Edmicro HSK

Bất Công 偏向 | Học Tiếng Trung Qua Bài Hát

Bất Công (偏向) là một ca khúc với giai điệu mạnh mẽ, đầy cá tính của Trần Tử Tình, thể hiện sự bất mãn và thẳng thắn đối với những điều không công bằng trong cuộc sống và các mối quan hệ. Với ca từ sắc bén, chứa đựng nhiều từ ngữ biểu cảm, bài hát này không chỉ gây ấn tượng về mặt âm nhạc mà còn là một “giáo trình” thú vị giúp bạn trau dồi vốn từ và hiểu sâu hơn về cách diễn đạt trong tiếng Trung. Hãy cùng chúng tôi đi sâu vào từng câu chữ của Bất Công để khám phá những điều thú vị nhé!

Lời bài hát Bất Công

Lời bài hát Bất Công
Lời bài hát Bất Công
Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
这并不像 道听途说的假象Zhè bìng bù xiàng dàotīngtúshuō de jiǎxiàngĐiều này không giống như giả tượng nghe phong thanh đâu
也无妨 让回忆肆意增长Yě wúfáng ràng huíyì sìyì zēngzhǎngCũng chẳng sao, cứ để hồi ức mặc sức tăng lên
不谦让 争了个理所应当Bù qiānràng zhēng le ge lǐsuǒyīngdāngKhông nhường nhịn, tranh giành điều hiển nhiên
怎么样 落一个两败俱伤Zěnmeyàng luò yīgè liǎngbàijùshāngThế nào đây, kết cục là cả hai đều thua
你可以说我性格张扬Nǐ kěyǐ shuō wǒ xìnggé zhāngyángBạn có thể nói tôi tính cách phô trương
全都一样 迁就或推推搡搡Quándōu yīyàng qiānjiù huò tuītuīsǎngsǎngĐều như nhau, nhượng bộ hay xô đẩy
别伪装 一副道貌岸然的模样Bié wèizhuāng yī fù dàomàoànrán de múyàngĐừng giả tạo cái vẻ đạo mạo nghiêm túc
快点忘 自欺欺人的扫荡Kuài diǎn wàng zìqīqīrén de sǎodàngNhanh quên đi, sự càn quét tự lừa dối mình
称不上 大方或性格张扬Chēng bù shàng dàfāng huò xìnggé zhāngyángKhông thể gọi là hào phóng hay tính cách phô trương
为何会两败俱伤Wèihé huì liǎngbàijùshāngVì sao lại cả hai đều thua?
我嫌弃你的偏向Wǒ xiánqì nǐ de piānxiàngTôi ghét sự thiên vị của bạn
会让我觉得有点丧Huì ràng wǒ juéde yǒudiǎn sàngSẽ khiến tôi cảm thấy hơi chán nản
避开你流露出的锋芒Bì kāi nǐ liúlù chū de fēngmángTránh xa sự sắc bén mà bạn bộc lộ
别跟我斤斤计较Bié gēn wǒ jīnjīnjìjiàoĐừng so đo tính toán với tôi
算旧账Suàn jiùzhàngTính sổ cũ
我嫌弃你的偏向Wǒ xiánqì nǐ de piānxiàngTôi ghét sự thiên vị của bạn
瞎话编得冠冕堂皇Xiāhuà biān de guānmiǎntánghuángLời nói dối thêu dệt thật đường hoàng
掩饰不了你做的假象Yǎnshì bù liǎo nǐ zuò de jiǎxiàngKhông thể che đậy được ảo tưởng bạn tạo ra
像被隐形绳子捆绑Xiàng bèi yǐnxíng shéngzi kǔnbǎngNhư bị dây vô hình trói buộc
逞着强Chěng zhe qiángCố tỏ ra mạnh mẽ
全都一样迁就或推推搡搡Quándōu yīyàng qiānjiù huò tuītuīsǎngsǎngĐều như nhau, nhượng bộ hay xô đẩy
别伪装 一副道貌岸然的模样Bié wèizhuāng yī fù dàomàoànrán de múyàngĐừng giả tạo cái vẻ đạo mạo nghiêm túc
快点忘 自欺欺人的扫荡Kuài diǎn wàng zìqīqīrén de sǎodàngNhanh quên đi, sự càn quét tự lừa dối mình
称不上 大方或性格张扬Chēng bù shàng dàfāng huò xìnggé zhāngyángKhông thể gọi là hào phóng hay tính cách phô trương
为何会两败俱伤Wèihé huì liǎngbàijùshāngVì sao lại cả hai đều thua?
我嫌弃你的偏向Wǒ xiánqì nǐ de piānxiàngTôi ghét sự thiên vị của bạn
会让我觉得有点丧Huì ràng wǒ juéde yǒudiǎn sàngSẽ khiến tôi cảm thấy hơi chán nản
避开你流露出的锋芒Bì kāi nǐ liúlù chū de fēngmángTránh xa sự sắc bén mà bạn bộc lộ
别跟我斤斤计较Bié gēn wǒ jīnjīnjìjiàoĐừng so đo tính toán với tôi
算旧账Suàn jiùzhàngTính sổ cũ
我嫌弃你的偏向Wǒ xiánqì nǐ de piānxiàngTôi ghét sự thiên vị của bạn
瞎话编得冠冕堂皇Xiāhuà biān de guānmiǎntánghuángLời nói dối thêu dệt thật đường hoàng
掩饰不了你做的假象Yǎnshì bù liǎo nǐ zuò de jiǎxiàngKhông thể che đậy được ảo tưởng bạn tạo ra
像被隐形绳子捆绑Xiàng bèi yǐnxíng shéngzi kǔnbǎngNhư bị dây vô hình trói buộc
逞着强Chěng zhe qiángCố tỏ ra mạnh mẽ

Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Bất Công

Bất Công không chỉ là một bài hát đầy cảm xúc mà còn là một nguồn tài liệu phong phú để bạn học hỏi và nâng cao trình độ tiếng Trung. Hãy cùng khám phá những từ vựng và cấu trúc ngữ pháp nổi bật trong ca khúc này nhé!

Từ vựng

Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát Bất Công
Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát Bất Công

Dưới đây là các từ vựng tiêu biểu trong bài hát Bất Công kèm Pinyin và tiếng Việt để bạn dễ dàng ghi nhớ và ứng dụng:

Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
道听途说dàotīngtúshuōnghe phong thanh, tin đồn
假象jiǎxiànggiả tượng, ảo ảnh
无妨wúfángkhông sao, không hại gì
肆意sìyìtùy ý, mặc sức
增长zēngzhǎngtăng trưởng, tăng lên
谦让qiānràngkhiêm nhường, nhường nhịn
理所应当lǐsuǒyīngdānglẽ ra phải vậy, điều hiển nhiên
两败俱伤liǎngbàijùshāngcả hai đều thua, đôi bên cùng thiệt hại
性格xìnggétính cách
张扬zhāngyángphô trương, khoa trương
迁就qiānjiùnhượng bộ, chiều theo
推推搡搡tuītuīsǎngsǎngxô đẩy, chen lấn
伪装wèizhuānggiả vờ, ngụy trang
道貌岸然dàomàoànránđạo mạo, nghiêm trang (thường mang ý châm biếm)
模样múyàngdáng vẻ, diện mạo
自欺欺人zìqīqīréntự lừa dối mình và lừa dối người khác
扫荡sǎodàngcàn quét, quét sạch
称不上chēng bù shàngkhông thể gọi là
大方dàfānghào phóng, rộng rãi
嫌弃xiánqìghét bỏ, chê bai
偏向piānxiàngthiên vị, nghiêng về
sàng(tiếng lóng) chán nản, mất tinh thần
避开bì kāitránh xa, né tránh
流露liúlùbộc lộ, thể hiện
锋芒fēngmángsự sắc bén, tài năng (ẩn dụ)
斤斤计较jīnjīnjìjiàoso đo từng li từng tí, tính toán chi li
算旧账suàn jiùzhàngtính sổ cũ, nhắc lại chuyện cũ
瞎话xiāhuàlời nói dối, chuyện bịa đặt
冠冕堂皇guānmiǎntánghuángđường hoàng, vẻ vang (thường mang ý mỉa mai, giả dối)
掩饰yǎnshìche đậy, che giấu
捆绑kǔnbǎngtrói buộc, cột
逞强chěngqiángcố tỏ ra mạnh mẽ

Cấu trúc ngữ pháp

Bất Công cũng cung cấp nhiều ví dụ tuyệt vời cho các cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung. Dưới đây là các cấu trúc nổi bật:

  1. “并不像…” (Bìng bù xiàng…) – Hoàn toàn không giống như… Cấu trúc này dùng để nhấn mạnh sự phủ định, rằng một điều gì đó hoàn toàn không giống với một điều khác được đề cập. “并” (bìng) ở đây có tác dụng tăng cường ngữ khí phủ định.
    • Ví dụ từ bài hát:并不像 道听途说的假象。(Zhè bìng bù xiàng dàotīngtúshuō de jiǎxiàng.) – Điều này hoàn toàn không giống như giả tượng nghe phong thanh đâu.
    • Ví dụ khác:并不像表面上看起来那么开朗。(Tā bìng bù xiàng biǎomiàn shàng kàn qǐlái nàme kāilǎng.) – Anh ấy hoàn toàn không giống như vẻ ngoài có vẻ cởi mở.
  2. “让… (V/Adj)” (Ràng…) – Để cho… (làm gì đó/ở trạng thái nào đó) Cấu trúc này diễn tả sự cho phép, khiến cho, hoặc để cho một đối tượng nào đó thực hiện hành động hoặc ở trong một trạng thái cụ thể.
    • Ví dụ từ bài hát: 也无妨 回忆肆意增长。(Yě wúfáng ràng huíyì sìyì zēngzhǎng.) – Cũng chẳng sao, cứ để hồi ức mặc sức tăng lên.
    • Ví dụ khác: 老师学生们自由讨论。(Lǎoshī ràng xuéshēngmen zìyóu tǎolùn.) – Cô giáo để học sinh tự do thảo luận.
  3. “A 或 B” (A huò B) – A hoặc B Cấu trúc này đơn giản là dùng để liệt kê các lựa chọn hoặc khả năng.
    • Ví dụ từ bài hát: 迁就推推搡搡。(Qiānjiù huò tuītuīsǎngsǎng.) – Nhượng bộ hoặc xô đẩy.
    • Ví dụ khác: 你想喝茶咖啡?(Nǐ xiǎng hē chá huò kāfēi?) – Bạn muốn uống trà hay cà phê?
  4. “别…” (Bié…) – Đừng… Đây là cách diễn đạt mệnh lệnh phủ định, yêu cầu người khác không làm một hành động nào đó.
    • Ví dụ từ bài hát: 伪装 一副道貌岸然的模样。(Bié wèizhuāng yī fù dàomàoànrán de múyàng.) – Đừng giả tạo cái vẻ đạo mạo nghiêm túc.
    • Ví dụ khác: 担心,一切都会好的。(Bié dānxīn, yīqiè dōu huì hǎo de.) – Đừng lo lắng, mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi.
  5. “会让我觉得…” (Huì ràng wǒ juéde…) – Sẽ khiến tôi cảm thấy… Cấu trúc này dùng để diễn tả một điều gì đó gây ra cảm giác hoặc tác động đến cảm xúc của chủ thể.
    • Ví dụ từ bài hát: 会让我觉得有点丧。(Huì ràng wǒ juéde yǒudiǎn sàng.) – Sẽ khiến tôi cảm thấy hơi chán nản.
    • Ví dụ khác: 他的话会让我觉得很温暖。(Tā de huà huì ràng wǒ juéde hěn wēnnuǎn.) – Lời nói của anh ấy sẽ khiến tôi cảm thấy rất ấm áp.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn không chỉ thưởng thức trọn vẹn vẻ đẹp của bài hát Bất Công mà còn nâng cao khả năng tiếng Trung của mình.

Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!

Xem thêm:

Tin liên quan


Được Quan Tâm Nhất