Edmicro HSK

Sau Khi Anh Đi 我走后 | Học Tiếng Trung Qua Bài Hát

Sau Khi Anh Đi (我走后) của Tiểu Mị là một bản tình ca buồn, chạm đến trái tim người nghe bởi giai điệu nhẹ nhàng và ca từ đầy tâm trạng về sự chia ly. Bài hát là lời tự sự của một người đàn ông về những day dứt, nuối tiếc và chấp nhận buông tay để người mình yêu tìm thấy hạnh phúc, tự do. Cùng nhau khám phá “Sau Khi Anh Đi” để vừa thưởng thức âm nhạc, vừa trau dồi Hán ngữ nhé!

Lời bài hát Sau Khi Anh Đi

Lời bài hát Sau Khi Anh Đi
Lời bài hát Sau Khi Anh Đi

Đắm mình vào giai điệu và lời ca của “Sau Khi Anh Đi” để cảm nhận vẻ đẹp của ngôn ngữ Trung Hoa.

Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
如果离开以后Rúguǒ líkāi yǐhòuNếu sau khi rời đi
得到的会是什么Dé dào de huì shì shénmeĐiều nhận được sẽ là gì
是难过 是孤独Shì nánguò shì gūdúLà đau buồn, là cô đơn
还是接着下一个Háishì jiēzhe xià yīgèHay là tiếp tục đến người tiếp theo
放不下是个借口Fàng bù xià shì gè jièkǒuKhông buông bỏ được là một cái cớ
我强忍着痛Wǒ qiáng rěnzhe tòngAnh cố nén đau
爱有始有终Ài yǒu shǐ yǒu zhōngTình yêu có bắt đầu có kết thúc
我不明白牵着的手Wǒ bù míngbái qiānzhe de shǒuAnh không hiểu bàn tay đang nắm
怎么牵着牵着就放了Zěnme qiānzhe qiānzhe jiù fàng leSao cứ nắm rồi lại buông
也许爱让此刻变成灰色Yěxǔ ài ràng cǐkè biàn chéng huīsèCó lẽ tình yêu khiến khoảnh khắc này hóa xám xịt
我们还是一如既往的冷漠Wǒmen háishì yīrú jìwǎng de lěngmòChúng ta vẫn lạnh lùng như trước
感受着仅存的快乐Gǎnshòuzhe jǐn cún de kuàilèCảm nhận chút niềm vui còn sót lại
回想我们走过的那些曲折Huíxiǎng wǒmen zǒuguò de nàxiē qūzhéNhớ lại những khúc mắc chúng ta đã trải qua
只有我们两个别人没法懂得Zhǐyǒu wǒmen liǎng gè biérén méi fǎ dǒngdéChỉ có hai chúng ta, người khác không thể hiểu
你说你累了 能不能放过我Nǐ shuō nǐ lèile néng bùnéng fàngguò wǒEm nói em mệt rồi, có thể buông tha anh không
我走了 你别再难过Wǒ zǒule nǐ bié zài nánguòAnh đi rồi, em đừng buồn nữa
心里有话都不想再说Xīnlǐ yǒu huà dōu bù xiǎng zàishuōLời trong lòng đều không muốn nói thêm
记得以后你要快乐Jìdé yǐhòu nǐ yào kuàilèNhớ rằng sau này em phải hạnh phúc
这世界没那么多因果Zhè shìjiè méi nàme duō yīncǎoThế giới này không có nhiều nhân quả đến thế
我走后你别再想我Wǒ zǒu hòu nǐ bié zài xiǎng wǒSau khi anh đi, em đừng nhớ anh nữa
尽管有太多的不舍Jǐnguǎn yǒu tài duō de bù shěMặc dù có quá nhiều luyến tiếc
这是你要的自由 我还给你了Zhè shì nǐ yào de zìyóu wǒ hái gěi nǐ leĐây là tự do em muốn, anh trả lại cho em rồi
我走后总是一个人在房间里面感受无聊Wǒ zǒu hòu zǒng shì yīgè rén zài fángjiān lǐmiàn gǎnshòu wúliáoSau khi anh đi, anh luôn một mình trong phòng cảm thấy buồn chán
抱怨着卑微的生活独自走在街上祈祷Bàoyuànzhe bēiwēi de shēnghuó dúzì zǒu zài jiē shàng qídǎoThan phiền cuộc sống hèn mọn, một mình đi trên phố cầu nguyện
曾经全心全意对你你却没有丝毫感动Céngjīng quánxīnquányì duì nǐ nǐ què méiyǒu sīháo gǎndòngTừng một lòng một dạ với em, nhưng em lại không mảy may cảm động
也许我走后才能给你自由的感受Yěxǔ wǒ zǒu hòu cái néng gěi nǐ zìyóu de gǎnshòuCó lẽ sau khi anh đi mới có thể cho em cảm giác tự do
曾经有那一刻是真的想把你娶回家Céngjīng yǒu nà yīkè shì zhēnde xiǎng bǎ nǐ qǔ huí jiāTừng có khoảnh khắc thật sự muốn cưới em về nhà
承受着社会的压力 疲惫不堪倒着时差Chéngshòuzhe shèhuì de yālì píbeì bùkān dàozhe shíchāChịu đựng áp lực xã hội, mệt mỏi không chịu nổi lệch múi giờ
想过如果有一天你还能够回心转意Xiǎngguò rúguǒ yǒu yī tiān nǐ hái nénggòu huíxīnzhuǎnyìTừng nghĩ nếu một ngày em có thể thay đổi ý định
那我也放下所有事情跟你享受一辈子甜蜜Nà wǒ yě fàngxià suǒyǒu shìqíng gēn nǐ xiǎngshòu yībèizi tiánmìThì anh cũng sẽ bỏ lại mọi thứ để cùng em hưởng thụ một đời ngọt ngào
我走了你别再难过Wǒ zǒule nǐ bié zài nánguòAnh đi rồi, em đừng buồn nữa
心里有话都不想再说Xīnlǐ yǒu huà dōu bù xiǎng zàishuōLời trong lòng đều không muốn nói thêm
记得以后你要快乐Jìdé yǐhòu nǐ yào kuàilèNhớ rằng sau này em phải hạnh phúc
这世界没那么多因果Zhè shìjiè méi nàme duō yīncǎoThế giới này không có nhiều nhân quả đến thế
我走后你别再想我Wǒ zǒu hòu nǐ bié zài xiǎng wǒSau khi anh đi, em đừng nhớ anh nữa
尽管有太多的不舍Jǐnguǎn yǒu tài duō de bù shěMặc dù có quá nhiều luyến tiếc
这是你要的自由 我还给你了Zhè shì nǐ yào de zìyóu wǒ hái gěi nǐ leĐây là tự do em muốn, anh trả lại cho em rồi
我们度过这幸福时刻Wǒmen dùguò zhè xìngfú shíkèChúng ta đã trải qua khoảnh khắc hạnh phúc này
拥抱也没了也变得忐忑Yǒngbào yě méi le yě biàn dé tǎntèÔm nhau cũng không còn, cũng trở nên bất an
内心不需要抉择Nèixīn bù xūyào juézéTrong lòng không cần lựa chọn
我们只是见过Wǒmen zhǐshì jiànguòChúng ta chỉ từng gặp gỡ
没了我怎么了Méi le wǒ zěnme leKhông có anh thì sao chứ
我们竟然只是过客Wǒmen jìngrán zhǐshì guòkèChúng ta vậy mà chỉ là người qua đường
从陌生到熟悉然后走到分离Cóng mòshēng dào shúxī ránhòu zǒudào fēnlíTừ xa lạ đến quen thuộc rồi đi đến chia ly
放不下的原因 是因为你Fàng bù xià de yuányīn shì yīnwèi nǐLý do không thể buông bỏ là vì em

Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Sau Khi Anh Đi

Để việc học tiếng Trung qua “Sau Khi Anh Đi” đạt hiệu quả cao nhất, hãy cùng tìm hiểu những từ vựng và cấu trúc ngữ pháp quan trọng xuất hiện trong bài hát. Việc nắm vững những kiến thức này sẽ giúp bạn không chỉ hiểu sâu hơn về nội dung bài hát mà còn nâng cao trình độ Hán ngữ tổng thể.

Từ vựng quan trọng

Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát Sau Khi Anh Đi
Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát Sau Khi Anh Đi

Dưới đây là bảng tổng hợp các từ vựng nổi bật trong bài hát “Sau Khi Anh Đi”, kèm theo Pinyin và nghĩa tiếng Việt, giúp bạn dễ dàng ghi nhớ và vận dụng.

Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
我走后wǒ zǒu hòuSau khi anh đi
离开líkāiRời đi, chia xa
难过nánguòBuồn bã, đau lòng
孤独gūdúCô đơn
借口jièkǒuCái cớ, viện cớ
强忍qiáng rěnCố nén, kiềm chế
tòngĐau đớn
有始有终yǒu shǐ yǒu zhōngCó bắt đầu có kết thúc
牵着手qiānzhe shǒuNắm tay
放手fàngshǒuBuông tay
也许yěxǔCó lẽ, có thể
灰色huīsèMàu xám xịt
一如既往yīrú jìwǎngNhư mọi khi, như trước đây
冷漠lěngmòLạnh lùng, thờ ơ
感受gǎnshòuCảm nhận, cảm thấy
仅存jǐn cúnCòn sót lại, duy nhất còn lại
快乐kuàilèVui vẻ, niềm vui
回想huíxiǎngNhớ lại, hồi tưởng
曲折qūzhéKhúc mắc, quanh co
懂得dǒngdéHiểu, thấu hiểu
累了lèileMệt rồi
放过fàngguòBuông tha, tha thứ
因果yīncǎoNhân quả
不舍bù shěLuyến tiếc, không nỡ
自由zìyóuTự do
房间fángjiānCăn phòng
无聊wúliáoBuồn chán
抱怨bàoyuànThan phiền, oán trách
卑微bēiwēiHèn mọn
祈祷qídǎoCầu nguyện
全心全意quánxīnquányìHết lòng hết dạ, toàn tâm toàn ý
丝毫sīháoMảy may, một chút nào
感动gǎndòngCảm động
娶回家qǔ huí jiāCưới về nhà
承受chéngshòuChịu đựng
压力yālìÁp lực
疲惫不堪píbeì bùkānMệt mỏi không chịu nổi
倒时差dào shíchāLệch múi giờ
回心转意huíxīnzhuǎnyìThay đổi ý định
放下fàngxiàBuông bỏ, đặt xuống
享受xiǎngshòuHưởng thụ
一辈子yī bèiziCả đời
甜蜜tiánmìNgọt ngào
度过dùguòTrải qua
幸福xìngfúHạnh phúc
时刻shíkèKhoảnh khắc
拥抱yǒngbàoÔm
忐忑tǎntèBất an, lo lắng
抉择juézéLựa chọn, quyết định
只是zhǐshìChỉ là
见过jiànguòTừng gặp
过客guòkèKhách qua đường
陌生mòshēngXa lạ
熟悉shúxīQuen thuộc
分离fēnlíChia ly

Cấu trúc ngữ pháp nổi bật

Ngoài từ vựng, việc nắm bắt các cấu trúc ngữ pháp sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn cách các câu trong bài hát được xây dựng và cách diễn đạt ý tưởng trong tiếng Trung. Dưới đây là một số cấu trúc nổi bật:

  • A + 是 B + 还是 C (A shì B háishì C): A là B hay là C? Cấu trúc này dùng để đặt câu hỏi lựa chọn, trong đó A là chủ ngữ, B và C là các lựa chọn được đưa ra.
    • Ví dụ trong bài hát: 得到的会是难过 是孤独 还是接着下一个 (Dé dào de huì shì nánguò shì gūdú háishì jiēzhe xià yīgè) – Điều nhận được sẽ là đau buồn, là cô đơn hay là tiếp tục đến người tiếp theo?
    • Ví dụ khác: 你是学生 还是老师?(Nǐ shì xuésheng háishì lǎoshī?) – Bạn là học sinh hay là giáo viên?
  • A + 把 + B + V (A bǎ B V): A làm gì với B (A tác động lên B) Cấu trúc “把” thường dùng để nhấn mạnh sự tác động của chủ ngữ (A) lên tân ngữ (B), khiến B thay đổi trạng thái hoặc vị trí.
    • Ví dụ trong bài hát: 曾经有那一刻是真的想把你娶回家 (Céngjīng yǒu nà yīkè shì zhēnde xiǎng bǎ nǐ qǔ huí jiā) – Từng có khoảnh khắc thật sự muốn cưới em về nhà.
    • Ví dụ khác:把书放在桌子上 (Wǒ bǎ shū fàng zài zhuōzi shàng) – Tôi đặt sách lên bàn.
  • 尽管…但是/却… (jǐnguǎn… dànshì/què…): Mặc dù… nhưng/tuy nhiên… Cấu trúc này dùng để diễn tả sự tương phản hoặc nhượng bộ giữa hai vế câu. Vế sau thường mang ý nghĩa trái ngược với vế trước.
    • Ví dụ trong bài hát: 尽管有太多的不舍 (Jǐnguǎn yǒu tài duō de bù shě) – Mặc dù có quá nhiều luyến tiếc. (Vế sau được lược bỏ nhưng ý nghĩa là vẫn phải rời đi).
    • Ví dụ khác: 尽管很累但是他还是坚持工作 (Jǐnguǎn hěn lèi, dànshì tā háishì jiānchí gōngzuò) – Mặc dù rất mệt, nhưng anh ấy vẫn kiên trì làm việc.
  • A + 从 B 到 C 然后 D (A cóng B dào C ránhòu D): A từ B đến C rồi D Cấu trúc này mô tả một quá trình hoặc chuỗi các sự kiện nối tiếp nhau theo trình tự thời gian hoặc không gian.
    • Ví dụ trong bài hát: 从陌生到熟悉然后走到分离 (Cóng mòshēng dào shúxī ránhòu zǒudào fēnlí) – Từ xa lạ đến quen thuộc rồi đi đến chia ly.
    • Ví dụ khác:北京上海然后去广州 (Tā cóng Běijīng dào Shànghǎi ránhòu qù Guǎngzhōu) – Anh ấy từ Bắc Kinh đến Thượng Hải rồi đi Quảng Châu.

Hy vọng rằng bài viết này đã mang đến cho bạn một cái nhìn sâu sắc và thú vị về bài hát “Sau Khi Anh Đi” (我走后) cũng như cung cấp những kiến thức hữu ích để học tiếng Trung. Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!

Xem thêm:

Tin liên quan


Được Quan Tâm Nhất