Edmicro HSK

Mua 1 lần học trọn đời

Bổ Ngữ Kết Quả Trong Tiếng Trung - Tổng Hợp Dễ Hiểu Nhất

Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung là một điểm ngữ pháp quan trọng, giúp diễn tả kết quả hoặc sự thay đổi trạng thái của hành động. Hiểu rõ cấu trúc bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung sẽ giúp bạn diễn đạt ý chính xác hơn trong giao tiếp. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về các loại bổ ngữ kết quả phổ biến như 到 (dào), 见 (jiàn), 完 (wán), 懂 (dǒng), 错 (cuò), 成 (chéng)…, kèm theo ví dụ minh họa dễ hiểu. Ngoài ra, bạn còn có thể thực hành với bài tập bổ ngữ kết quả tiếng Trung để củng cố kiến thức và áp dụng linh hoạt vào thực tế!

Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung là gì?

Bổ ngữ kết quả (结果补语 – jiéguǒ bǔyǔ) trong tiếng Trung là một loại bổ ngữ dùng để diễn tả kết quả hoặc trạng thái đạt được sau khi hành động diễn ra. Nó thường được đặt sau động từ để bổ sung ý nghĩa và làm rõ hành động đã mang lại kết quả ra sao.

Ví dụ:

他听懂了。
(Tā tīng dǒng le.) Anh ấy đã nghe hiểu.
“懂” là bổ ngữ kết quả, chỉ rằng anh ấy đã đạt được sự hiểu biết sau khi nghe.
我写完了作业。
(Wǒ xiě wán le zuòyè.) — Tôi đã viết xong bài tập về nhà.
“完” là bổ ngữ kết quả, biểu thị rằng việc viết bài tập đã hoàn tất.

Các bổ ngữ kết quả phổ biến bao gồm: 懂 (hiểu), 完 (hoàn thành), 好 (tốt), 到 (đạt được), 见 (nhìn thấy) và nhiều từ khác.

Ví dụ bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung
Ví dụ bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung

Cấu trúc bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung

Dưới đây là cấu trúc chi tiết của bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung, cùng với các ví dụ minh họa:

Cấu trúc khẳng định

Khi muốn khẳng định một hành động đã hoàn thành và đạt được kết quả nhất định, chúng ta sử dụng cấu trúc khẳng định.

Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ kết quả (+ Tân ngữ)

Ví dụ:

  • 我找到你的东西了。(Wǒ zhǎodào nǐ de dōngxī le.) – Tôi tìm thấy đồ của bạn rồi.
  • 他看见你在图书馆看书。(Tā kànjiàn nǐ zài túshū guǎn kànshū.) – Anh ấy nhìn thấy bạn đang đọc sách ở thư viện.

Cấu trúc phủ định

Ngược lại, khi muốn phủ định việc một hành động đã hoàn thành hoặc đạt được kết quả, chúng ta sử dụng cấu trúc:

Chủ ngữ + 没 (méi) / 没有 (méiyǒu) + Động từ + Bổ ngữ kết quả (+ Tân ngữ)

Ví dụ:

  • 我没找到我的手机。(Wǒ méi zhǎodào wǒ de shǒujī.) – Tôi không tìm thấy điện thoại của tôi.
  • 我没有看见他。(Wǒ méiyǒu kànjiàn tā) – Tôi không nhìn thấy anh ấy.

Cấu trúc nghi vấn

Để hỏi về việc một hành động đã hoàn thành hay chưa, hoặc để xác nhận kết quả của một hành động, chúng ta sử dụng cấu trúc nghi vấn. Dưới đây là 3 dạng phổ biến:

1. Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ kết quả (+ Tân ngữ) + 了 (le) + 吗 (ma)?

Ví dụ: 你看见他了吗? (Nǐ kànjiàn tā le ma?) – Bạn đã nhìn thấy anh ấy chưa?

2. Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ kết quả (+ Tân ngữ) + 了 (le) + 没 (méi) / 有没有 (yǒuméiyǒu)?

Ví dụ: 

  • 你找到你的钱包了没?(Nǐ zhǎodào nǐ de qiánbāo le méi?) – Bạn tìm thấy ví tiền của bạn chưa? 
  • 你找到你的钱包了有没有? (Nǐ zhǎodào nǐ de qiánbāo le yǒuméiyǒu?)
3. Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ kết quả (+ Tân ngữ) + 了 (le) + 呢 (ne)?

Ví dụ: 你做完了呢? (Nǐ zuò wán le ne?) – Bạn làm xong rồi à?

Cấu trúc bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung
Cấu trúc bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung

Xem thêm: Câu Chữ 把 /bǎ/ Tiếng Trung: Cấu Trúc, Cách Dùng Và Bài Tập

Cách dùng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung

Cùng tham khảo cách dùng các bổ ngữ kết quả thông dụng trong tiếng Trung nhé!

Bổ ngữ kết quả 到 /dào/: được, đến

Bổ ngữ kết quả “到” /dào/ là một trong những bổ ngữ phổ biến trong tiếng Trung, được dùng để diễn tả việc đạt được hoặc đến được một kết quả, vị trí, hoặc trạng thái mong muốn. Dưới đây là cách sử dụng và các trường hợp thường gặp:

Cách dùng “到 /dào/”Động từ thường kết hợpVí dụ
Đạt đến địa điểm走 (zǒu), 开 (kāi), 搬 (bān), 回 (huí), 扔 (rēng)弟弟跑到公园了。
(Dìdi pǎo dào gōngyuán le.) – Em trai chạy đến công viên rồi. 
汽车开到火车站了。
(Qìchē kāi dào huǒchē zhàn le.) – Xe ô tô đã chạy đến nhà ga xe lửa rồi.
Động tác kéo dài đến thời điểm看 (kàn), 工作 (gōngzuò), 学习 (xuéxí), 等 (děng), 休息 (xiūxi), 写 (xiě), 延迟 (yánchí)姐姐学习到凌晨一点。
(Jiějie xuéxí dào língchén yī diǎn.) – Chị gái học đến 1 giờ sáng.
我们工作到晚上九点。
(Wǒmen gōngzuò dào wǎnshàng jiǔ diǎn.) – Chúng tôi làm việc đến 9 giờ tối.
Đạt được mục đích买 (mǎi), 找 (zhǎo), 收 (shōu), 拿 (ná), 遇 (yù), 碰 (pèng)顾客买到了最后一件衣服。
(Gùkè mǎi dào le zuìhòu yī jiàn yīfú.) – Khách hàng đã mua được chiếc áo cuối cùng. 
她收到了朋友的明信片。
(Tā shōu dào le péngyou de míngxìnpiàn.) – Cô ấy đã nhận được bưu thiếp của bạn bè.
Đạt được số lượng/mức độ增加 (zēngjiā), 减少 (jiǎnshǎo), 长 (zhǎng)城市人口已经减少到十万。
(Chéngshì rénkǒu yǐjīng jiǎnshǎo dào shí wàn.) – Dân số thành phố đã giảm xuống còn 100.000 người. 
公司的收入增加到去年的两倍。
(Gōngsī de shōurù zēngjiā dào qùnián de liǎng bèi.) – Thu nhập của công ty đã tăng gấp đôi so với năm ngoái.
Lưu ý khi dùng bổ ngữ kết quả "到" /dào/
Lưu ý khi dùng bổ ngữ kết quả “到” /dào/

Bổ ngữ kết quả 见 /jiàn/: nhìn thấy

Dưới đây là bảng tổng hợp cách dùng bổ ngữ kết quả “见 /jiàn/” trong tiếng Trung

Cách dùng “见 /jiàn/”Động từ thường kết hợpVí dụ
Diễn tả kết quả của giác quan看 (kàn), 听 (tīng), 瞧 (qiáo), 望 (wàng), 闻 (wén)我听见雨声了。
(Wǒ tīngjiàn yǔshēng le.) – Tôi đã nghe thấy tiếng mưa rơi. 
我闻见烤面包的香味了。
(Wǒ wénjiàn kǎomiànbāo de xiāngwèi le.) – Tôi đã ngửi thấy mùi thơm của bánh mì nướng. 
我瞧见他匆忙地离开了。
(Wǒ qiáojiàn tā cōngmáng de líkāi le.) – Tôi thấy anh ấy vội vã rời đi.
Diễn tả sự gặp gỡ遇 (yù), 梦 (mèng), 碰 (pèng)我在书店遇见了我的中文老师。
(Wǒ zài shūdiàn yùjiàn le wǒ de zhōngwén lǎoshī.) – Tôi đã gặp giáo viên tiếng Trung của tôi ở hiệu sách.
昨天晚上我梦见我们一起去旅行了。
(Zuótiān wǎnshàng wǒ mèngjiàn wǒmen yīqǐ qù lǚxíng le.) – Tối qua tôi mơ thấy chúng ta cùng nhau đi du lịch. 
我在超市碰见了我的邻居。
(Wǒ zài chāoshì pèngjiàn le wǒ de línjū.) – Tôi tình cờ gặp hàng xóm của tôi ở siêu thị.
Lưu ý khi dùng bổ ngữ kết quả 见 /jiàn/
Lưu ý khi dùng bổ ngữ kết quả 见 /jiàn/

Bổ ngữ kết quả 在 /zài/: ở

Dưới đây là cách sử dụng bổ ngữ kết quả 在 /zài/ trong tiếng Trung:

Cách dùng bổ ngữ kết quả 在 /zài/
Cách dùng bổ ngữ kết quả 在 /zài/

Bổ ngữ kết quả 着 /zháo/: được

Dưới đây là cách sử dụng bổ ngữ kết quả 着 /zháo/ trong tiếng Trung:

Cách dùng bổ ngữ kết quả 着 /zháo/
Cách dùng bổ ngữ kết quả 着 /zháo/

Xem thêm: Phân Biệt 不 (Bù) và 没 (Méi) Trong Tiếng Trung Kèm Ví Dụ

Bổ ngữ kết quả 上 /shàng/

Dưới đây là cách sử dụng bổ ngữ kết quả 上 /shàng/ trong tiếng Trung:

Cách dùng “上 /shàng/”Động từ thường kết hợpVí dụ
Biểu thị sự tiếp xúc, gắn kết关 (guān), 闭 (bì), 合 (hé), 系 (xì)请你把窗户关上。
(Qǐng nǐ bǎ chuānghu guān shàng.) – Xin bạn đóng cửa sổ lại. 
她把书合上了。
(Tā bǎ shū hé shàng le.) – Cô ấy đã đóng sách lại. 
我把鞋带系上了。
(Wǒ bǎ xiédài xì shàng le.) – Tôi đã buộc dây giày vào rồi.
Biểu thị đạt được mục đích考 (kǎo), 找 (zhǎo), 赶 (gǎn)他今年考上了理想的大学。
(Tā jīnnián kǎo shàng le lǐxiǎng de dàxué.) – Năm nay anh ấy đã thi đỗ vào trường đại học lý tưởng. 
我终于找上了丢失的钱包。
(Wǒ zhōngyú zhǎo shàng le diūshī de qiánbāo.) – Cuối cùng tôi cũng tìm thấy chiếc ví bị mất. 
我赶上了最后一班公交车。
(Wǒ gǎn shàng le zuìhòu yī bān gōngjiāochē.) – Tôi đã bắt kịp chuyến xe buýt cuối cùng.
Biểu thị sự gia tăng về số lượng写 (xiě), 算 (suàn), 加 (jiā)他在报告上加上了一些新的数据。
(Tā zài bàogào shàng jiā shàng le yīxiē xīn de shùjù.) – Anh ấy đã thêm một số dữ liệu mới vào báo cáo. 
我们在计划中加上了三个新的项目。
(Wǒmen zài jìhuà zhōng jiā shàng le sān gè xīn de xiàngmù.) – Chúng tôi đã thêm ba dự án mới vào kế hoạch.
Biểu thị động tác bắt đầu và tiếp tục爱 (ài), 喜欢 (xǐhuan), 迷 (mí)我爱上了这里的风景。
(Wǒ ài shàng le zhèlǐ de fēngjǐng.) – Tôi đã yêu phong cảnh nơi đây. 
他迷上了看中国电影。
(Tā mí shàng le kàn zhōngguó diànyǐng.) – Anh ấy đã mê xem phim Trung Quốc. 
她喜欢上了学习汉语。
(Tā xǐhuan shàng le xuéxí hànyǔ.) – Cô ấy đã thích học tiếng Hán.

Bổ ngữ kết quả 住 /zhù/

Dưới đây là cách sử dụng bổ ngữ kết quả 住 /zhù/ trong tiếng Trung:

Cách dùng “住 /zhù/”Động từ thường kết hợpVí dụ
Biểu thị sự cố định, ghi nhớ记 (jì), 拿 (ná), 抓 (zhuā), 抓 (zhuā)请你记住这个重要的号码。
(Qǐng nǐ jì zhù zhège zhòngyào de hàomǎ.) – Xin bạn nhớ kỹ số quan trọng này. 
你拿住你的行李,不要丢了。
(Nǐ ná zhù nǐ de xínglǐ, bùyào diū le.) – Bạn cầm chắc hành lý của mình, đừng để mất. 
请你抓住这个机会。
(Qǐng nǐ zhuāzhù zhège jīhuì.) – Xin bạn nắm chắc cơ hội này.

Bổ ngữ kết quả 开 /kāi/: ra

Dưới đây là cách sử dụng bổ ngữ kết quả 开 /kāi/ trong tiếng Trung:

Cách dùng bổ ngữ kết quả 开 /kāi/
Cách dùng bổ ngữ kết quả 开 /kāi/

Bổ ngữ kết quả 成 /chéng/: xong, thành

Dưới đây là cách sử dụng bổ ngữ kết quả 成 /chéng/ trong tiếng Trung:

Cách dùng bổ ngữ kết quả 成 /chéng/
Cách dùng bổ ngữ kết quả 成 /chéng/

Bổ ngữ kết quả 起 /qǐ/: lên

Dưới đây là cách sử dụng bổ ngữ kết quả 起 /qǐ/ trong tiếng Trung:

Cách dùng bổ ngữ kết quả 起 /qǐ/
Cách dùng bổ ngữ kết quả 起 /qǐ/

Bổ ngữ kết quả 下 /xià/: ở lại

Dưới đây là cách sử dụng bổ ngữ kết quả 下 /xià/ trong tiếng Trung:

Cách sửa dụng bổ ngữ kết quả 下 /xià/
Cách sửa dụng bổ ngữ kết quả 下 /xià/

Các bổ ngữ kết quả khác trong tiếng Trung

Bổ ngữ kết quảCách dùngĐộng từ thường kết hợpVí dụ
完 /wán/Biểu thị sự hoàn thành吃 (chī), 读 (dú), 说 (shuō), 做 (zuò), 写 (xiě), 喝 (hē), 卖 (mài), 用 (yòng), 洗 (xǐ), 看 (kàn)我已经看完那本小说了。
(Wǒ yǐjīng kàn wán nà běn xiǎoshuō le.) – Tôi đã đọc xong cuốn tiểu thuyết đó rồi.
好 /hǎo/Biểu thị kết quả tốt đẹp, hoàn thành tốt做 (zuò), 说 (shuō), 学 (xué), 准备 (zhǔnbèi)我做好了今天的晚饭。
(Wǒ zuò hǎo le jīntiān de wǎnfàn.) – Tôi đã nấu xong bữa tối hôm nay (ngon lành).
错 /cuò/Biểu thị kết quả sai, nhầm lẫn做 (zuò), 猜 (cāi), 看 (kàn), 认 (rèn), 走 (zǒu), 说 (shuō)你把我的名字认错了。
(Nǐ bǎ wǒ de míngzì rèn cuò le.) – Bạn đã nhận nhầm tên của tôi rồi.
对 /duì/Biểu thị kết quả đúng, chính xác做 (zuò), 认 (rèn), 猜 (cāi), 看 (kàn), 写 (xiě), 说 (shuō)你把这个字写对了。
(Nǐ bǎ zhège zì xiě duì le.) – Bạn đã viết đúng chữ này rồi.
懂 /dǒng/Biểu thị sự hiểu biết, nắm bắt听 (tīng), 看 (kàn), 读 (dú), 弄 (nòng), 搞 (gǎo)你听懂了老师解释的语法吗?
(Nǐ tīng dǒng le lǎoshī jiěshì de yǔfǎ ma?) – Bạn có nghe hiểu ngữ pháp mà giáo viên giải thích không?
掉 /diào/Biểu thị sự mất đi, biến mất丢 (diū), 忘 (wàng), 扔 (rēng), 除 (chú), 改 (gǎi), 消灭 (xiāomiè)我不小心把手机丢掉了。
(Wǒ bù xiǎoxīn bǎ shǒujī diūdiào le.) – Tôi vô tình làm mất điện thoại rồi.
走 /zǒu/Biểu thị sự rời đi, chia tách拿 (ná), 提 (tí), 带 (dài), 取 (qǔ), 领 (lǐng), 逃 (táo), 跑 (pǎo), 飞 (fēi)他拿走了我的雨伞。
(Tā ná zǒu le wǒ de yǔsǎn.) – Anh ấy đã cầm ô của tôi đi rồi.
够 /gòu/Biểu thị sự thỏa mãn nhu cầu睡 (shuì), 吃 (chī), 买 (mǎi), 看 (kàn), 听 (tīng), 存 (cún)我睡够了,现在精神很好。
(Wǒ shuì gòu le, xiànzài jīngshén hěn hǎo.) – Tôi ngủ đủ rồi, bây giờ tinh thần rất tốt.
满 /mǎn/Biểu thị sự đầy đủ, toàn bộ坐 (zuò), 睡 (shuì), 站 (zhàn), 住 (zhù), 放 (fàng), 装 (zhuāng)房间里站满了客人。
(Fángjiān lǐ zhàn mǎn le kèrén.) – Khách đứng đầy trong phòng.
倒 /dǎo/Biểu thị sự đổ ngang, ngã xuống刮 (guā), 摔 (shuāi), 滑 (huá), 累 (lèi), 病 (bìng)大风把路边的树刮倒了。
(Dàfēng bǎ lùbiān de shù guā dǎo le.) – Gió lớn thổi đổ cây bên đường rồi.
给 /gěi/Biểu thị hành động đưa cho ai đó留 (liú), 传 (chuán), 递 (dì), 交 (jiāo), 送 (sòng), 寄 (jì), 打 (dǎ)他留给了我一张电影票。
(Tā liú gěi le wǒ yī zhāng diànyǐng piào.) – Anh ấy để lại cho tôi một vé xem phim.

Bài tập bổ ngữ kết quả tiếng Trung

Bài tập

Bài 1: Điền bổ ngữ kết quả thích hợp vào chỗ trống

  1. 我 ( ) 完了作业。
  2. 他 ( ) 错了我的名字。
  3. 你 ( ) 对了这个问题。
  4. 我没 ( ) 懂老师说的话。
  5. 她把手机 ( ) 掉了。
  6. 小狗 ( ) 走了。
  7. 我 ( ) 够了,不想再吃了。
  8. 房间里坐 ( ) 了人。
  9. 风把树 ( ) 倒了。
  10. 他送 ( ) 给我一本书。

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

  1. 我 ( ) 完这本书了。
  • A. 看
  • B. 听
  • C. 说
  • D. 买
  1. 你 ( ) 错了吗?
  • A. 做
  • B. 听
  • C. 说
  • D. 买
  1. 他 ( ) 对了这个问题。
  • A. 猜
  • B. 听
  • C. 说
  • D. 买
  1. 我没 ( ) 懂他的意思。
  • A. 做
  • B. 听
  • C. 说
  • D. 买
  1. 她把钱包 ( ) 掉了。
  • A. 拿
  • B. 丢
  • C. 说
  • D. 买
  1. 小鸟 ( ) 走了。
  • A. 拿
  • B. 飞
  • C. 说
  • D. 买
  1. 我 ( ) 够了,不想再喝了。
  • A. 喝
  • B. 飞
  • C. 说
  • D. 买
  1. 房间里站 ( ) 了人。
  • A. 喝
  • B. 满
  • C. 说
  • D. 买
  1. 大雨把树 ( ) 倒了。
  • A. 刮
  • B. 满
  • C. 说
  • D. 买
  1. 他送 ( ) 给我一幅画。
  • A. 刮
  • B. 满
  • C. 给
  • D. 买

Bài 3: Đọc đoạn văn và Trả lời câu hỏi

李明是个电脑高手,他每天都花很多时间在电脑上。昨天晚上,他正在电脑上写一个重要的程序。突然,电脑屏幕黑了,程序也消失了。李明吓坏了,他找了半天,也没找到程序。他想起来了,今天下午他下载了一个不安全的软件。他猜想,可能是这个软件把他的程序删掉了。

李明很生气,他决定把这个软件从电脑上删掉。可是,他找了半天,也没找到这个软件的卸载程序。他只好打开电脑的控制面板,想手动删除这个软件。可是,他找了半天,也没找到这个软件的文件。

李明更生气了。他决定把电脑送到维修店。可是,他找了半天,也没找到电脑的保修单。他只好打电话给电脑的售后服务。售后服务告诉他,他的电脑已经过了保修期。

李明彻底绝望了。他决定放弃这个程序。他关掉电脑,躺在床上。他累坏了,很快就睡着了。可是,他做了一个噩梦。他梦见他的程序被一个黑客偷走了,黑客用他的程序做了一些坏事。

早上,李明醒来的时候,发现电脑屏幕亮着,程序也还在。他松了一口气。他想起来了,昨天晚上他只是按错了按钮,不小心把屏幕关掉了。

  1. 李明的程序为什么消失了?
  2. 李明尝试了哪些方法来删除这个软件?
  3. 为什么李明不能把电脑送到维修店?
  4. 李明做了什么噩梦?
  5. 早上醒来时,李明发现了什么? 

Đáp án

Bài 1

  1. 写 (xiě)
  2. 认 (rèn)
  3. 做 (zuò)
  4. 听 (tīng)
  5. 丢 (diū)
  6. 跑 (pǎo)
  7. 吃 (chī)
  8. 满 (mǎn)
  9. 刮 (guā)
  10. 给 (gěi)

Bài 2

  1. A
  2. C
  3. A
  4. B
  5. B
  6. B
  7. A
  8. B
  9. A
  10. C

Bài 3

  1. 李明猜想,可能是他下午下载的不安全的软件把程序删掉了。
  2.  李明尝试了找到卸载程序和手动删除软件文件。 
  3. 因为他的电脑已经过了保修期。
  4. 他梦见他的程序被黑客偷走了,黑客用他的程序做了坏事。 
  5. 他发现电脑屏幕亮着,程序也还在。 

Bổ ngữ kết quả là một phần ngữ pháp quan trọng giúp bạn diễn đạt ý nghĩa trọn vẹn và chính xác trong tiếng Trung. Việc hiểu và vận dụng thành thạo bổ ngữ kết quả không chỉ giúp bạn cải thiện kỹ năng giao tiếp mà còn nâng cao khả năng đọc hiểu và viết câu một cách tự nhiên.

Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình học bài bản, hiệu quả để chinh phục HSK, Edmicro HSK chính là lựa chọn hoàn hảo. Với hệ thống bài giảng chuyên sâu, phương pháp học thông minh và công nghệ AI chấm chữa hiện đại, Edmicro HSK giúp bạn nắm chắc ngữ pháp, mở rộng vốn từ và tự tin đạt điểm cao trong kỳ thi HSK. Đăng ký ngay để nhận ưu đãi giảm lên tới 30% khi mua từ 2 khóa và nhận combo quà tặng trị giá 2 triệu đồng. Cùng Edmicro HSK trải nghiệm phương pháp học tối ưu và tiến gần hơn đến mục tiêu tiếng Trung của bạn!

Xem thêm:

Tin liên quan


Được Quan Tâm Nhất