Phân biệt 不 (bù) và 没 (méi) trong tiếng Trung là một trong những chủ điểm khiến nhiều người học dễ nhầm lẫn. Cả hai đều mang nghĩa phủ định, nhưng cách sử dụng lại hoàn toàn khác nhau. Nếu bạn chưa biết khi nào dùng 不 và khi nào dùng 没, bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ cách phân biệt kèm theo ví dụ minh họa cụ thể. Hãy cùng tìm hiểu ngay để tránh mắc lỗi sai khi sử dụng tiếng Trung!
Cách dùng 不 (bù)

不 (bù) là phó từ phủ định thường dùng để diễn tả sự phủ định chung, thói quen hoặc trạng thái tĩnh. Khi dùng 不 (bù), ta phủ định hành động hoặc trạng thái trong hiện tại và tương lai.
Xem thêm: Bí Quyết Học Tiếng Trung Hiệu Quả Cho Người Mới Bắt Đầu
Cách dùng cụ thể
- Phủ định động từ, tính từ hoặc phó từ
我不喝酒。 (Wǒ bù hē jiǔ.) – Tôi không uống rượu.
我不喜欢吃辣。 (Wǒ bù xǐhuan chī là.) – Tôi không thích ăn cay.
- Phủ định hành động tương lai
明天不上班。 (Míngtiān bù shàngbān.) – Ngày mai tôi không đi làm.
- Dùng với các động từ năng nguyện (想, 要, 会…)
我不会游泳。(Wǒ bù huì yóuyǒng. – Tôi không biết bơi.)
Lưu ý khi dùng 不 (bù)
- Không dùng 不 (bù) với hành động đã xảy ra trong quá khứ.
- Khi 不 (bù) đứng trước một từ mang thanh 4 (ví dụ: 去 – qù), thanh điệu của 不 (bù) sẽ biến đổi thành thanh 2 (bú). Ví dụ: 不去 (bú qù).
Cách dùng 没 (méi)
没 (méi) là phó từ dùng để phủ định hành động đã xảy ra trong quá khứ hoặc phủ định danh từ.
Cách dùng cụ thể
- Phủ định hành động trong quá khứ:
我没吃早餐。 (Wǒ méi chī zǎocān.) – Tôi chưa ăn sáng.
他没去学校。 (Tā méi qù xuéxiào.) – Anh ấy không đi học.
- Phủ định danh từ:
我没钱。 (Wǒ méi qián.) – Tôi không có tiền.
他没有课本。 (Tā méiyǒu kèběn.) – Anh ấy không có sách.
Lưu ý khi dùng 没 (méi)
- 没 (méi) thường đi kèm với 有 (yǒu) khi phủ định sự tồn tại.
- Đối với động từ quá khứ, dùng 没 (méi) chứ không dùng 不 (bù).
- 没 (méi) không dùng để phủ định các động từ năng nguyện (想, 要, 会…).

Bài tập phân biệt 不 (bù) và 没 (méi)
Bài tập

Bài 1. Chọn đáp án đúng
- 他昨天__去公司。(Tā zuótiān __ qù gōngsī.)
A) 不 (bù)
B) 没 (méi)
- 我__喜欢吃甜食。(Wǒ __ xǐhuan chī tiánshí.)
A) 不 (bù)
B) 没 (méi)
- 你为什么__告诉我?(Nǐ wèishéme __ gàosu wǒ?)
A) 不 (bù)
B) 没 (méi)
- 我今天__带钱。(Wǒ jīntiān __ dài qián.)
A) 不 (bù)
B) 没 (méi)
- 这个电影我__看过。(Zhège diànyǐng wǒ __ kànguò.)
A) 不 (bù)
B) 没 (méi)
Bài 2. Điền 不 (bù) hoặc 没 (méi) vào chỗ trống
- 他昨天 __ 来学校。 (Tā zuótiān __ lái xuéxiào.)
- 我 __ 喜欢喝咖啡。 (Wǒ __ xǐhuan hē kāfēi.)
- 我 __ 吃早餐,因为我起晚了。(Wǒ __ chī zǎocān, yīnwèi wǒ qǐ wǎn le.)
- 你 __ 去过中国吗?(Nǐ __ qù guò Zhōngguó ma?)
- 我 __ 会说法语,但我会说英语。(Wǒ __ huì shuō Fǎyǔ, dàn wǒ huì shuō Yīngyǔ.)
Bài 3. Chuyển câu sau sang dạng phủ định bằng 不 hoặc 没
- 我喜欢学习汉语。
- 他昨天去了商店。
- 我有很多朋友。
- 她会开车。
- 他们已经看过这本书。
Đáp án
Bài 1: Chọn đáp án đúng
1-B; 2-A; 3-B; 4-B; 5-B
Bài 2: Điền 不 (bù) hoặc 没 (méi)
- 没
- 不
- 没
- 没
- 不
Bài 3: Chuyển câu sang phủ định
- 我 不 喜欢学习汉语。
- 他昨天 没 去商店。
- 我 没有 很多朋友。
- 她 不会 开车。
- 他们 没 看过这本书。
Để làm chủ ngữ pháp tiếng Trung, bạn cần kết hợp lý thuyết với thực hành thường xuyên. Nhờ công nghệ hiện đại, việc học ngữ pháp trở nên dễ dàng và trực quan hơn bao giờ hết.
Edmicro HSK cung cấp hệ thống bài giảng, bài tập và kiểm tra thông minh, cho phép bạn học tập và ôn luyện theo từng chủ điểm ngữ pháp. Không chỉ học qua video, bạn còn được AI chấm chữa bài viết chi tiết, giúp phân tích lỗi sai về từ vựng, ngữ pháp và cách diễn đạt. Nhờ đó, bạn sẽ hiểu rõ điểm cần cải thiện và nâng cao cả 4 kỹ năng một cách tự nhiên.
Bên cạnh đó, trợ lý ảo Đa Đa sẽ đồng hành cùng bạn 24/7, giúp giải đáp nhanh chóng mọi thắc mắc tiếng Trung. Với sự hỗ trợ toàn diện như vậy, bạn có thể học tập một cách chủ động và hiệu quả hơn. Đăng ký ngay để nhận ưu đãi lên tới 30% từ Edmicro HSK nhé!
Xem thêm: Edmicro HSK – Khóa Học Giúp Bạn Chinh Phục HSK 5 Nhanh Nhất
Kết luận
Việc phân biệt 不 (bù) và 没 (méi) trong tiếng Trung là điều quan trọng giúp bạn sử dụng tiếng Trung chính xác hơn, tránh những lỗi sai phổ biến trong giao tiếp và viết lách. 不 (bù) được dùng để phủ định hành động, trạng thái trong hiện tại và tương lai, trong khi 没 (méi) chủ yếu dùng để phủ định hành động đã xảy ra trong quá khứ hoặc sự tồn tại của một sự vật nào đó.
Khi luyện tập, bạn nên thường xuyên đặt câu, làm bài tập thực hành và sử dụng các ứng dụng học tiếng Trung như Edmicro HSK để tăng phản xạ. Chúc bạn học tốt tiếng Trung và sử dụng ngữ pháp ngày càng thành thạo nha!
Xem thêm: