Edmicro HSK

Xuất Sơn 出山 | Học Tiếng Trung Qua Bài Hát

Xuất Sơn (出山) của Hoa ChúcVương Thắng Nam là một ca khúc mang đậm phong cách cổ phong huyền bí, pha trộn giữa chất liệu dân gian và hiện đại, tạo nên một bản sắc riêng biệt trong lòng người hâm mộ. Với giai điệu lôi cuốn và lời ca ẩn chứa nhiều tầng ý nghĩa sâu xa, bài hát này không chỉ gây ấn tượng mạnh mẽ mà còn là một công cụ học tiếng Trung vô cùng hiệu quả. Hãy cùng chúng ta bước vào thế giới của Xuất Sơn để khám phá những bí ẩn trong từng câu chữ và nâng cao trình độ Hán ngữ của mình nhé!

Lời bài hát Xuất Sơn (出山)

Lời bài hát Xuất Sơn
Lời bài hát Xuất Sơn
Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
在夜半三更過天橋從來不敢回頭看Zài yèbàn sāngēng guò tiānqiáo cónglái bù gǎn huítóu kànNửa đêm ba canh qua cầu vượt chưa từng dám ngoảnh đầu nhìn lại
白日里是車水馬龍此時腳下是忘川Báirì lǐ shì chēshuǐmǎlóng cǐ shí jiǎoxià shì WàngchuānBan ngày xe cộ tấp nập, giờ đây dưới chân là Vong Xuyên
我獨自走過半山腰山間野狗來作伴Wǒ dúzì zǒuguò bàn shānyāo shānjiān yěgǒu lái zuò bànTa một mình bước qua lưng chừng núi, chó hoang đến làm bạn
層林盡染百舸流秋風吹過鬼門關Céng lín jìn rǎn bǎi gě liú qiūfēng chuī guò guǐménguānRừng cây nhuộm sắc, trăm thuyền xuôi dòng, gió thu thổi qua Quỷ Môn Quan
一瞬三年五載 品粗茶 食淡飯Yī shùn sān nián wǔ zǎi pǐn cū chá shí dàn fànMột thoáng ba năm năm tháng, thưởng trà thô, ăn cơm đạm
六界八荒四海 無人與我來叫板Liù jiè bā huāng sì hǎi wú rén yǔ wǒ lái jiàobǎnSáu cõi tám hoang bốn biển, không ai dám cùng ta tranh đấu
人間荒唐古怪 竹林外 有書齋Rénjiān huāngtáng gǔguài zhúlín wài yǒu shūzhāiNhân gian hoang đường cổ quái, ngoài rừng trúc có thư trai
匿於此地暢快Nì yú cǐ dì chàngkuàiẨn mình nơi này thật sảng khoái
偏來者不善善者不來Piān láizhě bù shàn shànzhě bù láiKẻ đến không lành, người lành không đến
是我裝模作樣在瞎掰Shì wǒ zhuāngmúzuòyàng zài xiābāiLà ta giả vờ ngớ ngẩn nói bừa
還是他們本來就心懷鬼胎Háishì tāmen běnlái jiù xīnhuái guǐtāiHay là bọn họ vốn đã có âm mưu quỷ quyệt
有人不知悔改 迷霧中混淆黑白Yǒurén bù zhī huǐgǎi míwù zhōng hùnxiáo hēibáiCó người không biết hối cải, trong màn sương lẫn lộn trắng đen
在情懷里市儈 旁人不敢來拆穿Zài qínghuái lǐ shìkuài pángrén bù gǎn lái chāichuānTrong tình cảm lại thực dụng, người khác không dám vạch trần
看似時來運作 實則在頂風作案Kàn sì shí lái yùnzhuò shí zé zài dǐngfēng zuò’ànCó vẻ như thời vận đến, nhưng thực chất đang chống đối
待曲終又人散Dài qǔ zhōng yòu rén sànĐợi khúc tàn rồi người cũng tan
這一出還有誰在圍觀Zhè yī chū hái yǒu shuí zài wéiguānVở kịch này còn ai đang đứng xem
在凡塵修練二十載聽聞水能滴石穿Zài fánchén xiūliàn èrshí zǎi tīngwén shuǐ néng dī shí chuānTrong cõi trần tu luyện hai mươi năm nghe nói nước chảy đá mòn
帝王豪傑風雲變幻敵不過桑田滄海Dìwáng háojié fēngyún biànhuàn dí bù guò sāngtián cānghǎiĐế vương hào kiệt phong vân biến hóa không địch lại được bể dâu
我不關心誰的江山只眷戀兩小無猜Wǒ bù guānxīn shuí de jiāngshān zhǐ juànliàn liǎng xiǎo wú cāiTa không quan tâm giang sơn của ai, chỉ quyến luyến đôi thanh mai trúc mã
興風作浪不稀罕隻身固守峨眉山Xīngfēngzuòlàng bù xīhǎn zhī shēn gùshǒu ÉméishānGây sóng gió không hiếm lạ, một mình cố thủ Nga Mi Sơn
一瞬三年五載 品粗茶 食淡飯Yī shùn sān nián wǔ zǎi pǐn cū chá shí dàn fànMột thoáng ba năm năm tháng, thưởng trà thô, ăn cơm đạm
六界八荒四海 無人與我來叫板Liù jiè bā huāng sì hǎi wú rén yǔ wǒ lái jiàobǎnSáu cõi tám hoang bốn biển, không ai dám cùng ta tranh đấu
人間荒唐古怪 竹林外 有書齋Rénjiān huāngtáng gǔguài zhúlín wài yǒu shūzhāiNhân gian hoang đường cổ quái, ngoài rừng trúc có thư trai
匿於此地暢快Nì yú cǐ dì chàngkuàiẨn mình nơi này thật sảng khoái
偏來者不善善者不來Piān láizhě bù shàn shànzhě bù láiKẻ đến không lành, người lành không đến
是我裝模作樣在瞎猜Shì wǒ zhuāngmúzuòyàng zài xiācāiLà ta giả vờ ngớ ngẩn đoán bừa
還是他們本來就心懷鬼胎Háishì tāmen běnlái jiù xīnhuái guǐtāiHay là bọn họ vốn đã có âm mưu quỷ quyệt
有人不知悔改 迷霧中混淆黑白Yǒurén bù zhī huǐgǎi míwù zhōng hùnxiáo hēibáiCó người không biết hối cải, trong màn sương lẫn lộn trắng đen
在情懷里市儈 旁人不敢來拆穿Zài qínghuái lǐ shìkuài pángrén bù gǎn lái chāichuānTrong tình cảm lại thực dụng, người khác không dám vạch trần
看似時來運作 實則在頂風作案Kàn sì shí lái yùnzhuò shí zé zài dǐngfēng zuò’ànCó vẻ như thời vận đến, nhưng thực chất đang chống đối
待曲終又人散Dài qǔ zhōng yòu rén sànĐợi khúc tàn rồi người cũng tan
這一出還有誰在圍觀Zhè yī chū hái yǒu shuí zài wéiguānVở kịch này còn ai đang đứng xem
靜悄悄配嘮叨Jìngqiāomiāo pèi láodāoIm lặng lại đi với cằn nhằn
隨便看我湊湊熱鬧Suíbiàn kàn wǒ còu còu rènàoCứ việc xem ta góp vui
客串也別太潦草Kèchuàn yě bié tài liáocǎoDiễn khách mời cũng đừng quá sơ sài
吃的生蠔要沾個醬料Chī de shēngháo yào zhāngè jiàngliàoHàu sống ăn phải chấm chút sốt
悄悄你嘮叨Qiāoqiāo nǐ láodāoNhẹ nhàng tiếng bạn cằn nhằn
隨便瞧你湊的熱鬧Suíbiàn qiáo nǐ còu de rènàoCứ việc nhìn cái cảnh vui của bạn
聽到你做個記號Tīng dào nǐ zuò gè jìhàoNghe thấy bạn hãy đánh dấu lại
請裝進書包別四處招搖Qǐng zhuāng jìn shūbāo bié sìchù zhāoyáoXin hãy bỏ vào cặp sách đừng khoe khoang khắp nơi
有人迷途知返Yǒurén mítú zhī fǎnCó người lạc lối biết quay đầu
便是苦盡甘來Biàn shì kǔ jìn gān láiChính là khổ tận cam lai
一瞬三年五載Yī shùn sān nián wǔ zǎiMột thoáng ba năm năm tháng
這曲終又人散Zhè qǔ zhōng yòu rén sànKhúc tàn rồi người cũng tan

Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Xuất Sơn

Không chỉ mang đến một trải nghiệm âm nhạc độc đáo, Xuất Sơn còn là một nguồn tài liệu phong phú để bạn học tiếng Trung. Từ vựng và các cấu trúc ngữ pháp trong bài hát được sử dụng rất tự nhiên và mang đậm sắc thái cổ điển, giúp bạn mở rộng kiến thức và cảm nhận sâu hơn về ngôn ngữ Hán.

Từ vựng quan trọng

Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát Xuất Sơn
Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát Xuất Sơn

Dưới đây là bảng tổng hợp các từ vựng nổi bật trong bài hát, giúp bạn hiểu rõ hơn về nội dung và làm giàu vốn từ của mình.

Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
夜半三更yèbàn sāngēngnửa đêm ba canh
天桥tiānqiáocầu vượt
回头huítóuquay đầu lại
白日里báirì lǐban ngày
车水马龙chēshuǐmǎlóngxe cộ tấp nập, đông đúc
忘川WàngchuānVong Xuyên (sông ở âm phủ)
独资dúzìmột mình, đơn độc
半山腰bàn shānyāolưng chừng núi
野狗yěgǒuchó hoang
作伴zuò bànlàm bạn
层林尽染céng lín jìn rǎnrừng cây nhuộm sắc (lá đỏ, vàng mùa thu)
百舸流bǎi gě liútrăm thuyền xuôi dòng
秋风qiūfēnggió thu
鬼门关guǐménguānQuỷ Môn Quan (cổng địa ngục)
一瞬yī shùnmột khoảnh khắc, một thoáng
五载wǔ zǎinăm năm
pǐnthưởng thức, nếm
粗茶淡饭cū chá dàn fàntrà thô cơm đạm (cuộc sống giản dị)
六界八荒四海liù jiè bā huāng sì hǎisáu cõi tám hoang bốn biển (rất rộng lớn)
叫板jiàobǎnthách đấu, gây sự
荒唐huāngtánghoang đường, vô lý
古怪gǔguàicổ quái, kỳ lạ
竹林zhúlínrừng trúc
书斋shūzhāithư trai, phòng đọc sách
匿于nì yúẩn mình tại
畅快chàngkuàisảng khoái, thoải mái
piānlại cứ, cố tình
来者不善善者不来láizhě bù shàn shànzhě bù láikẻ đến không lành, người lành không đến
装模作样zhuāngmúzuòyànggiả vờ, làm bộ
瞎掰xiābāinói bừa, nói nhảm
心怀鬼胎xīnhuái guǐtāiôm lòng quỷ quyệt, có ý đồ xấu
悔改huǐgǎihối cải, ăn năn
迷雾míwùsương mù
混淆hùnxiáolẫn lộn, lẫn lộn
黑白hēibáiđen trắng, đúng sai
情怀qínghuáitình cảm, tâm tình
市儈shìkuàithực dụng, vụ lợi
旁人pángrénngười khác, người ngoài
拆穿chāichuānvạch trần, bóc mẽ
看似kàn sìcó vẻ như
时来运作shí lái yùnzhuòthời vận đến, may mắn
实则shí zéthực chất, trên thực tế
顶风作案dǐngfēng zuò’ànchống đối, làm trái quy định
曲终人散qǔ zhōng rén sànkhúc tàn người tan
围观wéiguānvây xem, đứng xem
凡尘fánchéncõi trần
修练xiūliàntu luyện
滴石穿dī shí chuānnước chảy đá mòn
帝王豪杰dìwáng háojiéđế vương hào kiệt
风云变幻fēngyún biànhuànphong vân biến hóa (thay đổi lớn lao)
敌不过dí bù guòkhông địch lại được
桑田沧海sāngtián cānghǎitang điền thương hải (bể dâu)
眷恋juànliànquyến luyến
两小无猜liǎng xiǎo wú cāiđôi thanh mai trúc mã
兴风作浪xīngfēngzuòlànggây sóng gió, gây chuyện
不稀罕bù xīhǎnkhông hiếm lạ, không đáng giá
固守gùshǒucố thủ
峨眉山ÉméishānNga Mi Sơn (núi nổi tiếng ở Tứ Xuyên)
瞎猜xiācāiđoán bừa
唠叨láodāocằn nhằn, lải nhải
凑热闹còu rènàogóp vui, hóng hớt
客串kèchuàndiễn khách mời, vai phụ
潦草liáocǎosơ sài, qua loa
生蚝shēngháohàu sống
zhānchấm
酱料jiàngliàosốt, nước chấm
迷途知返mítú zhī fǎnlạc lối biết quay đầu
苦尽甘来kǔ jìn gān láikhổ tận cam lai
记号jìhàodấu hiệu, ký hiệu
招摇zhāoyáokhoe khoang, phô trương

Cấu trúc ngữ pháp nổi bật

Ngoài những từ vựng giàu hình ảnh, Xuất Sơn còn ẩn chứa nhiều cấu trúc ngữ pháp quan trọng, đặc biệt là các thành ngữ và cụm từ cố định mang đậm nét văn phong cổ. Việc học và vận dụng chúng sẽ giúp bạn nâng cao khả năng diễn đạt trong tiếng Trung.

1. “从来不敢…” (cónglái bù gǎn…) – Từ trước đến nay chưa từng dám…

Cấu trúc này dùng để diễn tả một hành động mà chủ thể chưa bao giờ dám làm trong quá khứ cho đến hiện tại, thường mang ý nghĩa của sự sợ hãi hoặc e dè.

Ví dụ trong bài hát:

  • Tại dạ bán tam canh quá thiên kiều tòng lai bất cảm hồi đầu khán. (在夜半三更過天橋從來不敢回頭看。)
    • Nửa đêm ba canh qua cầu vượt chưa từng dám ngoảnh đầu nhìn lại.

Ví dụ khác:

  • Anh ấy chưa từng dám nói ra tình cảm của mình.
  • Tôi chưa từng dám thử món ăn đó.

2. “无(人)…与…来…” (wú (rén)… yǔ… lái…) – Không có (ai)… cùng… đến để…

Cấu trúc này nhấn mạnh sự thiếu vắng của một đối tượng nào đó trong việc thực hiện một hành động cùng với chủ thể, thường mang sắc thái cô độc hoặc không có đối thủ.

Ví dụ trong bài hát:

  • Lục giới bát hoang tứ hải, vô nhân dữ ngã lai khiếu bản. (六界八荒四海,无人与我来叫板。)
    • Sáu cõi tám hoang bốn biển, không ai dám cùng ta tranh đấu.

Ví dụ khác:

  • Trong cả cuộc đời, không ai cùng tôi vượt qua khó khăn.
  • Không ai cùng tôi thực hiện giấc mơ này.

3. “偏…” (piān…) – Lại cứ… / Cứ muốn…

“偏” là một phó từ, thường dùng để biểu thị sự cố chấp, làm trái lại với mong muốn, quy tắc thông thường hoặc sự thật.

Ví dụ trong bài hát:

  • Thiên lai giả bất thiện, thiện giả bất lai. (來者不善,善者不來。)
    • Kẻ đến không lành, người lành không đến. (Ở đây “偏” nhấn mạnh sự cố tình, mặc dù biết rõ tính chất của người đến.)

Ví dụ khác:

  • Anh ấy lại cứ muốn làm trái ý tôi.
  • Trời mưa rồi, cô ấy lại cứ muốn ra ngoài.

4. “看似… 實則…” (kàn sì… shí zé…) – Có vẻ như… nhưng thực chất là…

Cấu trúc này dùng để so sánh giữa một vẻ bề ngoài (thường là giả tạo, lừa dối) và bản chất thực sự của sự vật, hiện tượng.

Ví dụ trong bài hát:

  • Khán tự thời lai vận tác, thật tắc tại đỉnh phong tác án. (看似时来运作,实则在顶风作案。)
    • Có vẻ như thời vận đến, nhưng thực chất đang chống đối.

Ví dụ khác:

  • Anh ấy có vẻ như rất bận rộn, nhưng thực chất là đang chơi game.
  • Công ty này có vẻ như rất phát triển, nhưng thực chất là đang gặp khó khăn.

5. “便是…” (biàn shì…) – Chính là… / Thì chính là…

“便是” là một cách diễn đạt trang trọng hơn của “就是” (chính là), thường dùng để khẳng định một kết quả hoặc một sự thật hiển nhiên dựa trên điều kiện đã nêu.

Ví dụ trong bài hát:

  • Hữu nhân mê đồ tri phản, tiện thị khổ tận cam lai. (有人迷途知返,便是苦尽甘来。)
    • Có người lạc lối biết quay đầu, chính là khổ tận cam lai.

Ví dụ khác:

  • Học tốt tiếng Trung, chính là cơ hội tốt để phát triển sự nghiệp.
  • Nếu bạn thành công, chính là nhờ vào sự nỗ lực của bản thân.

Hy vọng rằng qua bài phân tích chi tiết về Xuất Sơn (出山), bạn đã có thêm những kiến thức hữu ích về tiếng Trung và cảm nhận sâu sắc hơn về ca khúc này. Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!

Xem thêm:

Tin liên quan


Được Quan Tâm Nhất