này |
他们谁都沉默不说话 | Tā mén shuí dū chén mò bù shuō huà | Bọn họ đều im lặng không nói một lời |
我希望许过的愿望一路生花 | Wǒ xī wàng xǔ guò de yuàn wàng yī lù shēng huā | Tôi hy vọng những mộng tưởng từng ước nguyện sẽ một đường nở hoa |
护送那时的梦抵挡过风沙 | Hù sòng nà shí de mèng dǐ dǎng guò fēng shā | Bảo vệ giấc mộng năm ấy, chống lại phong ba bão táp |
指尖的樱花如诗写谁的韶华 | Zhǐ jiān de yīng huā rú shī xiě shuí de sháo huá | Hoa đào nơi đầu ngón tay như bài thơ viết nên thanh xuân của ai |
疯狂的热爱夹带着文雅 | Fēng kuáng de rè ài jiā dài zhuó wén yǎ | Tình yêu nồng nhiệt lẫn với sự lặng thầm tao nhã |
我希望许过的愿望一路生花 | Wǒ xī wàng xǔ guò de yuàn wàng yī lù shēng huā | Tôi hy vọng những mộng tưởng từng ước nguyện sẽ một đường nở hoa |
将那雨中的人藏在屋檐下 | Jiāng nà yǔ zhōng de rén cáng zài wū yán xià | Đem người trong mưa ấy che chở dưới mái hiên |
岁月在冲刷逆流沧桑的喧哗 | Suì yuè zài chōng shuā nì liú cāng sāng de xuān huá | Tháng năm gột rửa những thăng trầm của cuộc đời |
安静的夜晚你在想谁吗 | Ān jìng de yè wǎn nǐ zài xiǎng shuí má | Trong đêm thanh tĩnh cậu nhớ về ai |
远走的风沙去谁的天涯 | Yuǎn zǒu de fēng shā qù shuí de tiān yá | Bão cát thổi bay đến tận cùng thế giới của ai |
春天可曾在哪里见过他 | Chūn tiān kě zēng zài nǎ lǐ jiàn guò tā | Mùa xuân ở nơi nào đó từng gặp cậu |
时间的手抚过了脸颊 | Shí jiān de shǒu fǔ guò liǎo liǎn jiá | Một vòng thời gian dường như khẽ lướt qua nơi này |
他们谁都沉默不说话 | Tā mén shuí dū chén mò bù shuō huà | Bọn họ đều im lặng không nói một lời |
我希望许过的愿望一路生花 | Wǒ xī wàng xǔ guò de yuàn wàng yī lù shēng huā | Tôi hy vọng những mộng tưởng từng ước nguyện sẽ một đường nở hoa |
护送那时的梦抵挡过风沙 | Hù sòng nà shí de mèng dǐ dǎng gùo fēng shā | Bảo vệ giấc mộng năm ấy, chống lại phong ba bão táp |
指尖的樱花如诗写谁的韶华 | Zhǐ jiān de yīng huā rú shī xiě shuí de sháo huá | Hoa đào nơi đầu ngón tay như bài thơ viết nên thanh xuân của ai |
疯狂的热爱夹带着文雅 | Fēng kuáng de rè ài jiā dài zhuó wén yǎ | Tình yêu nồng nhiệt lẫn với sự lặng thầm tao nhã |
我希望许过的愿望一路生花 | Wǒ xī wàng xǔ guò de yuàn wàng yī lù shēng huā | Tôi hy vọng những mộng tưởng từng ước nguyện sẽ một đường nở hoa |
将那雨中的人藏在屋檐下 | Jiāng nà yǔ zhōng de rén cáng zài wū yán xià | Đem người trong mưa ấy che chở dưới mái hiên |
岁月在冲刷逆流沧桑的喧哗 | Suì yuè zài chōng shuā nì liú cāng sāng de xuān huá | Tháng năm gột rửa những thăng trầm của cuộc đời |
安静的夜晚你在想谁吗 | Ān jìng de yè wǎn nǐ zài xiǎng shuí má | Trong đêm thanh tĩnh cậu nhớ về ai |
我希望许过的愿望一路生花 | Wǒ xī wàng xǔ guò de yuàn wàng yī lù shēng huā | Tôi hy vọng những mộng tưởng từng ước nguyện sẽ một đường nở hoa |
护送那时的梦抵挡过风沙 | Hù sòng nà shí de mèng dǐ dǎng gùo fēng shā | Bảo vệ giấc mộng năm ấy, chống lại phong ba bão táp |
指尖的樱花如诗写谁的韶华 | Zhǐ jiān de yīng huā rú shī xiě shuí de sháo huá | Hoa đào nơi đầu ngón tay như bài thơ viết nên thanh xuân của ai |
疯狂的热爱夹带着文雅 | Fēng kuáng de rè ài jiā dài zhuó wén yǎ | Tình yêu nồng nhiệt lẫn với sự lặng thầm tao nhã |
我希望许过的愿望一路生花 | Wǒ xī wàng xǔ guò de yuàn wàng yī lù shēng huā | Tôi hy vọng những mộng tưởng từng ước nguyện sẽ một đường nở hoa |
将那雨中的人藏在屋檐下 | Jiāng nà yǔ zhōng de rén cáng zài wū yán xià | Đem người trong mưa ấy che chở dưới mái hiên |
岁月在冲刷逆流沧桑的喧哗 | Suì yuè zài chōng shuā nì liú cāng sāng de xuān huá | Tháng năm gột rửa những thăng trầm của cuộc đời |
安静的夜晚你在想谁吗 | Ān jìng de yè wǎn nǐ zài xiǎng shuí má | Trong đêm thanh tĩnh cậu nhớ về ai |
安静的夜晚你在想谁吗 | Ān jìng de yè wǎn nǐ zài xiǎng shuí má | Trong đêm thanh tĩnh cậu nhớ về ai |
Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Một Đường Nở Hoa
Không chỉ là một bài hát hay, Một Đường Nở Hoa còn là một “kho báu” từ vựng và ngữ pháp tiếng Trung quý giá. Hãy cùng nhau khai thác những viên ngọc ngôn ngữ ẩn chứa trong từng câu hát nhé!
Từ vựng quan trọng

Dưới đây là bảng tổng hợp các từ vựng nổi bật trong bài hát, giúp bạn mở rộng vốn từ của mình:
Tiếng Trung | Pinyin | Tiếng Việt |
晚霞 | wǎn xiá | ánh chiều tà, ráng chiều |
年少 | nián shǎo | tuổi trẻ, thời niên thiếu |
海鸥 | hǎi ōu | hải âu |
衔走 | xián zǒu | ngậm đi, cắp đi |
遥远 | yáo yuǎn | xa xôi, xa xăm |
帆 | fān | cánh buồm |
风浪 | fēng làng | sóng gió |
拍打 | pāi dǎ | vỗ, đập |
天涯 | tiān yá | chân trời góc bể, tận cùng thế giới |
抚过 | fǔ guò | vuốt qua, lướt qua |
沉默 | chén mò | im lặng |
愿望 | yuàn wàng | ước muốn, nguyện vọng |
一路生花 | yī lù shēng huā | một đường nở hoa (ý nói mọi điều tốt đẹp) |
护送 | hù sòng | hộ tống, bảo vệ |
抵挡 | dǐ dǎng | chống lại, cản lại |
沙 | shā | cát (trong phong ba bão táp) |
指尖 | zhǐ jiān | đầu ngón tay |
樱花 | yīng huā | hoa anh đào |
韶华 | sháo huá | thanh xuân, tuổi trẻ |
疯狂 | fēng kuáng | điên cuồng, mãnh liệt |
热爱 | rè ài | yêu tha thiết, nhiệt tình yêu |
夹带 | jiā dài | xen lẫn, pha lẫn |
文雅 | wén yǎ | tao nhã, thanh lịch |
屋檐 | wū yán | mái hiên |
冲刷 | chōng shuā | xói mòn, gột rửa |
逆流 | nì liú | ngược dòng |
沧桑 | cāng sāng | tang thương, thăng trầm |
喧哗 | xuān huá | ồn ào, huyên náo |
安静 | ān jìng | yên tĩnh, thanh tịnh |
Cấu trúc ngữ pháp nổi bật
Bên cạnh những từ vựng ý nghĩa, bài hát còn ẩn chứa nhiều cấu trúc ngữ pháp quan trọng mà bạn có thể áp dụng vào giao tiếp hàng ngày. Hãy cùng tìm hiểu một số cấu trúc tiêu biểu nhé!
1. “像…一样/似的” (xiàng… yī yàng/sì de) – Giống như…, tựa như…
Cấu trúc này dùng để so sánh sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện tượng khác.
Ví dụ trong bài hát:
- Hải thượng đích vãn hà tượng niên thiếu đích họa. (海上的晚霞像年少的画)
- Ánh chiều tà ngã bóng trên biển như bức tranh thời niên thiếu.
Ví dụ khác:
- Giọng hát của cô ấy trong trẻo như chim họa mi.
- Anh ấy chạy nhanh như gió.
2. “为…再…也…” (wèi… zài… yě…) – Vì… dù… cũng…
Cấu trúc này diễn tả dù có khó khăn, thử thách đến đâu thì cũng sẽ không thay đổi ý định hoặc hành động.
Ví dụ trong bài hát:
- Vị mộng tái thống dã bất hội hại phạ. (为梦再痛也不会害怕)
- Giấc mơ này dù đau đớn thế nào ta cũng chẳng ngại.
Ví dụ khác:
- Vì ước mơ, dù có khổ đến mấy cũng phải kiên trì.
3. “任…” (rèn…) – Mặc cho…, để cho…
Cấu trúc này biểu thị sự buông xuôi, mặc kệ cho sự vật, hiện tượng phát triển tự nhiên hoặc chịu ảnh hưởng từ bên ngoài.
Ví dụ trong bài hát:
- Dao viễn đích phàm nhậm phong lãng phách đả. (遥远的帆任风浪拍打)
- Cánh buồm ngoài khơi mặc cho sóng gió vùi dập.
Ví dụ khác:
- Mặc cho mưa gió, anh ấy vẫn đứng vững không đổ.
4. “将…藏在…” (jiāng… cáng zài…) – Đem… giấu ở/dưới…
Cấu trúc này dùng để diễn tả hành động cất giấu, che giấu một vật hay người ở một nơi nào đó. “将” (jiāng) ở đây có chức năng tương tự như “把” (bǎ).
Ví dụ trong bài hát:
- Tương na vũ trung đích nhân tàng tại ốc diêm hạ. (将那雨中的人藏在屋檐下)
- Đem người trong mưa ấy che chở dưới mái hiên.
Ví dụ khác:
- Anh ấy giấu quyển sách trong ngăn kéo.
Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu sâu hơn về bài hát Một Đường Nở Hoa (一路生花) của Ôn Dịch Tâm và có thêm những kiến thức bổ ích về tiếng Trung. Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!
Xem thêm: