Edmicro HSK

Tô Công Đê 苏公堤 | Học Tiếng Trung Qua Bài Hát

Tô Công Đê (苏公堤) của Dương Nhất Ca là một bản tình ca cổ phong lãng mạn, đưa người nghe lạc vào khung cảnh nên thơ của Tây Hồ và những câu chuyện tình yêu truyền thuyết. Trong thế giới âm nhạc Hoa ngữ, những ca khúc lấy cảm hứng từ văn hóa truyền thống luôn có sức hút đặc biệt. Bài hát này không chỉ mang đến giai điệu êm ái, lời ca bay bổng mà còn là một công cụ học tiếng Trung vô cùng hiệu quả. Hãy cùng chúng ta thả hồn theo những vần thơ của Tô Công Đê để khám phá vẻ đẹp ngôn ngữ và văn hóa Trung Hoa nhé!

Lời bài hát Tô Công Đê (苏公堤)

Lời bài hát Tô Công Đê
Lời bài hát Tô Công Đê
Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
杨柳堤 远方烟雨Yángliǔ dī yuǎnfāng yānyǔĐê liễu, mưa bụi nơi xa
情人言语 画船人未起Qíngrén yányǔ huà chuán rén wèi qǐLời yêu đương, người trên thuyền vẽ chưa thức giấc
是谁在 花港观鱼Shì shuí zài Huā Gǎng guān yúAi đang ngắm cá ở Hoa Cảng
而我在看你Ér wǒ zài kàn nǐMà em thì đang ngắm anh
隔山头隔渔火 鹊桥何时落Gé shāntóu gé yúhuǒ quèqiáo hé shí luòCách đầu núi, cách ánh đèn chài, cầu Ô Thước khi nào hạ xuống
许仙遇到白蛇 好多话要说Xǔ Xiān yù dào Bái Shé hǎo duō huà yào shuōHứa Tiên gặp Bạch Xà, bao nhiêu lời muốn nói
站在西泠渡口 折一枝杨柳Zhàn zài Xī Líng dùkǒu zhé yī zhī yángliǔĐứng ở bến phà Tây Lãnh, bẻ một cành liễu
竟然也像几分苏东坡Jìngrán yě xiàng jǐ fēn Sū DōngpōNgờ đâu cũng giống phần nào Tô Đông Pha
我试画君团扇一点墨Wǒ shì huà jūn tuánshàn yī diǎn mòEm thử vẽ quạt tròn cho chàng một nét mực
也盼秋水湖心一点眸Yě pàn qiūshuǐ húxīn yī diǎn móuCũng mong ánh mắt trong veo giữa hồ thu
我是英台你就Wǒ shì Yīngtái nǐ jiùEm là Anh Đài thì anh
化作那年万松的山伯Huà zuò nà nián wànsōng de ShānbóHóa thành Sơn Bá vạn tùng năm ấy
只听风声大作 雷峰塔经过Zhǐ tīng fēngshēng dà zuò Léifēng Tǎ jīngguòChỉ nghe gió nổi lớn, chùa Lôi Phong lướt qua
故事总要屈折 才能够回头Gùshì zǒng yào qūzhé cái nénggòu huítóuChuyện tình phải gian truân mới có thể quay lại
谁在堤上挥袖 解眉头的锁Shuí zài dī shàng huī xiù jiě méitóu de suǒAi trên đê vẫy tay áo, gỡ bỏ ưu phiền
为你穿行万里不罢休Wèi nǐ chuānxíng wànlǐ bù bàxiūVì anh vượt vạn dặm không ngừng nghỉ
荫浓烟柳藏莺语满楼Yīn nóng yānliǔ cáng yīngyǔ mǎn lóuBóng cây liễu rủ che tiếng chim oanh đầy lầu
醉舫湖天我用力挥手Zuì fǎng hú tiān wǒ yònglì huī shǒuSay thuyền hồ trời, em dùng sức vẫy tay
花满苏堤我就Huā mǎn Sūdī wǒ jiùHoa đầy Tô Đê, em sẽ
笙歌一首唱尽你的柔Shēnggē yī shǒu chàng jìn nǐ de róuHát một khúc ca ngợi hết sự dịu dàng của anh
杨柳堤 远方烟雨Yángliǔ dī yuǎnfāng yānyǔĐê liễu, mưa bụi nơi xa
情人言语 画船人未起Qíngrén yányǔ huà chuán rén wèi qǐLời yêu đương, người trên thuyền vẽ chưa thức giấc
是谁在 花港观鱼Shì shuí zài Huā Gǎng guān yúAi đang ngắm cá ở Hoa Cảng
而我在看你Ér wǒ zài kàn nǐMà em thì đang ngắm anh
杨柳堤 花未入泥Yángliǔ dī huā wèi rù níĐê liễu, hoa chưa vương bùn
天作嫁衣 浓淡总相宜Tiān zuò jiàyī nóngdàn zǒng xiāngyíTrời làm áo cưới, đậm nhạt đều vừa vặn
我就在 断桥梦里Wǒ jiù zài Duàn Qiáo mèng lǐEm sẽ ở trong giấc mơ Cầu Đoạn
等与你相遇Děng yǔ nǐ xiāngyùĐợi được gặp anh
只听风声大作 雷峰塔经过Zhǐ tīng fēngshēng dà zuò Léifēng Tǎ jīngguòChỉ nghe gió nổi lớn, chùa Lôi Phong lướt qua
故事总要屈折 才能够回头Gùshì zǒng yào qūzhé cái nénggòu huítóuChuyện tình phải gian truân mới có thể quay lại
谁在堤上挥袖 解眉头的锁Shuí zài dī shàng huī xiù jiě méitóu de suǒAi trên đê vẫy tay áo, gỡ bỏ ưu phiền
为你穿行万里不罢休Wèi nǐ chuānxíng wànlǐ bù bàxiūVì anh vượt vạn dặm không ngừng nghỉ
荫浓烟柳藏莺语满楼Yīn nóng yānliǔ cáng yīngyǔ mǎn lóuBóng cây liễu rủ che tiếng chim oanh đầy lầu
醉舫湖天我用力挥手Zuì fǎng hú tiān wǒ yònglì huī shǒuSay thuyền hồ trời, em dùng sức vẫy tay
花满苏堤我就Huā mǎn Sūdī wǒ jiùHoa đầy Tô Đê, em sẽ
笙歌一首唱尽你的柔Shēnggē yī shǒu chàng jìn nǐ de róuHát một khúc ca ngợi hết sự dịu dàng của anh
杨柳堤 远方烟雨Yángliǔ dī yuǎnfāng yānyǔĐê liễu, mưa bụi nơi xa
情人言语 画船人未起Qíngrén yányǔ huà chuán rén wèi qǐLời yêu đương, người trên thuyền vẽ chưa thức giấc
是谁在 花港观鱼Shì shuí zài Huā Gǎng guān yúAi đang ngắm cá ở Hoa Cảng
而我在看你Ér wǒ zài kàn nǐMà em thì đang ngắm anh
杨柳堤 花未入泥Yángliǔ dī huā wèi rù níĐê liễu, hoa chưa vương bùn
天作嫁衣 浓淡总相宜Tiān zuò jiàyī nóngdàn zǒng xiāngyíTrời làm áo cưới, đậm nhạt đều vừa vặn
我就在 断桥梦里Wǒ jiù zài Duàn Qiáo mèng lǐEm sẽ ở trong giấc mơ Cầu Đoạn
等与你相遇Děng yǔ nǐ xiāngyùĐợi được gặp anh
杨柳堤 远方烟雨Yángliǔ dī yuǎnfāng yānyǔĐê liễu, mưa bụi nơi xa
情人言语 画船人未起Qíngrén yányǔ huà chuán rén wèi qǐLời yêu đương, người trên thuyền vẽ chưa thức giấc
是谁在 花港观鱼Shì shuí zài Huā Gǎng guān yúAi đang ngắm cá ở Hoa Cảng
而我在看你Ér wǒ zài kàn nǐMà em thì đang ngắm anh
杨柳堤 花未入泥Yángliǔ dī huā wèi rù níĐê liễu, hoa chưa vương bùn
天作嫁衣 浓淡总相宜Tiān zuò jiàyī nóngdàn zǒng xiāngyíTrời làm áo cưới, đậm nhạt đều vừa vặn
我就在 断桥梦里Wǒ jiù zài Duàn Qiáo mèng lǐEm sẽ ở trong giấc mơ Cầu Đoạn
等与你相遇Děng yǔ nǐ xiāngyùĐợi được gặp anh

Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Tô Công Đê

Tô Công Đê không chỉ là một bản nhạc đầy cảm xúc mà còn là một kho tàng từ vựng và cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung quý giá. Việc học thông qua âm nhạc sẽ giúp bạn tiếp thu ngôn ngữ một cách tự nhiên và ghi nhớ lâu hơn. Hãy cùng khám phá những điểm nổi bật về từ vựng và ngữ pháp trong bài hát này nhé!

Từ vựng quan trọng

Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát Tô Công Đê
Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát Tô Công Đê

Dưới đây là bảng tổng hợp các từ vựng nổi bật trong bài hát, giúp bạn hiểu rõ hơn về nội dung và làm giàu vốn từ của mình.

Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
杨柳堤yángliǔ dīđê liễu
烟雨yānyǔmưa bụi, sương khói
情人qíngrénngười yêu
言语yányǔlời nói, ngôn ngữ
画船huà chuánthuyền vẽ (thuyền du ngoạn trang trí đẹp)
花港观鱼Huā Gǎng Guān YúHoa Cảng Quan Ngư (một địa điểm ở Tây Hồ)
渔火yúhuǒánh đèn chài
鹊桥quèqiáocầu Ô Thước (trong truyền thuyết Ngưu Lang Chức Nữ)
许仙Xǔ XiānHứa Tiên (nhân vật trong Bạch Xà truyện)
白蛇Bái ShéBạch Xà (Bạch Nương Tử)
西泠渡口Xī Líng dùkǒubến phà Tây Lãnh (ở Tây Hồ)
zhébẻ, gãy
杨柳yángliǔcây liễu
竟然jìngránngờ đâu, không ngờ
苏东坡Sū DōngpōTô Đông Pha (nhà thơ nổi tiếng thời Tống)
团扇tuánshànquạt tròn
mực
秋水qiūshuǐnước mùa thu (trong veo)
湖心húxīngiữa hồ
móumắt
英台YīngtáiAnh Đài (trong Lương Sơn Bá Chúc Anh Đài)
万松wànsōngvạn tùng (ý chỉ núi có nhiều cây tùng)
山伯ShānbóSơn Bá (trong Lương Sơn Bá Chúc Anh Đài)
风声大作fēngshēng dà zuòtiếng gió nổi lớn
雷峰塔Léifēng Tǎchùa Lôi Phong (gắn liền với Bạch Xà truyện)
屈折qūzhéquanh co, khúc chiết, gian truân
挥袖huī xiùvẫy tay áo
解锁jiě suǒmở khóa, giải tỏa
眉头méitóulông mày (ý chỉ ưu phiền)
穿行chuānxíngđi xuyên qua
不罢休bù bàxiūkhông bỏ cuộc, không ngừng nghỉ
荫浓yīn nóngbóng cây rậm rạp
莺语yīngyǔtiếng chim oanh
满楼mǎn lóuđầy lầu
醉舫zuì fǎngthuyền say
湖天hú tiānhồ trời
用力yònglìdùng sức
苏堤SūdīTô Đê (Tô Công Đê)
笙歌shēnggētiếng sáo và tiếng hát
唱尽chàng jìnhát hết, hát cạn
róudịu dàng, mềm mại
入泥rù nívương bùn
天作嫁衣tiān zuò jiàyītrời làm áo cưới
浓淡nóngdànđậm nhạt
相宜xiāngyívừa vặn, thích hợp
断桥Duàn QiáoCầu Đoạn (một cây cầu nổi tiếng ở Tây Hồ)
相遇xiāngyùgặp gỡ

Cấu trúc ngữ pháp nổi bật

Ngoài những từ vựng giàu hình ảnh và ý nghĩa, bài hát Tô Công Đê còn ẩn chứa nhiều cấu trúc ngữ pháp quan trọng, đặc biệt là các cách diễn đạt mang đậm nét văn phong cổ và hình tượng. Việc học và vận dụng chúng sẽ giúp bạn nâng cao khả năng diễn đạt trong tiếng Trung.

1. “是…而我…” (shì… ér wǒ…) – Là… còn em thì…

Cấu trúc này dùng để so sánh hoặc đối lập hành động, trạng thái của hai đối tượng khác nhau. “是” ở đây dùng để giới thiệu đối tượng thứ nhất, còn “而” (thường mang nghĩa “nhưng”, “còn”) giới thiệu đối tượng thứ hai.

Ví dụ trong bài hát:

  • Thị thùy tại Hoa Cảng quan ngư, nhi ngã tại khán nhĩ. (是谁在 花港观鱼,而我在看你。)
    • Ai đang ngắm cá ở Hoa Cảng, mà em thì đang ngắm anh.

Ví dụ khác:

  • Anh ấy đang đọc sách, còn tôi thì đang nghe nhạc.
  • Đó là lỗi của anh ấy, còn tôi thì không liên quan.

2. “…才能够…” (…cái nénggòu…) – …mới có thể…

Cấu trúc này diễn tả điều kiện cần thiết để một hành động hoặc kết quả nào đó xảy ra. Nó nhấn mạnh rằng chỉ khi điều kiện “trước” được đáp ứng thì hành động “sau” mới có thể thực hiện được.

Ví dụ trong bài hát:

  • Cố sự tổng yếu khuất chiết tài năng cú hồi đầu. (故事总要屈折才能够回头。)
    • Chuyện tình phải gian truân mới có thể quay lại.

Ví dụ khác:

  • Phải học tập chăm chỉ mới có thể đạt được điểm cao.
  • Chỉ khi anh ấy đồng ý, chúng ta mới có thể bắt đầu kế hoạch.

3. “为…不罢休” (wèi… bù bàxiū) – Vì… không ngừng nghỉ / không bỏ cuộc

Cấu trúc này dùng để diễn tả sự kiên trì, quyết tâm không bỏ cuộc của chủ thể để đạt được mục tiêu vì một lý do cụ thể.

Ví dụ trong bài hát:

  • Vi nhĩ xuyên hành vạn lý bất bãi hưu. (为你穿行万里不罢休。)
    • Vì anh vượt vạn dặm không ngừng nghỉ.

Ví dụ khác:

  • Vì mục tiêu, anh ấy sẽ không ngừng nghỉ.
  • Cô ấy vì con cái mà không ngừng nghỉ làm việc.

4. “…藏…满楼” (…cáng… mǎn lóu) – …giấu… đầy lầu

Cấu trúc này mang tính chất hình tượng, miêu tả một cảnh tượng, nơi mà một thứ gì đó được ẩn giấu hoặc bao phủ một cách dày đặc, đầy ắp trong một không gian cụ thể. “藏” (ẩn giấu) kết hợp với “满楼” (đầy lầu) tạo nên bức tranh đầy thi vị.

Ví dụ trong bài hát:

  • Âm nồng yên liễu tàng oanh ngữ mãn lâu. (荫浓烟柳藏莺语满楼。)
    • Bóng cây liễu rủ che tiếng chim oanh đầy lầu.

Ví dụ khác:

  • Trong khu vườn này giấu hương hoa đầy vườn.
  • Căn phòng nhỏ giấu kỷ niệm đầy căn phòng.

5. “…我就…” (…wǒ jiù…) – …thì em sẽ…

Cấu trúc này diễn tả một hành động hoặc quyết định của chủ thể sẽ xảy ra ngay khi hoặc theo sau một điều kiện cụ thể được đáp ứng.

Ví dụ trong bài hát:

  • Hoa mãn Tô Đê ngã tựu, sinh ca nhất thủ xướng tận nễ đích nhu. (花满苏堤我就,笙歌一首唱尽你的柔。)
    • Hoa đầy Tô Đê em sẽ, hát một khúc ca ngợi hết sự dịu dàng của anh.

Ví dụ khác:

  • Nếu trời không mưa, tôi sẽ đi dạo.
  • Nếu anh ấy đến, tôi sẽ nói cho anh ấy biết sự thật.

Hy vọng rằng qua bài phân tích chi tiết về Tô Công Đê (苏公堤), bạn đã có thêm những kiến thức hữu ích về tiếng Trung và cảm nhận sâu sắc hơn về ca khúc này. Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!

Xem thêm:

Tin liên quan


Được Quan Tâm Nhất