Edmicro HSK

Trở Về Mùa Hạ 回到夏天 | Học Tiếng Trung Qua Bài Hát

Trở Về Mùa Hạ (回到夏天) là một bản nhạc đầy hoài niệm của Ngạo Thất Gia và Tiểu Điền Thích Sáng Tác, đưa người nghe trở lại những ký ức tuổi học trò trong trẻo, những rung động đầu đời dưới ánh nắng hè rực rỡ. Bài hát là dòng cảm xúc về mối tình đầu tinh khôi, về những buổi chiều sân trường và những ánh mắt lén lút trao nhau, gợi lên sự tiếc nuối và khao khát được quay về khoảng thời gian tươi đẹp ấy. Đây không chỉ là một tác phẩm âm nhạc đáng nghe mà còn là tài liệu tuyệt vời để bạn học tiếng Trung một cách hiệu quả và thú vị.

Lời bài hát Trở Về Mùa Hạ (回到夏天)

Lời bài hát Trở Về Mùa Hạ
Lời bài hát Trở Về Mùa Hạ

Bạn đã sẵn sàng đắm mình vào thế giới của những kỷ niệm tuổi thanh xuân mà Trở Về Mùa Hạ mang lại chưa? Dưới đây là lời bài hát đầy đủ, được trình bày song ngữ Trung – Việt và Pinyin để bạn tiện theo dõi và học tập.

Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
我多想回到那个夏天Wǒ duō xiǎng huí dào nàgè xiàtiānEm muốn biết bao trở về mùa hạ ấy
蝉鸣在田边吹过眼睫Chánmíng zài tián biān chuīguò yǎnjiéTiếng ve kêu bên ruộng thổi qua hàng mi
贪恋夏夜星空你侧脸Tānliàn xiàyè xīngkōng nǐ cè liǎnTham luyến bầu trời sao đêm hè cùng gương mặt nghiêng của anh
犹记得清风撩拨心弦Yóu jìde qīngfēng liáobō xīnxiánVẫn nhớ gió nhẹ lay động trái tim
初夏的味道是你微笑Chūxià de wèidào shì nǐ wéixiàoHương vị đầu hạ là nụ cười của anh
我捧着月亮别来无恙Wǒ pěngzhe yuèliàng bié lái wúyàngEm nâng niu ánh trăng vẫn bình an vô sự
去更远的地方 见更亮的光Qù gèng yuǎn de dìfāng jiàn gèng liàng de guāngĐến nơi xa hơn, nhìn thấy ánh sáng rực rỡ hơn
穿白色衬衣的少年Chuān báisè chènyī de shàoniánThiếu niên mặc áo sơ mi trắng
他在我隔壁班Tā zài wǒ gébì bānAnh ấy ở lớp bên cạnh em
在操场上挥洒着汗Zài cāochǎng shàng huīzǎzhe hànTrên sân thể thao đang đổ mò hôi
篮球被他玩转Lánqiú bèi tā wánzhuǎnQuả bóng rổ được anh ấy xoay chuyển
快沸腾的想念Kuài fèiténg de xiǎngniànNỗi nhớ sắp sôi trào
心动不止一点点Xīndòng bù zhǐ yīdiǎndiǎnCon tim rung động không chỉ một chút
那年的池塘边Nà nián de chítáng biānBên bờ ao năm ấy
蝶舞翩翩Dié wǔ piānpiānBướm lượn chập chờn
听你最爱弹的和弦Tīng nǐ zuì ài dàn de héxiánNghe anh chơi hợp âm yêu thích nhất
是懵懂的爱恋Shì měngdǒng de àiliànLà mối tình ngây ngô
好想好想单曲循环Hǎo xiǎng hǎo xiǎng dānqǔ xúnhuánRất muốn rất muốn phát lại một bài hát
伴着我说晚安Bànzhe wǒ shuō wǎn’ānCùng em nói chúc ngủ ngon
青春往事如烟Qīngchūn wǎngshì rú yānChuyện cũ thanh xuân như khói
你却在回忆里扑闪Nǐ què zài huíyì lǐ pūshǎnAnh lại nhấp nháy trong ký ức
我想永远永远Wǒ xiǎng yǒngyuǎn yǒngyuǎnEm muốn mãi mãi
不再说再见Bù zài shuō zàijiànKhông nói lời tạm biệt nữa
我多想回到那个夏天Wǒ duō xiǎng huí dào nàgè xiàtiānEm muốn biết bao trở về mùa hạ ấy
蝉鸣在田边吹过眼睫Chánmíng zài tián biān chuīguò yǎnjiéTiếng ve kêu bên ruộng thổi qua hàng mi
贪恋夏夜星空你侧脸Tānliàn xiàyè xīngkōng nǐ cè liǎnTham luyến bầu trời sao đêm hè cùng gương mặt nghiêng của anh
犹记得清风撩拨心弦Yóu jìde qīngfēng liáobō xīnxiánVẫn nhớ gió nhẹ lay động trái tim
初夏的味道是你微笑Chūxià de wèidào shì nǐ wéixiàoHương vị đầu hạ là nụ cười của anh
我捧着月亮别来无恙Wǒ pěngzhe yuèliàng bié lái wúyàngEm nâng niu ánh trăng vẫn bình an vô sự
去更远的地方 见更亮的光Qù gèng yuǎn de dìfāng jiàn gèng liàng de guāngĐến nơi xa hơn, nhìn thấy ánh sáng rực rỡ hơn
穿白色衬衣的少年Chuān báisè chènyī de shàoniánThiếu niên mặc áo sơ mi trắng
他在我隔壁班Tā zài wǒ gébì bānAnh ấy ở lớp bên cạnh em
在操场上挥洒着汗Zài cāochǎng shàng huīzǎzhe hànTrên sân thể thao đang đổ mồ hôi
篮球被他玩转Lánqiú bèi tā wánzhuǎnQuả bóng rổ được anh ấy xoay chuyển
快沸腾的想念Kuài fèiténg de xiǎngniànNỗi nhớ sắp sôi trào
心动不止一点点Xīndòng bù zhǐ yīdiǎndiǎnCon tim rung động không chỉ một chút
那年的池塘边Nà nián de chítáng biānBên bờ ao năm ấy
蝶舞翩翩Dié wǔ piānpiānBướm lượn chập chờn
我多想回到那个夏天Wǒ duō xiǎng huí dào nàgè xiàtiānEm muốn biết bao trở về mùa hạ ấy
蝉鸣在田边吹过眼睫Chánmíng zài tián biān chuīguò yǎnjiéTiếng ve kêu bên ruộng thổi qua hàng mi
贪恋夏夜星空你侧脸Tānliàn xiàyè xīngkōng nǐ cè liǎnTham luyến bầu trời sao đêm hè cùng gương mặt nghiêng của anh
犹记得清风撩拨心弦Yóu jìde qīngfēng liáobō xīnxiánVẫn nhớ gió nhẹ lay động trái tim
初夏的味道是你微笑Chūxià de wèidào shì nǐ wéixiàoHương vị đầu hạ là nụ cười của anh
我捧着月亮别来无恙Wǒ pěngzhe yuèliàng bié lái wúyàngEm nâng niu ánh trăng vẫn bình an vô sự
去更远的地方 见更亮的光Qù gèng yuǎn de dìfāng jiàn gèng liàng de guāngĐến nơi xa hơn, nhìn thấy ánh sáng rực rỡ hơn
我多想回到那个夏天Wǒ duō xiǎng huí dào nàgè xiàtiānEm muốn biết bao trở về mùa hạ ấy
蝉鸣在田边吹过眼睫Chánmíng zài tián biān chuīguò yǎnjiéTiếng ve kêu bên ruộng thổi qua hàng mi
贪恋夏夜星空你侧脸Tānliàn xiàyè xīngkōng nǐ cè liǎnTham luyến bầu trời sao đêm hè cùng gương mặt nghiêng của anh
犹记得清风撩拨心弦Yóu jìde qīngfēng liáobō xīnxiánVẫn nhớ gió nhẹ lay động trái tim
初夏的味道是你微笑Chūxià de wèidào shì nǐ wéixiàoHương vị đầu hạ là nụ cười của anh
我捧着月亮别来无恙Wǒ pěngzhe yuèliàng bié lái wúyàngEm nâng niu ánh trăng vẫn bình an vô sự
去更远的地方 见更亮的光Qù gèng yuǎn de dìfāng jiàn gèng liàng de guāngĐến nơi xa hơn, nhìn thấy ánh sáng rực rỡ hơn

Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Trở Về Mùa Hạ

Không chỉ là một bài hát đầy cảm xúc, Trở Về Mùa Hạ còn là một “mỏ vàng” để bạn trau dồi vốn từ vựng và các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung. Hãy cùng khám phá những điểm ngữ pháp và từ vựng nổi bật trong bài hát này nhé!

Từ vựng quan trọng

Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát Trở Về Mùa Hạ
Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát Trở Về Mùa Hạ

Học từ vựng theo ngữ cảnh bài hát sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn và hiểu sâu hơn ý nghĩa của chúng. Dưới đây là một số từ vựng tiêu biểu:

Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
夏天xiàtiānMùa hạ, mùa hè
蝉鸣chánmíngTiếng ve kêu
田边tián biānBên ruộng
眼睫yǎnjiéLông mi
贪恋tāliànTham luyến, lưu luyến
星空xīngkōngBầu trời sao
侧脸cè liǎnGương mặt nghiêng
犹记得yóu jìdeVẫn nhớ
清风qīngfēngGió nhẹ, gió mát
撩拨liáobōTrêu chọc, lay động
心弦xīnxiánDây đàn lòng (trái tim)
初夏chūxiàĐầu mùa hạ
味道wèidàoMùi vị, hương vị
微笑wéixiàoNụ cười
捧着pěngzheNâng niu, ôm trong tay
月亮yuèliàngMặt trăng, ánh trăng
别来无恙bié lái wúyàngVẫn bình an vô sự (sau thời gian xa cách)
少年shàoniánThiếu niên
衬衣chènyīÁo sơ mi
隔壁班gébì bānLớp bên cạnh
操场cāochǎngSân thể thao, sân vận động
挥洒huīzǎVung vẩy, đổ (mồ hôi)
hànMồ hôi
篮球lánqiúBóng rổ
玩转wánzhuǎnXoay chuyển, chơi thành thạo
沸腾fèiténgSôi trào, sôi nổi
想念xiǎngniànNhớ nhung
心动xīndòngRung động trái tim
池塘边chítáng biānBên bờ ao
蝶舞翩翩dié wǔ piānpiānBướm lượn chập chờn
和弦héxiánHợp âm
懵懂měngdǒngNgây thơ, ngây ngô, mơ hồ
爱恋àiliànMối tình, tình yêu
单曲循环dānqǔ xúnhuánPhát lại một bài hát (loop single)
晚安wǎn’ānChúc ngủ ngon
青春qīngchūnThanh xuân, tuổi trẻ
往事wǎngshìChuyện cũ, chuyện đã qua
如烟rú yānNhư khói
扑闪pūshǎnNhấp nháy, lấp lánh
永远yǒngyuǎnMãi mãi, vĩnh viễn
再见zàijiànTạm biệt

Các cấu trúc ngữ pháp nổi bật

Bài hát cũng chứa đựng nhiều cấu trúc ngữ pháp thông dụng mà bạn có thể áp dụng vào giao tiếp hàng ngày.

  • 我多想… (Wǒ duō xiǎng…) – Em muốn biết bao/Tôi rất muốn…
    • “多想” (duō xiǎng) nhấn mạnh mức độ mong muốn mãnh liệt, khao khát.
    • Ví dụ trong bài: 我多想回到那个夏天 (Wǒ duō xiǎng huí dào nàgè xiàtiān) – Em muốn biết bao trở về mùa hạ ấy.
    • Ví dụ khác: 我多想再见到你 (Wǒ duō xiǎng zài jiàndào nǐ) – Em muốn biết bao được gặp lại anh.
  • A 在 B 吹过 C (A zài B chuīguò C) – A ở B thổi qua C
    • Cấu trúc này mô tả hành động “thổi qua” diễn ra tại một địa điểm cụ thể.
    • Ví dụ trong bài: 蝉鸣在田边吹过眼睫 (Chánmíng zài tián biān chuīguò yǎnjié) – Tiếng ve kêu bên ruộng thổi qua hàng mi.
    • Ví dụ khác: 风在窗外吹过我的脸 (Fēng zài chuāngwài chuīguò wǒ de liǎn) – Gió bên ngoài cửa sổ thổi qua mặt tôi.
  • 犹记得… (Yóu jìde…) – Vẫn nhớ…
    • “犹” (yóu) là một phó từ cổ, thường dùng trong văn viết, có nghĩa là “vẫn”, “còn”. Kết hợp với “记得” (jìde) tạo nên cảm giác hoài niệm sâu sắc.
    • Ví dụ trong bài: 犹记得清风撩拨心弦 (Yóu jìde qīngfēng liáobō xīnxián) – Vẫn nhớ gió nhẹ lay động trái tim.
    • Ví dụ khác: 犹记得初相见的场景 (Yóu jìde chū xiāngjiàn de chǎngjǐng) – Vẫn nhớ cảnh lần đầu gặp gỡ.
  • A 的味道是 B (A de wèidào shì B) – Hương vị của A là B
    • Cấu trúc so sánh ẩn dụ, dùng để diễn tả cảm nhận hoặc đặc trưng của một sự vật, hiện tượng.
    • Ví dụ trong bài: 初夏的味道是你微笑 (Chūxià de wèidào shì nǐ wéixiào) – Hương vị đầu hạ là nụ cười của anh.
    • Ví dụ khác: 幸福的味道是家的温暖 (Xìngfú de wèidào shì jiā de wēnnuǎn) – Hương vị của hạnh phúc là sự ấm áp của gia đình.
  • 去更远的 A 见更亮的 B (Qù gèng yuǎn de A jiàn gèng liàng de B) – Đi đến A xa hơn, nhìn thấy B sáng hơn
    • Cấu trúc này dùng để diễn tả mong muốn vượt ra khỏi giới hạn hiện tại, tìm kiếm những điều tốt đẹp hơn.
    • Ví dụ trong bài: 去更远的地方 见更亮的光 (Qù gèng yuǎn de dìfāng jiàn gèng liàng de guāng) – Đến nơi xa hơn, nhìn thấy ánh sáng rực rỡ hơn.
    • Ví dụ khác: 去更深的海洋,发现更美的珊瑚 (Qù gèng shēn de hǎiyáng, fāxiàn gèng měi de shānhú) – Đi đến đại dương sâu hơn, phát hiện những rạn san hô đẹp hơn.
  • A 被 B 玩转 (A bèi B wánzhuǎn) – A được B xoay chuyển/chơi thành thạo
    • Cấu trúc bị động với “被” (bèi) nhấn mạnh đối tượng A chịu tác động bởi hành động “玩转” của B. “玩转” ở đây chỉ sự thành thạo, khéo léo.
    • Ví dụ trong bài: 篮球被他玩转 (Lánqiú bèi tā wánzhuǎn) – Quả bóng rổ được anh ấy xoay chuyển/chơi thành thạo.
    • Ví dụ khác: 电脑被他玩得很溜 (Diànnǎo bèi tā wán dé hěn liū) – Máy tính được anh ấy dùng rất trôi chảy.
  • 心动不止一点点 (Xīndòng bù zhǐ yīdiǎndiǎn) – Con tim rung động không chỉ một chút
    • Cấu trúc “不止一点点” (bù zhǐ yīdiǎndiǎn) có nghĩa là “không chỉ một chút”, ám chỉ mức độ nhiều hơn, vượt quá sự ít ỏi.
    • Ví dụ khác: 他的进步不止一点点 (Tā de jìnbù bù zhǐ yīdiǎndiǎn) – Sự tiến bộ của anh ấy không chỉ một chút (mà là rất nhiều).

Hy vọng bài viết này đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích về bài hát Trở Về Mùa Hạ (回到夏天) và giúp bạn nâng cao trình độ tiếng Trung của mình. Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!

Xem thêm:

Tin liên quan


Được Quan Tâm Nhất