Edmicro HSK

Hí Văn Thuyết 戏文说 | Học Tiếng Trung Qua Bài Hát

Hí Văn Thuyết (戏文说), một tác phẩm đầy chất thơ và triết lý của Khiếu Bảo Bảo và Tường Lặc Lặc, không chỉ là một bài hát mà còn là một câu chuyện về cuộc đời, tình yêu và số phận được kể qua lăng kính của sân khấu kịch. Với giai điệu du dương, trầm bổng cùng ca từ sâu sắc, bài hát này là một lựa chọn tuyệt vời để bạn vừa thư giãn, vừa trau dồi khả năng tiếng Trung của mình. Hãy cùng chúng tôi đi sâu vào từng câu chữ của Hí Văn Thuyết để khám phá những điều thú vị nhé!

Lời bài hát Hí Văn Thuyết

Lời bài hát Hí Văn Thuyết
Lời bài hát Hí Văn Thuyết

Bạn đã sẵn sàng để đắm chìm vào không gian nghệ thuật đầy cuốn hút của Hí Văn Thuyết chưa? Dưới đây là lời bài hát kèm Pinyin và tiếng Việt, giúp bạn dễ dàng theo dõi và tiếp thu.

Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
戏文说Xìwén shuōHí văn nói
相逢难逃别离Xiāngféng nán táo biélíGặp gỡ khó thoát biệt ly
姻缘断情难续Yīnyuán duàn qíng nán xùDuyên phận đứt, tình khó nối
殷勤多是假意Yīnqín duō shì jiǎyìân cần thường là giả dối
人心道不明Rénxīn dào bù míngLòng người khó nói rõ
初听只当戏再听已懂曲中意Chū tīng zhǐ dāng xì zài tīng yǐ dǒng qǔ zhōng yìLần đầu nghe chỉ xem là kịch, nghe lại mới hiểu ý trong khúc ca
身着长衫轻摇纸扇Shēnzhe chángshān qīng yáo zhǐshànMặc trường sam, khẽ lay quạt giấy
悲欢离合说一段Bēihuān líhé shuō yīduànNói về một đoạn bi hoan ly hợp
听锣鼓声断台下看客几经轮换Tīng luógǔ shēng duàn táixià kànkè jǐ jīng lúnhuànNghe tiếng trống chiêng ngắt quãng, khán giả dưới đài mấy lượt đổi thay
唯留余音婉转诉不清是曲难散Wéi liú yúyīn wǎnzhuǎn sù bù qīng shì qǔ nán sànChỉ còn dư âm uyển chuyển, không thể nói rõ là khúc ca khó tan
是情难断是命难算还是此心难安Shì qíng nán duàn shì mìng nán suàn háishì cǐ xīn nán ānLà tình khó dứt, là mệnh khó đoán, hay là lòng này khó yên
引人叹Yǐn rén tànKhiến người ta than thở
戏文说Xìwén shuōHí văn nói
红颜总是薄命Hóngyán zǒng shì bómìngHồng nhan luôn bạc mệnh
书生几番多情Shūshēng jǐ fān duōqíngKẻ thư sinh mấy lần đa tình
帝王身不由己Dìwáng shēnbùyóujǐĐế vương thân bất do kỷ
新词添旧曲Xīncí tiān jiù qǔThêm lời mới vào khúc cũ
幕落又幕起唯有那看客清醒Mù luò yòu mù qǐ wéi yǒu nà kànkè qīngxǐngMàn hạ rồi màn lại mở, chỉ có khán giả là tỉnh táo
戏文说Xìwén shuōHí văn nói
相逢难逃别离Xiāngféng nán táo biélíGặp gỡ khó thoát biệt ly
姻缘断情难续Yīnyuán duàn qíng nán xùDuyên phận đứt, tình khó nối
殷勤多是假意Yīnqín duō shì jiǎyìân cần thường là giả dối
人心道不明Rénxīn dào bù míngLòng người khó nói rõ
初听只当戏再听已懂曲中意Chū tīng zhǐ dāng xì zài tīng yǐ dǒng qǔ zhōng yìLần đầu nghe chỉ xem là kịch, nghe lại mới hiểu ý trong khúc ca
唯留余音婉转诉不清是曲难散Wéi liú yúyīn wǎnzhuǎn sù bù qīng shì qǔ nán sànChỉ còn dư âm uyển chuyển, không thể nói rõ là khúc ca khó tan
是情难断是命难算还是此心难安Shì qíng nán duàn shì mìng nán suàn háishì cǐ xīn nán ānLà tình khó dứt, là mệnh khó đoán, hay là lòng này khó yên
引人叹Yǐn rén tànKhiến người ta than thở
戏文说Xìwén shuōHí văn nói
红颜总是薄命Hóngyán zǒng shì bómìngHồng nhan luôn bạc mệnh
书生几番多情Shūshēng jǐ fān duōqíngKẻ thư sinh mấy lần đa tình
帝王身不由己Dìwáng shēnbùyóujǐĐế vương thân bất do kỷ
新词添旧曲Xīncí tiān jiù qǔThêm lời mới vào khúc cũ
幕落又幕起唯有那看客清醒Mù luò yòu mù qǐ wéi yǒu nà kànkè qīngxǐngMàn hạ rồi màn lại mở, chỉ có khán giả là tỉnh táo
戏文说Xìwén shuōHí văn nói
相逢难逃别离Xiāngféng nán táo biélíGặp gỡ khó thoát biệt ly
姻缘断情难续Yīnyuán duàn qíng nán xùDuyên phận đứt, tình khó nối
殷勤多是假意Yīnqín duō shì jiǎyìân cần thường là giả dối
人心道不明Rénxīn dào bù míngLòng người khó nói rõ
初听只当戏再听已懂曲中意Chū tīng zhǐ dāng xì zài tīng yǐ dǒng qǔ zhōng yìLần đầu nghe chỉ xem là kịch, nghe lại mới hiểu ý trong khúc ca

Học từ vựng và ngữ pháp qua bài hát Hí Văn Thuyết

Ngoài những giai điệu ấn tượng, Hí Văn Thuyết còn là một tài liệu học tiếng Trung rất hữu ích. Cùng khám phá những từ vựng và cấu trúc ngữ pháp đáng chú ý trong bài hát này nhé!

Từ vựng

Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát Hí Văn Thuyết
Học từ vựng tiếng Trung qua bài hát Hí Văn Thuyết

Dưới đây là một số từ vựng tiêu biểu được chọn lọc từ bài hát, giúp bạn mở rộng vốn từ của mình:

Tiếng TrungPinyinTiếng Việt
戏文xìwénkịch bản, lời kịch, hí văn
相逢xiāngfénggặp gỡ
难逃nán táokhó thoát
别离biélíchia ly, biệt ly
姻缘yīnyuánduyên phận, nhân duyên
qíngtình cảm, tình yêu
nối tiếp, tiếp tục
殷勤yīnqínân cần, nhiệt tình
假意jiǎyìgiả dối, giả tâm
人心rénxīnlòng người
道不明dào bù míngkhông nói rõ, khó nói rõ
初听chū tīnglần đầu nghe
只当zhǐ dāngchỉ coi là, chỉ xem là
曲中意qǔ zhōng yìý trong khúc ca
长衫chángshāntrường sam, áo dài
纸扇zhǐshànquạt giấy
悲欢离合bēihuān líhébi hoan ly hợp (buồn vui chia lìa đoàn tụ)
锣鼓声luógǔ shēngtiếng trống chiêng
台下táixiàdưới khán đài
看客kànkèkhán giả, người xem
轮换lúnhuànluân phiên, thay đổi
余音yúyīndư âm, tiếng vang còn lại
婉转wǎnzhuǎnuyển chuyển, du dương
诉不清sù bù qīngkhông thể nói rõ
难散nán sànkhó tan
难断nán duànkhó dứt
难算nán suànkhó đoán, khó tính
此心cǐ xīntấm lòng này
难安nán ānkhó yên
引人叹yǐn rén tànkhiến người ta than thở
红颜hóngyánhồng nhan (người phụ nữ đẹp)
薄命bómìngbạc mệnh
书生shūshēngthư sinh
多情duōqíngđa tình
帝王dìwángđế vương
身不由己shēnbùyóujǐthân bất do kỷ (không tự chủ được bản thân)
新词xīncílời mới
旧曲jiù qǔkhúc ca cũ
幕落mù luòmàn hạ
幕起mù qǐmàn mở
清醒qīngxǐngtỉnh táo

Cấu trúc ngữ pháp

Hí Văn Thuyết cũng là một nguồn tài liệu tuyệt vời để bạn học hỏi các cấu trúc ngữ pháp thông dụng và giàu ý nghĩa trong tiếng Trung. Dưới đây là 3 đến 5 cấu trúc nổi bật mà bạn có thể bắt gặp và áp dụng:

  1. “A 难 B” (A nán B) – A khó để B Cấu trúc này dùng để diễn tả sự khó khăn, gần như không thể thực hiện được một hành động nào đó. “难” ở đây mang ý nghĩa là “khó”.
    • Ví dụ từ bài hát: 相逢难逃别离 (Xiāngféng nán táo biélí) – Gặp gỡ khó thoát biệt ly.
    • Ví dụ khác: 这个问题回答。(Zhège wèntí nán huídá.) – Vấn đề này khó trả lời.
  2. “A 是 B” (A shì B) – A là B (nhấn mạnh sự khẳng định) Trong bài hát, cấu trúc này được dùng để liệt kê các khả năng, thường đi kèm với các từ nghi vấn hoặc biểu thị sự không chắc chắn, tạo nên một câu hỏi tu từ.
    • Ví dụ từ bài hát: 诉不清难散难断难算,还是此心难安。(Sù bù qīng shìnán sàn, shì qíng nán duàn, shì mìng nán suàn, háishì cǐ xīn nán ān.) – Không thể nói rõ khúc ca khó tan, tình khó dứt, mệnh khó đoán, hay lòng này khó yên.
    • Ví dụ khác:医生,也一位作家。(Tā shì yīshēng, yě shì yī wèi zuòjiā.) – Anh ấy bác sĩ, cũng một nhà văn.
  3. “初… 再…” (Chū… zài…) – Lần đầu… rồi lại… Cấu trúc này dùng để diễn tả một hành động xảy ra lần đầu, sau đó lặp lại hoặc có một sự thay đổi ở lần tiếp theo.
    • Ví dụ từ bài hát: 初听只当戏再听已懂曲中意 (Chū tīng zhǐ dāng xì zài tīng yǐ dǒng qǔ zhōng yì) – Lần đầu nghe chỉ xem là kịch, nghe lại mới hiểu ý trong khúc ca.
    • Ví dụ khác:学绘画,学一年进步很大。(Tā chū xué huìhuà, zài xué yī nián jìnbù hěn dà.) – Cô ấy lần đầu học vẽ, học lại một năm nữa tiến bộ rất nhiều.
  4. “身不由己” (shēnbùyóujǐ) – Thân bất do kỷ (Không tự chủ được bản thân) Đây là một thành ngữ bốn chữ Hán thường dùng để diễn tả tình trạng một người không thể tự mình quyết định hoặc kiểm soát hành động của mình, thường do hoàn cảnh hoặc yếu tố bên ngoài.
    • Ví dụ từ bài hát: 帝王身不由己 (Dìwáng shēnbùyóujǐ) – Đế vương thân bất do kỷ.
    • Ví dụ khác: 在那种情况下,他身不由己地做出了那个决定。(Zài nà zhǒng qíngkuàng xià, tā shēnbùyóujǐ de zuòchū le nàge juédìng.) – Trong tình huống đó, anh ấy bất đắc dĩ phải đưa ra quyết định đó.
  5. “唯有… 才…” (Wéi yǒu… cái…) – Chỉ có… thì mới… Cấu trúc này nhấn mạnh rằng chỉ khi một điều kiện nào đó được đáp ứng, thì kết quả hoặc hành động phía sau mới có thể xảy ra.
    • Ví dụ từ bài hát: 唯有那看客清醒 (Wéi yǒu nà kànkè qīngxǐng) – Chỉ có khán giả là tỉnh táo. (Trong ngữ cảnh này, “才” được lược bỏ nhưng ý nghĩa vẫn được giữ nguyên.)
    • Ví dụ khác: 唯有努力学习,能取得好成绩。(Wéi yǒu nǔlì xuéxí, cái néng qǔdé hǎo chéngjī.) – Chỉ có nỗ lực học tập, thì mới có thể đạt được thành tích tốt.

Hy vọng bài viết này đã mang đến cho bạn cái nhìn sâu sắc hơn về Hí Văn Thuyết và giúp ích cho quá trình học tiếng Trung của bạn.

Nếu bạn muốn học thêm nhiều bài hát hay khác, đừng quên theo dõi chuyên mục “Học Tiếng Trung Qua Bài Hát” của Edmicro HSK nhé!

Xem thêm:

Tin liên quan


Được Quan Tâm Nhất