Edmicro HSK

Nếu Tình Yêu Đã Lãng Quên | Học Tiếng Trung Qua Bài Hát

Nếu Tình Yêu Đã Lãng Quên (如果爱忘了) là một bản ballad da diết, chạm đến trái tim người nghe bởi sự kết hợp ngọt ngào nhưng đầy tiếc nuối trong giọng hát của Uông Tô Lang và Thiện Y Thuần. Bài hát không chỉ là một giai điệu buồn về tình yêu đã qua mà còn là một kho tàng ngôn ngữ tuyệt vời để bạn đắm mình vào tiếng Trung. Hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa sâu sắc của ca khúc này và học thêm nhiều điều thú vị qua từng câu chữ nhé!

Lời bài hát Nếu Tình Yêu Đã Lãng Quên

Lời bài hát Nếu Tình Yêu Đã Lãng Quên
Lời bài hát Nếu Tình Yêu Đã Lãng Quên

Bạn đã sẵn sàng để cảm nhận từng câu hát của Nếu Tình Yêu Đã Lãng Quên chưa? Dưới đây là lời bài hát được trình bày song ngữ Trung – Việt cùng Pinyin, giúp bạn dễ dàng theo dõi và ghi nhớ.

Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
总有一些话 来不及说了Zǒng yǒu yīxiē huà láibují shuō leLuôn có những lời chưa kịp nói
总有一个人 是心口的朱砂Zǒng yǒu yīgè rén shì xīnkǒu de zhūshāLuôn có một người là nốt chu sa trong tim
想起那些话 那些傻 眼泪落下Xiǎng qǐ nàxiē huà nàxiē shǎ yǎnlèi luò xiàNhớ lại những lời nói, những điều ngốc nghếch ấy, nước mắt rơi
只留一句 你现在好吗Zhǐ liú yījù nǐ xiànzài hǎo maChỉ còn lại một câu: “Bây giờ em/anh có khỏe không?”
如果爱忘了 泪不想落下Rúguǒ ài wàng le lèi bù xiǎng luò xiàNếu tình yêu đã quên, nước mắt không muốn rơi
那些幸福啊 让她替我到达Nàxiē xìngfú a ràng tā tì wǒ dàodáNhững hạnh phúc ấy, hãy để cô ấy/anh ấy thay em/anh đạt được
替我到达Tì wǒ dàodáThay tôi đạt được
如果爱懂了Rúguǒ ài dǒng leNếu tình yêu đã hiểu
懂了Dǒng leĐã hiểu
承诺的代价Chéngnuò de dàijiàCái giá của lời hứa
不能给我的Bù néng gěi wǒ deNhững gì không thể cho em/anh
请完整给她Qǐng wánzhěng gěi tāXin hãy trao trọn vẹn cho cô ấy/anh ấy
相爱过如果是爱的够久 分开越疼吧Xiāng’àiguò rúguǒ shì ài de gòu jiǔ fēnkāi yuè téng baTừng yêu nhau, nếu yêu đủ lâu, chia tay càng đau đúng không?
想念你的脸颊你的发 我并不害怕Xiǎngniàn nǐ de liǎnjiá nǐ de fà wǒ bìng bù hàipàNhớ khuôn mặt em, mái tóc em, anh không hề sợ hãi
心中总有对你的牵挂Xīnzhōng zǒng yǒu duì nǐ de qiānguàTrong lòng luôn có nỗi nhớ về em
像愈合不了的疤Xiàng yùhé bù liǎo de bāNhư vết sẹo không thể lành
我再也不敢碰它Wǒ zài yě bù gǎn pèng tāAnh không dám chạm vào nó nữa
却隐隐的痛在那Què yǐnyǐn de tòng zài nàNhưng nó lại âm ỉ đau ở đó
可时间是个玩笑吧Kě shíjiān shì ge wánxiào baNhưng thời gian lại là một trò đùa
根本洗不掉回忆Gēnběn xǐ bù diào huíyìHoàn toàn không thể xóa bỏ ký ức
你住在我心里面啦Nǐ zhù zài wǒ xīn lǐmiàn laEm đã sống trong trái tim anh rồi
可我必须要抽离Kě wǒ bìxū yào chōulíNhưng anh/em buộc phải rút lui
为了让生活能继续Wèile ràng shēnghuó néng jìxùĐể cuộc sống có thể tiếp tục
可现在你在哪里Kě xiànzài nǐ zài nǎlǐNhưng giờ em đang ở đâu
虽然已没假如Suīrán yǐ méi jiǎrúMặc dù đã không còn nếu như
如果爱忘了 泪不想落下Rúguǒ ài wàng le lèi bù xiǎng luò xiàNếu tình yêu đã quên, nước mắt không muốn rơi
那些幸福啊Nàxiē xìngfú aNhững hạnh phúc ấy
让她替我到达Ràng tā tì wǒ dàodáHãy để cô ấy/anh ấy thay em/anh đạt được
如果爱懂了Rúguǒ ài dǒng leNếu tình yêu đã hiểu
承诺的代价Chéngnuò de dàijiàCái giá của lời hứa
不能给我的Bù néng gěi wǒ deNhững gì không thể cho em/anh
请完整给她Qǐng wánzhěng gěi tāXin hãy trao trọn vẹn cho cô ấy/anh ấy
我说我忘了 不痛了Wǒ shuō wǒ wàng le bù tòng leEm nói em đã quên rồi, không còn đau nữa
那是因为太爱太懂了Nà shì yīnwèi tài ài tài dǒng leĐó là vì quá yêu, quá hiểu rồi
笑了 原谅了 为你也值得Xiào le yuánliàng le wèi nǐ yě zhídeCười rồi, tha thứ rồi, vì anh/em cũng xứng đáng
用你的快乐 告诉我Yòng nǐ de kuàilè gàosù wǒDùng niềm vui của anh/em nói cho em/anh biết
现在放开双手是对的Xiànzài fàng kāi shuāng shǒu shì duì deBây giờ buông tay là đúng rồi
别管我多 舍不得Bié guǎn wǒ duō shěbudéĐừng bận tâm em/anh luyến tiếc đến mức nào
如果爱忘了 就放他走吧Rúguǒ ài wàng le jiù fàng tā zǒu baNếu tình yêu đã quên, hãy để nó đi đi
那些幸福啊Nàxiē xìngfú aNhững hạnh phúc ấy
让她替我到达Ràng tā tì wǒ dàodáHãy để cô ấy/anh ấy thay em/anh đạt được
如果爱懂了 承诺的代价Rúguǒ ài dǒng le chéngnuò de dàijiàNếu tình yêu đã hiểu, cái giá của lời hứa
不能给我的 请完整给她Bù néng gěi wǒ de qǐng wánzhěng gěi tāNhững gì không thể cho em/anh, xin hãy trao trọn vẹn cho cô ấy/anh ấy
如果爱忘了Rúguǒ ài wàng leNếu tình yêu đã quên
你还记得吗Nǐ hái jìdé maEm/anh còn nhớ không?

Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Nếu Tình Yêu Đã Lãng Quên

Nếu Tình Yêu Đã Lãng Quên không chỉ là một ca khúc chạm đến trái tim mà còn là một tài liệu học tiếng Trung vô cùng giá trị. Hãy cùng khám phá những từ vựng và cấu trúc ngữ pháp nổi bật trong bài hát này nhé!

Từ vựng

Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát Nếu Tình Yêu Đã Lãng Quên
Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát Nếu Tình Yêu Đã Lãng Quên

Dưới đây là khoảng các từ vựng tiêu biểu trong bài hát Nếu Tình Yêu Đã Lãng Quên, cùng lưu lại nhé!

Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
来不及láibujíkhông kịp
朱砂zhūshāchu sa (nốt chu sa, ý chỉ điều quan trọng, không thể quên)
眼泪yǎnlèinước mắt
落下luò xiàrơi xuống
幸福xìngfúhạnh phúc
到达dàodáđạt được, đến nơi
承诺chéngnuòlời hứa, cam kết
代价dàijiàcái giá, cái giá phải trả
完整wánzhěnghoàn chỉnh, trọn vẹn
相爱xiāng’àiyêu nhau
分开fēnkāichia ly, chia tay
téngđau
脸颊liǎnjiámá, gò má
头发tóufàtóc
害怕hàipàsợ hãi
牵挂qiānguànỗi lo lắng, sự bận lòng, nhớ nhung
愈合yùhélành (vết thương)
sẹo
隐隐yǐnyǐnâm ỉ, mờ nhạt
玩笑wánxiàotrò đùa
根本gēnběncăn bản, hoàn toàn (thường dùng trong câu phủ định)
洗不掉xǐ bù diàokhông thể rửa trôi, không thể xóa bỏ
回忆huíyìký ức
抽离chōulírút ra, tách rời
继续jìxùtiếp tục
假如jiǎrúnếu như
舍不得shěbudéluyến tiếc, không nỡ
放开fàng kāibuông ra, thả lỏng
值得zhídeđáng giá
原谅yuánliàngtha thứ

Cấu trúc ngữ pháp

Bài hát Nếu Tình Yêu Đã Lãng Quên cũng chứa đựng nhiều cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung quan trọng. Hãy cùng điểm qua các cấu trúc nổi bật:

  1. “来不及…” (láibují…) – Không kịp… / Đã quá muộn để… Cấu trúc này dùng để diễn tả rằng có một việc gì đó không thể thực hiện được do thời gian hoặc điều kiện không cho phép.
    • Ví dụ từ bài hát: 总有一些话 来不及说了。(Zǒng yǒu yīxiē huà láibují shuō le.) – Luôn có những lời chưa kịp nói.
    • Ví dụ khác: 他跑得太慢了,来不及赶上火车。(Tā pǎo dé tài màn le, láibují gǎn shàng huǒchē.) – Anh ấy chạy quá chậm, không kịp bắt tàu.
  2. “A 像 B” (A xiàng B) – A giống như B Cấu trúc so sánh này dùng để diễn tả sự tương đồng giữa hai đối tượng A và B.
    • Ví dụ từ bài hát:愈合不了的疤。(Xiàng yùhé bù liǎo de bā.) – Giống như vết sẹo không thể lành.
    • Ví dụ khác: 她的眼睛星星一样闪亮。(Tā de yǎnjīng xiàng xīngxīng yīyàng shǎnliàng.) – Đôi mắt cô ấy giống như những vì sao lấp lánh.
  3. “V + 不了” (V + bù liǎo) – Không thể (làm gì đó) Cấu trúc này biểu thị khả năng không thể thực hiện một hành động nào đó, thường vì nguyên nhân khách quan.
    • Ví dụ từ bài hát: 像愈合不了的疤。(Xiàng yùhé bù liǎo de bā.) – Như vết sẹo không thể lành.
    • Ví dụ khác: 这件事我实在忘不了。(Zhè jiàn shì wǒ shízài wàng bù liǎo.) – Chuyện này tôi thực sự không thể quên được.
  4. “为了让… 能…” (Wèile ràng… néng…) – Để cho… có thể… Cấu trúc này dùng để diễn tả mục đích của một hành động, rằng hành động đó được thực hiện “vì để cho” một điều gì đó có thể xảy ra.
    • Ví dụ từ bài hát: 为了让生活继续。(Wèile ràng shēnghuó néng jìxù.) – Để cho cuộc sống có thể tiếp tục.
    • Ví dụ khác: 为了让孩子健康成长,父母付出了很多。(Wèile ràng háizi néng jiànkāng chéngzhǎng, fùmǔ fùchū le hěn duō.) – Để cho con cái có thể trưởng thành khỏe mạnh, cha mẹ đã hy sinh rất nhiều.
  5. “别管… 多…” (Bié guǎn… duō…) – Đừng bận tâm/mặc kệ… đến mức nào… Cấu trúc này dùng để khuyên nhủ hoặc yêu cầu người khác không nên quan tâm đến mức độ của một trạng thái hay cảm xúc nào đó.
    • Ví dụ từ bài hát: 别管我多 舍不得。(Bié guǎn wǒ duō shěbudé.) – Đừng bận tâm em/anh luyến tiếc đến mức nào.
    • Ví dụ khác: 别管路途遥远,我都要去。(Bié guǎn lùtú duō yáoyuǎn, wǒ dōu yào qù.) – Đừng bận tâm đường sá xa xôi đến mức nào, tôi đều sẽ đi.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu sâu hơn về bài hát Nếu Tình Yêu Đã Lãng Quên và mang lại những kiến thức hữu ích trong quá trình học tiếng Trung. 

Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!

Xem thêm:

Tin liên quan


Được Quan Tâm Nhất