Tiếng Trung chủ đề ăn uống là một trong những chủ đề phổ biến và thực tế nhất khi học ngôn ngữ này. Việc nắm vững từ vựng, mẫu câu và hội thoại giúp bạn tự tin khi đi nhà hàng, du lịch hay trò chuyện với bạn bè người Trung. Trong bài viết này, bạn sẽ được khám phá từ vựng, các mẫu hội thoại thông dụng cùng mẹo học tiếng Trung giao tiếp chủ đề ăn uống hiệu quả và dễ áp dụng nhất. Cùng tham khảo ngay!
Từ vựng tiếng Trung chủ đề ăn uống
Để bắt đầu giao tiếp trong các tình huống liên quan đến ăn uống, việc nắm vững từ vựng cơ bản là vô cùng quan trọng. Dưới đây là các từ vựng thường gặp, được chia theo từng nhóm để bạn dễ học và ghi nhớ.
Từ vựng tiếng Trung về các món ăn

Đây là những từ vựng giúp bạn dễ dàng gọi món khi đi nhà hàng hoặc nói chuyện về ẩm thực với người Trung Quốc.
Từ vựng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
米饭 | mǐ fàn | Cơm trắng | 我想点一碗米饭。 (wǒ xiǎng diǎn yī wǎn mǐ fàn) – Tôi muốn gọi một bát cơm. |
面条 | miàn tiáo | Mì sợi | 他喜欢吃牛肉面条。 (tā xǐ huān chī niú ròu miàn tiáo) – Anh ấy thích ăn mì bò. |
包子 | bāo zi | Bánh bao | 早上我常吃包子。 (zǎo shàng wǒ cháng chī bāo zi) – Buổi sáng tôi hay ăn bánh bao. |
饺子 | jiǎo zi | Bánh chẻo (há cảo) | 我们点了十个饺子。 (wǒ men diǎn le shí gè jiǎo zi) – Chúng tôi đã gọi 10 chiếc há cảo. |
火锅 | huǒ guō | Lẩu | 冬天吃火锅很暖和。 (dōng tiān chī huǒ guō hěn nuǎn huo) – Ăn lẩu vào mùa đông rất ấm. |
烤鸭 | kǎo yā | Vịt quay | 北京烤鸭很有名。 (běi jīng kǎo yā hěn yǒu míng) – Vịt quay Bắc Kinh rất nổi tiếng. |
粥 | zhōu | Cháo | 我早餐喝了粥。 (wǒ zǎo cān hē le zhōu) – Tôi đã ăn cháo vào bữa sáng. |
红烧肉 | hóng shāo ròu | Thịt kho tàu | 妈妈做的红烧肉很好吃。 (mā mā zuò de hóng shāo ròu hěn hǎo chī) – Thịt kho tàu mẹ nấu rất ngon. |
宫保鸡丁 | gōng bǎo jī dīng | Gà xào ớt cay | 我想尝试宫保鸡丁。 (wǒ xiǎng cháng shì gōng bǎo jī dīng) – Tôi muốn thử món gà xào ớt cay. |
清蒸鱼 | qīng zhēng yú | Cá hấp | 餐厅推荐了清蒸鱼。 (cān tīng tuī jiàn le qīng zhēng yú) – Nhà hàng đã gợi ý món cá hấp. |
Từ vựng tiếng Trung về đồ uống

Sau khi biết cách gọi món, đừng quên học thêm từ vựng tiếng Trung về đồ uống để hoàn thiện bữa ăn của mình nhé!
Từ vựng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
水 | shuǐ | Nước lọc | 请给我一杯水。 (qǐng gěi wǒ yī bēi shuǐ) – Làm ơn cho tôi một ly nước. |
茶 | chá | Trà | 他下午喜欢喝茶。 (tā xià wǔ xǐ huān hē chá) – Anh ấy thích uống trà vào buổi chiều. |
咖啡 | kā fēi | Cà phê | 我每天早上喝咖啡。 (wǒ měi tiān zǎo shàng hē kā fēi) – Tôi uống cà phê mỗi sáng. |
奶茶 | nǎi chá | Trà sữa | 她点了一杯珍珠奶茶。 (tā diǎn le yī bēi zhēn zhū nǎi chá) – Cô ấy đã gọi một ly trà sữa trân châu. |
可乐 | kě lè | Coca-Cola | 小孩们喜欢喝可乐。 (xiǎo hái men xǐ huān hē kě lè) – Trẻ con thích uống Coca-Cola. |
Xem thêm: Tiếng Trung Chủ Đề Đồ Uống – Giúp Bạn Tự Tin Gọi Món
Từ vựng tiếng Trung khi gọi món
Những từ vựng dưới đây sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giao tiếp với nhân viên phục vụ trong quán ăn hoặc nhà hàng.
Từ vựng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
菜单 | cài dān | Thực đơn | 请给我菜单。 (qǐng gěi wǒ cài dān) – Làm ơn đưa tôi thực đơn. |
点菜 | diǎn cài | Gọi món | 我们准备点菜了。 (wǒ men zhǔn bèi diǎn cài le) – Chúng tôi chuẩn bị gọi món. |
推荐 | tuī jiàn | Giới thiệu (món ăn) | 你能推荐一下特色菜吗? (nǐ néng tuī jiàn yī xià tè sè cài ma) – Bạn có thể giới thiệu món đặc trưng không? |
买单 | mǎi dān | Thanh toán | 服务员,我们要买单! (fú wù yuán, wǒ men yào mǎi dān) – Phục vụ, chúng tôi muốn thanh toán! |
打包 | dǎ bāo | Gói mang về | 这道菜太多了,请帮我打包。 (zhè dào cài tài duō le, qǐng bāng wǒ dǎ bāo) – Món này nhiều quá, làm ơn gói mang về. |
Từ vựng tiếng Trung về gia vị

Cùng học thêm các từ vựng về gia vị để dễ dàng mô tả món ăn và quá trình nấu nướng hơn nhé!
Từ vựng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
盐 | yán | Muối | 请加一点盐。 (qǐng jiā yī diǎn yán) Làm ơn cho thêm một chút muối. |
糖 | táng | Đường | 你喜欢加糖吗? (nǐ xǐ huān jiā táng ma?) – Bạn có thích thêm đường không? |
酱油 | jiàng yóu | Nước tương | 我们需要一些酱油。 (wǒ men xū yào yī xiē jiàng yóu) – Chúng tôi cần một ít nước tương. |
醋 | cù | Giấm | 他喜欢在面里加醋。 (tā xǐ huān zài miàn lǐ jiā cù) – Anh ấy thích cho giấm vào mì. |
辣椒 | là jiāo | Ớt | 我不吃辣椒。 (wǒ bù chī là jiāo) – Tôi không ăn ớt. |
花椒 | huā jiāo | Tiêu Tứ Xuyên | 火锅里常放花椒。 (huǒ guō lǐ cháng fàng huā jiāo) – Lẩu thường cho thêm tiêu Tứ Xuyên. |
Từ vựng tiếng Trung về ẩm thực vùng miền Trung Quốc
Trung Quốc có 8 trường phái ẩm thực chính, mỗi vùng miền lại có đặc trưng riêng về hương vị và cách chế biến. Dưới đây là các bảng từ vựng ẩm thực theo từng vùng.
Ẩm Thực Tứ Xuyên (四川菜 – Sìchuān cài)

Ẩm thực Tứ Xuyên mang đặc trưng cay, tê và đậm vị với các món ăn như:
Từ vựng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
麻辣火锅 | málà huǒguō | Lẩu cay Tứ Xuyên | 我喜欢吃麻辣火锅。 wǒ xǐhuān chī málà huǒguō. Tôi thích ăn lẩu cay Tứ Xuyên. |
宫保鸡丁 | gōngbǎo jīdīng | Gà xào Kung Pao | 这家餐厅的宫保鸡丁很好吃。 zhè jiā cāntīng de gōngbǎo jīdīng hěn hǎochī. Món gà Kung Pao ở nhà hàng này rất ngon. |
回锅肉 | huíguō ròu | Thịt ba chỉ xào | 我点了一份回锅肉。 wǒ diǎn le yí fèn huíguō ròu. Tôi đã gọi một phần thịt ba chỉ xào. |
水煮鱼 | shuǐzhǔ yú | Cá nấu cay | 水煮鱼特别辣。 shuǐzhǔ yú tèbié là. Cá nấu cay đặc biệt cay. |
麻婆豆腐 | mápó dòufu | Đậu phụ Mapo | 我第一次尝试了麻婆豆腐。 wǒ dì yī cì chángshì le mápó dòufu. Tôi thử món đậu phụ Mapo lần đầu tiên. |
Ẩm Thực Quảng Đông (广东菜 – Guǎngdōng cài)

Các món ăn ở Quang đông thường thanh nhẹ, giữ vị tươi của nguyên liệu.
Từ vựng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
烧鹅 | shāo é | Ngỗng quay | 我最喜欢吃烧鹅。 wǒ zuì xǐhuān chī shāo é. Tôi thích ăn ngỗng quay nhất. |
粤式早茶 | yuè shì zǎochá | Trà sáng Quảng Đông | 每周末我们去喝粤式早茶。 měi zhōumò wǒmen qù hē yuè shì zǎochá. Cuối tuần nào chúng tôi cũng đi uống trà sáng Quảng Đông. |
虾饺 | xiā jiǎo | Há cảo tôm | 虾饺是点心里的经典。 xiā jiǎo shì diǎnxīn lǐ de jīngdiǎn. Há cảo tôm là món kinh điển trong dimsum. |
烧卖 | shāomài | Xíu mại | 我想再点一份烧卖。 wǒ xiǎng zài diǎn yí fèn shāomài. Tôi muốn gọi thêm một phần xíu mại. |
白切鸡 | báiqiē jī | Gà luộc chấm muối tiêu | 白切鸡味道很鲜美。 báiqiē jī wèidào hěn xiānměi. Gà luộc có hương vị rất tươi ngon. |
Ẩm Thực Hồ Nam (湖南菜 – Húnán cài)

Ẩm thực Hồ Nam đặc trưng với các món ăn cay, mặn và mang màu sắc đậm.
Từ vựng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
剁椒鱼头 | duòjiāo yútóu | Đầu cá hấp ớt | 湖南人爱吃剁椒鱼头。 húnán rén ài chī duòjiāo yútóu. Người Hồ Nam thích ăn đầu cá hấp ớt. |
辣椒炒肉 | làjiāo chǎo ròu | Thịt xào ớt | 我妈妈会做辣椒炒肉。 wǒ māma huì zuò làjiāo chǎo ròu. Mẹ tôi biết nấu thịt xào ớt. |
东安子鸡 | dōng’ān zǐ jī | Gà Đông An | 东安子鸡酸辣开胃。 dōng’ān zǐ jī suānlà kāiwèi. Gà Đông An chua cay kích thích vị giác. |
腊味合蒸 | làwèi hé zhēng | Thịt hun khói hấp | 这道腊味合蒸非常香。 zhè dào làwèi hé zhēng fēicháng xiāng. Món thịt hun khói hấp này rất thơm. |
Ẩm Thực Bắc Kinh (北京菜 – Běijīng cài)

Các món ăn của thành phố thủ đô của Trung Quốc thường mang hương vị mặn. Ngoài ra, Bắc Kinh còn có món nướng nổi tiếng.
Từ vựng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
北京烤鸭 | běijīng kǎoyā | Vịt quay Bắc Kinh | 来北京一定要吃北京烤鸭。 lái běijīng yídìng yào chī běijīng kǎoyā. Đến Bắc Kinh nhất định phải ăn vịt quay. |
炸酱面 | zhájiàng miàn | Mì tương đen | 我昨天吃了炸酱面。 wǒ zuótiān chī le zhájiàng miàn. Hôm qua tôi ăn mì tương đen. |
驴打滚 | lǘ dǎ gǔn | Bánh cuộn đậu đỏ | 驴打滚甜而不腻。 lǘ dǎ gǔn tián ér bù nì. Bánh cuộn đậu đỏ ngọt mà không ngấy. |
Ẩm Thực Giang Tô (江苏菜 – Jiāngsū cài)
Ẩm thực Giang tô mang đặc trưng của một tỉnh ven biển với vị ngọt cùng các món hải sản tinh tế.

Từ vựng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
清蒸鲈鱼 | qīngzhēng lúyú | Cá rô hấp | 清蒸鲈鱼肉质鲜嫩。 qīngzhēng lúyú ròuzhì xiānnèn. Cá rô hấp thịt mềm tươi. |
叫花鸡 | jiàohuā jī | Gà ăn mày | 我第一次尝了叫花鸡。 wǒ dì yī cì cháng le jiàohuā jī. Tôi lần đầu thử gà ăn mày. |
盐水鸭 | yánshuǐ yā | Vịt muối | 盐水鸭是南京的特色。 yánshuǐ yā shì nánjīng de tèsè. Vịt muối là đặc sản Nam Kinh. |
Ẩm Thực Chiết Giang (浙江菜 – Zhèjiāng cài)

Các món ăn ở Chiết Giang có hương vị thanh, tươi và ít dầu mỡ.
Từ vựng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
西湖醋鱼 | xīhú cùyú | Cá chua ngọt Tây Hồ | 西湖醋鱼酸甜可口。 xīhú cùyú suāntián kěkǒu. Cá chua ngọt Tây Hồ chua ngọt dễ ăn. |
东坡肉 | dōngpō ròu | Thịt kho Đông Pha | 东坡肉肥而不腻。 dōngpō ròu féi ér bù nì. Thịt kho Đông Pha béo mà không ngấy. |
Ẩm Thực Phúc Kiến (福建菜 – Fújiàn cài)

Ẩm thực của thành phố ven biển này gồm: Canh súp, hải sản với vị ngọt dịu.
Từ vựng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
佛跳墙 | fó tiào qiáng | Canh Phật nhảy tường | 佛跳墙材料丰富。 fó tiào qiáng cáiliào fēngfù. Canh Phật nhảy tường nguyên liệu phong phú. |
海蛎煎 | hǎilì jiān | Hàu chiên trứng | 海蛎煎外脆里嫩。 hǎilì jiān wài cuì lǐ nèn. Hàu chiên bên ngoài giòn, bên trong mềm. |
Ẩm Thực An Huy (安徽菜 – Ānhuī cài)

An Huy nổi tiếng với các món ăn hầm, nướng, chú trọng hương vị nguyên bản và thường thêm thảo dược.
Từ vựng tiếng Trung | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
符离集烧鸡 | fúlí jí shāojī | Gà quay Fuli | 符离集烧鸡皮脆肉嫩。 fúlí jí shāojī pí cuì ròu nèn. Gà quay Fuli da giòn thịt mềm. |
毛豆腐 | máo dòufu | Đậu phụ mốc | 我第一次吃毛豆腐,味道很特别。 wǒ dì yī cì chī máo dòufu, wèidào hěn tèbié. Tôi lần đầu ăn đậu phụ mốc, hương vị rất đặc biệt. |
火腿炖甲鱼 | huǒtuǐ dùn jiǎyú | Ba ba hầm giăm bông | 火腿炖甲鱼营养丰富。 huǒtuǐ dùn jiǎyú yíngyǎng fēngfù. Món ba ba hầm giăm bông giàu dinh dưỡng. |
徽州臭鳜鱼 | huīzhōu chòu guìyú | Cá quế thối Huizhou | 徽州臭鳜鱼虽然闻起来臭,但味道很好。 huīzhōu chòu guìyú suīrán wén qǐlái chòu, dàn wèidào hěn hǎo. Cá quế thối Huizhou tuy ngửi có mùi nhưng ăn rất ngon. |
黄山炖鸽 | huángshān dùn gē | Chim bồ câu hầm Hoàng Sơn | 黄山炖鸽肉质鲜美。 huángshān dùn gē ròuzhì xiānměi. Chim bồ câu hầm Hoàng Sơn thịt rất ngon. |
Xem thêm: Tiếng Trung Chủ Đề Đám Cưới: Từ Vựng & Câu Chúc Ý Nghĩa
Mẫu câu và hội thoại giao tiếp tiếng Trung chủ đề ăn uống
Biết từ vựng là bước đầu, nhưng áp dụng chúng trong hội thoại thực tế mới là chìa khóa để giao tiếp hiệu quả. Dưới đây là các đoạn hội thoại thường gặp giúp bạn sử dụng từ vựng vừa học một cách linh hoạt.
Mẫu câu cơ bản khi gọi món
Khi đến nhà hàng, việc gọi món là tình huống phổ biến nhất. Hãy tham khảo các mẫu câu dưới đây để biết cách diễn đạt.
- 我想点菜。 (wǒ xiǎng diǎn cài) – Tôi muốn gọi món.
- 请给我菜单。 (qǐng gěi wǒ càidān) – Làm ơn cho tôi xem thực đơn.
- 有什么推荐的吗? (yǒu shénme tuījiàn de ma?) – Có món nào được gợi ý không?
- 我可以点这个吗? (wǒ kěyǐ diǎn zhège ma?) – Tôi có thể gọi món này không?
- 我要一份… (wǒ yào yí fèn…) – Tôi muốn một phần…
- 请不要太辣。 (qǐng bú yào tài là) – Xin đừng làm quá cay.
- 有素食吗? (yǒu sùshí ma?) – Có món chay không?
Mẫu câu hỏi về món ăn

Học các mẫu câu hỏi về món ăn bằng tiếng Trung giúp bạn dễ dàng giao tiếp hoặc đưa ra yêu cầu khi ăn uống.
- 这道菜里有什么? (zhè dào cài lǐ yǒu shénme?) – Trong món này có gì?
- 这是什么肉? (zhè shì shénme ròu?) – Đây là thịt gì?
- 这道菜辣吗? (zhè dào cài là ma?) – Món này có cay không?
- 甜还是咸? (tián háishì xián?) – Ngọt hay mặn?
- 可以少盐吗? (kěyǐ shǎo yán ma?) – Có thể cho ít muối không?
Mẫu câu khi thanh toán
Sau khi dùng bữa, đây là những câu giao tiếp cần thiết để bạn có thể thanh toán dễ dàng.
- 服务员,买单! (fúwùyuán, mǎidān!) – Phục vụ, tính tiền!
- 一共多少钱? (yígòng duōshǎo qián?) – Tổng cộng bao nhiêu tiền?
- 可以刷卡吗? (kěyǐ shuākǎ ma?) – Có thể quẹt thẻ không?
- 可以用微信支付吗? (kěyǐ yòng wēixìn zhīfù ma?) – Có thể thanh toán bằng WeChat Pay không?
- 请给我收据。 (qǐng gěi wǒ shōujù) – Làm ơn cho tôi hóa đơn.
Hội thoại mẫu khi ăn uống ở nhà hàng

Dưới đây là một mẫu hội thoại thông dụng khi bạn đi ăn ở các nhà hàng, quán ăn, cùng tham khảo nhé!
- A: 你好,请问有空位吗? (nǐ hǎo, qǐngwèn yǒu kòngwèi ma?) – Xin chào, còn bàn trống không?
- B: 有,请跟我来。 (yǒu, qǐng gēn wǒ lái) – Có, xin mời theo tôi.
- A: 请给我菜单。 (qǐng gěi wǒ càidān) – Cho tôi xem thực đơn.
- B: 这是我们的菜单。 (zhè shì wǒmen de càidān) – Đây là thực đơn của chúng tôi.
- A: 有什么推荐的吗? (yǒu shénme tuījiàn de ma?) – Có món nào được đề xuất không?
- B: 我推荐宫保鸡丁和麻婆豆腐。 (wǒ tuījiàn gōngbǎo jīdīng hé mápó dòufu) – Tôi gợi ý gà Kung Pao và đậu phụ Mapo.
- A: 这道菜是什么? (zhè dào cài shì shénme?) – Đây là món gì?
- B: 这是我们的招牌菜——鱼香肉丝。 (zhè shì wǒmen de zhāopái cài—yúxiāng ròusī) – Đây là món đặc sản của chúng tôi – Thịt heo xào cay.
- A: 我要一份宫保鸡丁。 (wǒ yào yí fèn gōngbǎo jīdīng) – Tôi muốn một phần gà Kung Pao.
- B: 好的 (hǎo de) – Được ạ!
- A: 服务员,买单! (fúwùyuán, mǎidān!) – Phục vụ, tính tiền!
- B: 一共两百元。 (yígòng liǎng bǎi yuán) – Tổng cộng 200 tệ.
- A: 我用微信支付。 (wǒ yòng wēixìn zhīfù) – Tôi thanh toán bằng WeChat.
- B: 好的,谢谢光临! (hǎo de, xièxiè guānglín!) – Được ạ, cảm ơn đã ghé!
Lưu ý: Khi đi ăn ở Trung Quốc, bạn nên
- Hỏi về mức độ cay: (辣不辣?là bù là?) – Có cay không?
- Nếu ăn chay, nhớ nói: (我吃素 wǒ chī sù) – Tôi ăn chay.
- Mang theo ứng dụng thanh toán phổ biến như WeChat Pay hoặc Alipay.
Kết luận
Học tiếng Trung chủ đề ăn uống không chỉ là ghi nhớ từ vựng – đó còn là chìa khóa mở ra cánh cửa giao tiếp tự tin và thành công trong kỳ thi HSK. Bạn đã bao giờ cảm thấy tự hỏi: “Làm sao để từ vựng không chỉ dừng lại ở sách vở, mà trở thành công cụ giúp mình tự tin trò chuyện và ghi điểm khi thi?”
Edmicro HSK chính là giải pháp hoàn hảo cho bạn. Hãy tưởng tượng mỗi ngày, chỉ qua vài phút ôn luyện với bộ flashcard 5000 từ vựng HSK, bạn sẽ nắm bắt từ mới một cách dễ dàng và ghi nhớ lâu dài. Bạn còn được trải nghiệm kho đề thi mô phỏng chuẩn Hanban – giao diện thi thật, giúp rèn luyện kỹ năng nhanh chóng và tối ưu chiến thuật làm bài.
Điều tuyệt vời hơn nữa là các video bài giảng sinh động, giảng viên HSK 6 chuyên nghiệp sẽ bật mí những mẹo làm bài hiệu quả, phá giải những cấu trúc ngữ pháp khó hiểu một cách dễ dàng. Hệ thống AI chấm bài ngay sau 1 phút sẽ phân tích chính xác lỗi sai của bạn. Từ đó cho ra kết quả chi tiết kèm gợi ý cải thiện cụ thể, giúp bạn tiến bộ từng ngày.
Với Edmicro HSK, bạn không chỉ học tiếng Trung, mà còn được tiếp cận một lộ trình cá nhân hóa được thiết kế tỉ mỉ, giúp bạn học đúng, học đủ và học trúng đích. Hãy để Edmicro HSK trở thành “trợ thủ đắc lực” trong hành trình chinh phục tiếng Trung của bạn.
Nắm vững những từ vựng và mẫu câu tiếng Trung chủ đề ăn uống kể trên, bạn sẽ có thể tự tin gọi món, hỏi món và thanh toán khi đi ăn ở Trung Quốc! Đừng quên luyện tập hội thoại thường xuyên để tăng sự tự tin nhé!
Xem thêm: